THỨ HAI
NS: 19/11/2011 Học vần
ND: 21/11/2011 Bài 55: eng - iêng
(BVMT)
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.
*HS hiểu được những lợi ích của ao, hồ, giếng. Biết sử dụng nguồn nước đúng mục đích, không làm ô nhiễm, không làm cạn kiệt nguồn nước. Có thói quen giữ gìn vệ sinh nguồn nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 14: TỪ 21/11 ĐẾN 25/11/2011 Thứ ngày Số tiết Môn Tên bài dạy ND Tích hợp Thứ 2 21/11/2011 1 2-3 4 5 HĐTT HVẦN TOÁN Đ ĐỨC Bài 55: eng - iêng Phép trừ trong phạm vi 8 Đi học đều và đúng giờ (BVMT) (KNS) Thứ 3 22/11/2011 1-2 3 4 5 HVẦN TD TOÁN TNXH Bài 56 : uông - ương Luyện tập An toàn khi ở nhà (KNS) Thứ 4 23/11/2011 1 2-3 4 5 HÁT HVẦN MT GDNGLL Bài 57: ang - anh Chủ đề : giáo dục quyền và bổn phận của trẻ em Thứ 5 24/11/2011 1-2 3 4 5 HVẦN TOÁN TCÔNG ÔN LUYỆN Bài 58 : inh - ênh Phép cộng trong phạm vi 9 Gấp các đoạn thẳng cách đều Thứ 6 25/11/2011 1-2 3 4 HVẦN TOÁN SHL Ôn tập Phép trừ trong phạm vi 9 THỨ HAI NS: 19/11/2011 Học vần ND: 21/11/2011 Bài 55: eng - iêng (BVMT) I. MỤC TIÊU: -Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng. *HS hiểu được những lợi ích của ao, hồ, giếng. Biết sử dụng nguồn nước đúng mục đích, không làm ô nhiễm, không làm cạn kiệt nguồn nước. Có thói quen giữ gìn vệ sinh nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ung - ưng -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần eng - iêng GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần eng với en -So sánh iêng với eng b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá xẻng - chiêng Đánh vần xờ - eng - xeng - hỏi - xẻng chờ - iêng - chiêng GV giới tranh rút ra từ ứng dụng lưỡi xẻng , trống chiêng -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá e - ngờ - eng i- ê - ngờ - iêng xờ-eng- xeng- hỏi- xẻng chờ-iêng- chiêng lưỡi xẻng trống, chiêng GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng Cái kẻng củ riềng Xà beng bay liệng GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu? - Hãy chỉ đâu là cái giếng? - Những tranh này đều nói về cái gì? - Làng em ( nơi em ở) có ao, hồ, giếng không? - Ao, hồ, giếng có gì giống và khác nhau? + Để giữ vệ sinh cho nước ăn, em và các bạn em phải làm gì? *GDBVMT: Ao , hồ, gếng đem đến cho con người những lợi ích gỉ? + Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng như thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh? * Giáo dục HS qua phần luyện nói chủ điểm: “Ao, hồ, giếng” cần giữ gìn nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh, không nên bỏ rác xuống ao, hồ, giếng để bảo vệ môi trường sạch đẹp. 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 56. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ cây sung, vui mừng. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT eng: được tạo nên từ e & ng +Giống nhau: âm đầu e +Khác nhau: eng kết thúc bằng ng. iêng: được tạo nên từ I, ê và ng +Giống nhau: âm ng +Khác nhau: iêng bắt đầu bằng iê -HS nhìn bảng phát âm e - ngờ - eng ; i- ê - ngờ - iêng Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ ứng dụng -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc eng, iêng; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Ao, hồ, giếng. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các nhóm mẫu vật có số lượng là 8 -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 8 -Làm bảng con: 1 + 2 + 5 = 2 + 3 + 3 = -Nhận xét 3.Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 8 *Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 Bước 1: HD thành lập CT 8 – 1 = 7, 8 – 7 =1 Giáo viên đính hình tam giác lên bảng + Có tất cả mấy ngôi sao? +Bớt mấy ngôi sao? +Còn mấy ngôi sao? -Làm tính gì để biêt được? -Vậy 8 bớt 1 còn mấy? -Giáo viên ghi bảng: 8 – 1 = 7 -GV HD ghi CT ngược lại 8 – 7 = 1 Bước 2: HD thành lập CT 8 – 2 = 6 , 8 – 6 = 2 -HDTương tự như trên 8 – 2 = 6 8 – 6 = 2 8 – 3 = 5 8 – 5 = 3 8 – 4 = 4 Bước 3: HD HS ghi nhớ bảng trừ bằng cách xoá bảng thi đua đọc CT -GV nêu câu hỏi “8 trừ 2 bằng mấy?” *Hoạt động 2: luyện tập Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng Bài 1 : Tính Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để làm 8 8 8 8 8 8 8 - - - - - - - 1 2 3 4 5 6 7 -GV NX Bài 2: Tính 1 + 7 = 2 + 6 = 4 + 4 = 8 – 1 = 8 – 2 = 8 – 4 = 8 – 7 = 8 – 6 = 8 – 8 = -GV thu tập chấm điểm NX Bài 3 : Tính (dòng 1) Tiến hành theo 2 bước , em hãy nêu cách làm 8 – 4 = 8 – 1 – 3 = 8 – 2 – 2 = Bài 4 : viết phép tính thích hợp ( Viết 1 phép tính) a/ Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 3.Củng cố Dặn dò : -Trò chơi thi đua. Ghi phép tính thích hợp có thể -Nhận xét -Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 -Làm lại các bài còn sai vào vở nhà -Chuẩn bị bài luyện tập -Hát -Học sinh đọc công thức -Học sinh làm bảng con -Học sinh quan sát trả lời câu hỏi -Có 8 ngôi sao -Bớt 1 ngôi sao. -Có 8 ngôi sao, bớt 1 ngôi sao. Còn 7 ngôi sao. -HS nêu -HS đọc cn, đt -Tính trừ -Học sinh tự nêu và rút ra phép tính -Học sinh làm trên que tính để rút ra phép trừ -Học sinh đọc thuộc bảng trừ, cá nhân, lớp 8 – 1 = 7 8 – 7 = 1 8 – 2 = 6 8 – 6 = 2 8 – 3 = 5 8 – 5 = 3 8 – 4 = 4 8 – 4 = 4 Học sinh làm bài bảng con -Học sinh sửa bảng lớp -Học sinh làm vào vở Học sinh đọc phép tính Học sinh nộp vở -HS làm bài sửa bài -HS nêu bài toán , Viết phép tính thích hợp -Học sinh thi đua tổ, viết lên bảng con 7 – 2 = 5 7 – 3 = 4 -Học sinh nhận xét -Tuyên dương tổ nhanh đúng Đạo đức ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (KNS) I. MỤC TIÊU: -Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. -Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. Biết nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. KN giải quyết vấn đề, KN quản lí thời gian. -Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh trong vở bài tập phóng to. -Vở bài tập đạo đức, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: +Khi chào cờ em phải đứng tư thế như thế nào? +Vì sao em phải chào cờ đầu tuần? -GV nhận xét B. Bài mới: 1. Khám phá: +Có bao giờ con đi học không? +Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì? Còn đi học muộn sẽ có hại gì? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Đi học đều và đúng giờ”. GV ghi tên bài lên bảng 2. Kết nối: *Hoạt động 1: QS bài tập 1 và thảo luận nhóm MT: HS biết được thế nào là đi học đúng giờ. CTH: -GV giới thiệu BT1: Thỏ và Rùa là đôi bạn học cùng lớp. Thỏ thì nhah nhẹn còn Rùa vốn chậm chạp. Chúng ta hãy đón xem chuyện gì xảy ra với hai bạn. -ND tranh: Đến giờ học bác Gấu đánh trống vào lớp. Rùa đã ngồi vào bàn học, Thỏ đang la cà, nhởn nhơ ngoài đường hái hoa, bắt bướm chưa vào lớp học. -GV hỏi: +Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn? +Qua cạu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? GV kết luận: -Thỏ la cà nên đi học muộn. -Rùa tuy chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ. -Bạn Rùa thật dáng khen. 3. Thực hành, luệy tập: *Hoạt động 2:Đóng vai xử lí tình huống « Tước giờ đi học » MT: Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. CTH: -GV chia học sinh thành nhiều nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống. -GV hỏi: +Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Vì sao? *Hoạt động 3: HS liên hệ MT: Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. Kể một vài bạn trong lớp luôn đi học đúng giờ. CTH: -GV hỏi: +Bạn nào trong lớp mình luôn đi học đúng giờ? +Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? -GV kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Để đi học dúng giờ cần phải: +Chuẩn bị quần áo, soạn sách vở đấy đủ từ tối hôm trước. +Không thức khuya +Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy để đi học đúng giờ TIẾT 2 *Hoạt động 4: Sắm vai tình huống trong bài tập 4 MT: HS có khả năng ứng xử phù hợp, thể hiện trong các tình huống. CTH: -GV chia nhóm phân công +Đi học và đúng giờ sẽ có lợi gì? -Kết luận: Đi học đều và dúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ. *Hoạt động 5: HS thảo luận nhóm bài tập 5 MT: Rèn cho HS KN trình bày suy nghĩ, khi gặp trời mưa làm thế nào để đến lớp hôc. CTH: -GV yêu cầu -GV nhận xét GV kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó khăn đi học *Hoạt động 6: Thảo luận cả lớp MT: HS hiểu được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. CTH: +Đi học đều có lợi ích gì? +Cần phải làm gì để học đều và đúng giờ? +Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ cần phải làm gì? -GV HD HS đọc hai câu thơ KẾT LUẬN CHUNG: -Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 4. Vận dụng: -GV nêu câu hỏi: +Để thực hiện tốt việc học tập của mình em cần phải làm gì? -Vậy em đã được học bài này rồi ... tam giác? -Để có được 9 hình ta làm tính gì? Giáo viên ghi bảng: 8 + 1 = 9 Gợi ý suy ra: 1 + 8 = 9 Tương tự với: 7 + 2 = 9 , 2 + 7 = 9 , 6 + 3 = 9 , 3 + 6 = 9 -HD HS đọc thuộc lòng công thức 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 4 + 5 = 9 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9 5 + 4 = 9 -GV xoá bảng dần để HS thuộc -GV nêu câu hỏi 8 cộng 1 bằng mấy ? *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Giúp cho học sinh củng cố về phép cộng, ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 - HD HS làm BT trong SGK Bài 1: Tính 1 3 4 7 6 3 + + + + + + 8 5 5 2 3 4 Vận dụng công thức cộng vừa học để tính kết quả lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột Bài 2: Tính (cột 1,2, 4) 2 + 7 = 4 + 5 = 8 + 1 = 0 + 9 = 4 + 4 = 5 + 2 = 8 – 5 = 7 – 4 = 6 – 1 = Bài 3 : Tính ( cột 1) 5 + 5 = 4 + 1 + 4 = 4 + 2 + 3 = Bài 4: Viết phép tính (a) Nhìn tranh nêu bài toán a/ b/ 4.Củng cố-Dặn dò -GV thu tập chấm điểm. NX -Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 9 -Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi -Hát -HS lên bảng làm BT, cả lớp làm bảng con -Học sinh nêu: có 8 hình có 1 hình có 9 hình -Học sinh nêu bài toán -Tính cộng: 8 + 1 = 9 -Học sinh thực hành trên que tính để rút ra phép tính. -HS đọc thuộc CT theo CN, nhóm, ĐT Học sinh làm bảng con - Học sinh làm, sửa bảng lớp trả lời miệng. -Làm qua 2 bước , 5 dãy thi sửa bảng lớp -HS nhìn tranh nêu bài toán. Viết phép tính vào ô vuông 8 + 1 = 9 , 7 + 2 = 9 Thủ công GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐIỀU I . MỤC TIÊU: -Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều. -Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng. -Với HS khéo tay: Gấp được các đoạn thẳng cách đều. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II . CHUẨN BỊ: -Mẫu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn .Qui trình các nếp gấp -Giấy màu có kẻ ô III . CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gắn các mẫu kí hiệu trên bảng - HS nêu tên các loại kí hiệu gấp. - Nhận xét 3. Bài mới: - Tiết này các em học gấp các đoạn thẳng cách đều ghi tựa *Hoạt động 1 : GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét - GV cho hs quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều - Nhận xét gì về các nếp gấp giấy ? - Chốt : Các nếp gấp cách đều nhau , chúng có thể chồng khít lên nhau khi ta xếp chúng lại . *Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu cách gấp - Nếp gấp thứ nhất : - GV ghim giấy màu lên bề mặt màu áp sát vào bảng . - GV gấp giấy vào 1 ô theo đường dấu gấp . - Nếp gấp thứ hai : - GV ghim lại tờ giấy , mặt ngoài để nếp gấp thứ hai gấp thứ ba :GV lật tờ giấy và ghim mẫu gấp lên bảng , gấp vào 1 ô như hai nếp gấp . - Những nếp gấp tiếp theo thực hiện tương tự *Hoạt động 3 : Thực hành - GV nhắc lại cách gấp, cho hs gấp 2 ô - GV theo dõi – giúp đỡ hs - GV yêu cầu hs làm nháp , sau đó thực hiện trên giấy màu - Nhận xét bài gấp của HS. - Mỗi nếp gấp là bao nhiêu ô? - Các nếp gấp phải như thế nào? 4. Củng cố - Dặn dò - HS nêu lại cách gấp các đọan thẳng cách đều -Chuẩn bị : gấp cái quạt - Nhận xét tiết học . - Hát - Quan sát - Các nếp gấp giống nhau - Quan sát - HS thực hành -Hs ká giỏi gấp được đoạn thẳng cách đều. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Hs nêu lại cách gấp THỨ SÁU NS: 22/11/2011 Học vần ND:25/11/2011 Bài 59: Ôn tập I/. MỤC TIÊU : -Đọc được các vần có kết thúc bằng ng, nh từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. -Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. -Nghe và hiểu được các đoạn truyện theo tranh: Quả và Công *HS khá giỏi kể lại 1, 2 đoạn truyện theo tranh. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK , tranh minh hoạ trong SGK, mẫu chữ. -SGK, bảng con, Vở tập viết. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/. Ổn định: 2/.Kiểm tra bài cũ: inh – ênh Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3/. Bài mới Ôn tập - Giới thiệu bài: Trong tuần qua cá em đã được học những vần nào kết thúc bằng ng, nh Giáo viên treo bảng ôn Giáo viên ghi tựa :GV treo bảng ôn -Hướng dẫn H/S đọc, Giáo viên ghép mẫu : Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần . Ang, anh,ăng, âng, ong, ông, ung, ưng, iêng, uông, ương, eng, ênh, inh. . Yêu cầu: Lấy âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tương tự như hướng dẫn của Giáo viên . -Hình thành bảng ôn: è Nhận xét: Sửa sai cho Học sinh .. -Giáo viên treo tranh và giới thiệu từ ứng dụng : bình minh , nhà rông , nắng chang chang Giáo viên đọc mẫu : Tìm các vần đã học trong các từ ứng dụng trên? à Nhận xét : Sửa sai cho Học sinh . c- Hướng dẫn viết: - Giáo viên gắn mẫu chữ : bình minh, nhà rông -Giáo viên viết mẫu : bình minh, nhà rông -Hướng dẫn cách viết : - Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.luyện đọc: H/S đọc lại bài ở tiết1 Giáo viên yêu cầu đọc trang trái ? Nhận xét : sửa sai. Giáo viên treo tranh lên bảng Tranh vẽ gì ? -Giới thiệu câu ứng dụng : Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. Giáo viên đọc mẫu : - Nhận xét : Sửa sai b.Luyện viết: HD HS viết vào vở -Hướng dẫn cách viết : Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh - Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai. * Hoạt động 3:Kể chuyện) GV giới thiệu dẫn vào câu chuyện “Quạ và Công” -Giáo viên treo từng tranh và kể -Gv kể lần 1 HS chú ý lắng nghe -GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ -Tranh 1: Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo. Thoạt tiên nó dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình Công. Rồi nó lại nhẩn nha tỉa vẽ cho từng chiếc lông ở đuôi Công. Mỗi chiếc lông đuôi đều được vẽ những vòng tròn và được tô màu óng ánh, rất đẹp -Tranh 2: Vẽ xong, Công còn phải xòe đuôi phơi cho thật khô -Tranh 3: Công khuyên mãi chẳng được. Nó đành làm theo lời bạn -Tranh 4: Cả bộ lông Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc * Ý nghĩa câu chuyện: -Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì 4.Củng cố:Dặn dò -1, 2 HS khá giỏi kể lại 1,2 đoạn truyện theo tranh -Hs đọc lại bài -Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn. Nhận xét tiết học. -Về học lại bài . Kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : đình làng , bệnh viện HS đọc các vần đã học trong tuần -HS đọc cn, nhóm, đt -Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự . -Học sinh quan sát từ ứng dụng đọc Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. -Học sinh tìm từ đã học . -Hs đọc cn, nhóm, đt Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con : bình minh, nhà rông Học sinh viết vở tập viết . -3 Học sinh đọc bảng ôn , từ ứng dụng. Cá nhân, nhóm, cả lớp -Học sinh quan sát tranh -HS nhận xét tranh minh hoạ Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh . -Hs viết từ ngữ vào vở tập mẫu t1 Học sinh viết vở : bình minh, nhà rông Học sinh ngồi lắng nghe Học sinh vừa lắng nghe vừa quan sát tranh. -HS thảo luận nhóm theo tranh -Đại diện nhóm lên kể *HS khá, giỏi kể lại được 1,2 đoạn truyện theo tranh. -HS đọc lại bài ôn Toán PHÉP TỪ TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các nhóm mẫu vật có số lượng là 9 -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 9 -Làm bảng con: 2 + 2 + 5 = 3 + 3 + 3 = -Nhận xét 3.Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 9 *Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 Bước 1: HD thành lập CT 9 – 1 = 8, 9 – 8 =1 Giáo viên đính hình tam giác lên bảng + Có tất cả mấy ngôi sao? +Bớt mấy ngôi sao? +Còn mấy ngôi sao? -Làm tính gì để biêt được? -Vậy 9 bớt 1 còn mấy? -Giáo viên ghi bảng: 9 – 1 = 8 -GV HD ghi CT ngược lại 9 – 8 = 1 Bước 2: HD thành lập CT 9 – 2 = 7 , 9 – 7 = 2 -HDTương tự như trên 9 – 2 = 7 9 – 7 = 2 9 – 3 = 6 9 – 6 = 3 9 – 4 = 5 9 – 5 = 4 Bước 3: HD HS ghi nhớ bảng trừ bằng cách xoá bảng thi đua đọc CT -GV nêu câu hỏi “9 trừ 2 bằng mấy?” *Hoạt động 2: luyện tập Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng Bài 1 : Tính Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để làm 9 9 9 9 9 9 9 - - - - - - - 1 2 3 4 5 6 7 9 9 9 - - - 8 9 0 -GV NX Bài 2: Tính 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 9 – 1 = 9 – 2 = 9 – 3 = 9 – 8 = 9 – 7 = 9 – 6 = -GV thu tập chấm điểm NX Bài 3 : Tính (bảng 1) 7 3 9 2 5 1 4 Bài 4 : viết phép tính thích hợp ( Viết 1 phép tính) a/ Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 3.Củng cố Dặn dò : -Trò chơi thi đua. Ghi phép tính thích hợp có thể -Nhận xét -Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9 -Làm lại các bài còn sai vào vở nhà -Chuẩn bị bài luyện tập -Hát -Học sinh đọc công thức -Học sinh làm bảng con -Học sinh quan sát trả lời câu hỏi -Có 9 ngôi sao -Bớt 1 ngôi sao. -Có 9 ngôi sao, bớt 1 ngôi sao. Còn 8 ngôi sao. -HS nêu -HS đọc cn, đt -Tính trừ -Học sinh tự nêu và rút ra phép tính -Học sinh làm trên que tính để rút ra phép trừ -Học sinh đọc thuộc bảng trừ, cá nhân, lớp 9 – 1 = 8 9 – 8 = 1 9 – 2 = 7 9 – 7 = 2 9 – 3 = 6 9 – 6 = 3 9 – 4 = 5 8 – 5 = 4 Học sinh làm bài bảng con -Học sinh sửa bảng lớp trả lời miệng -HS làm bài theo nhóm -HS làm bài sửa bài -HS nêu bài toán , Viết phép tính thích hợp -HS laøm vaøo vôû 7 – 2 = 5 7 – 3 = 4 -Học sinh nhận xét -Tuyên dương tổ nhanh đúng SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chởi thề. Không đánh lộn +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần. Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông. SOẠN XONG TUẦN 14 GVCN Trương Thị Hiền
Tài liệu đính kèm: