ĐẠO ĐỨC ( 24)
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương .
_ Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định .
_ Thực hiện đi bộ đúng quy định và nắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
_ HSK-G phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
* KNS : Rèn cho HS kỹ năng an toàn khi đi bộ .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn đường kính 15 hoặc 20 cm
_Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 SINH HOẠT DƯỚI CỜ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC ( 24) ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: _ Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương . _ Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định . _ Thực hiện đi bộ đúng quy định và nắc nhở bạn bè cùng thực hiện. _ HSK-G phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. * KNS : Rèn cho HS kỹ năng an toàn khi đi bộ . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn đường kính 15 hoặc 20 cm _Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ 6’ 16’ 2’ * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. _ Học sinh xem tranh và trả lời câu hỏi: +Các bạn nhỏ trong tranh có đi đúng quy định không? +Điều gì có thể xảy ra? Vì sao? +Em làm gì khi thấy bạn như thế? _GV mời một số đôi lên trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác * Hoạt động 2: Làm bài tập 4. _GV giải thiùch yêu cầu bài tập. GV kết luận: +Tranh 1, 2, 3, 4, 6: Đúng quy định. +Tranh 5, 7, 8: Sai quy định. +Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”. _Cách chơi 1: HS đứng thành hàng ngang, đội nọ đối diện với đội kia, cách nhau khoảng 2-5 bước. Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa, cách đều hai hàng ngang và đọc: “ Đèn hiệu lên màu đỏ Dừng lại chớ có đi. Màu vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi (Đi nhanh! Đi nhanh! Nhanh, nhanh, nhanh!)” _Sau đó người điều khiển đưa đèn hiệu +Màu xanh: Mọi người bắt đầu đi đều bước tại chỗ. +Nếu người điều khiển đưa đèn vàng, tất cả đứng vỗ tay. +Còn nếu thấy đèn đỏ, tất cả phải đứng yên. _Những người chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh. Ai bị nhầm, không thực hiện đúng động tác phải tiến lên phía trước một bước và tiếp tục chơi ở ngoài hàng. _Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ nhanh dần. _Chơi khoảng 5-6 phút các em còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc; tổ nào có người đứng tại chỗ nhiều hơn là tổ thắng cuộc. _Cách chơi 2: HS đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, 2 tay quay nhanh. Khi có đèn vàng, quay từ từ. Khi có đèn đỏ tay không chuyển động. *Kết thúc tiết học: Cả lớp đồng thanh các câu thơ cuối bài. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 12: “Cảm ơn và xin lỗi” _Học sinh thảo luận theo từng đôi _Cả lớp nhận xét, bổ sung. _Học sinh xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn. _Học sinh nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười. _Học sinh đồng thanh. “ Đi bộ trên vỉa hè. Lòng đường để cho xe. Nếu hè đường không có, Sát lề phải ta đi. Đến ngã tư đèn hiệu, Nhớ đi vào vạch sơn. Em chớ quên luật lệ, An toàn còn gì hơn”. *************************** TẬP ĐỌC (7-8) BÀN TAY MẸ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: _ Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm , rám nắng,.. _ Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ . _ Trả lời được các câu hỏi trong SGK. B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Bảng nam châm _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) _Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 10’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: _ HS đọc bài Trường em Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Bàn tay mẹ” để thấy được công lao to lớn của mẹ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: _Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học _GV ghi: yêu nhất _Cho HS đọc +Phân tích tiếng nhất? GV dùng phấn gạch chân âm nh, vần ât +Cho HS đánh vần và đọc _Tương tự đối với các từ còn lại: + bàn tay + rám nắng: da bị nắng làm đen lại +xương xương: bàn tay gầy +làm việc + nấu cơm *Luyện đọc câu: _Đọc nhẩm từng câu _GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn _Tiếp tục với các câu còn lại _Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo Lưu ý câu: Đi làm về, / mẹ lại đi chợ, / nấu cơm. // Mẹ còm tắm cho em bé/ giặt một chậu tã lót đầy// *Luyện đọc đoạn, bài: _Tiếp nối nhau đọc theo nhóm _Đọc cả bài _Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng _Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần 3. Ôn các vần an, at: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần an, at: Vậy vần cần ôn là vần an, at _Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần an _Cho HS phân tích tiếng “bàn” b) Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at: _Đọc mẫu trong SGK _GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng nhanh, nhiều) +Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV ghi lên bảng lớp +Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng an: bàn ghế, chan hoà, đan len, đàn hát, giàn khoan, lan can, lan man, tan học, phán xét, nhan nhản, nhàn rỗi, at: vải bạt, bãi cát, trôi dạt, dát vàng, đạt được, mát mẻ, ca hát, nát, phát rẫy, nhút nhát, nạt nộ, khát nước, Tiết 2 4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: _Cho HS đọc 2 đoạn văn đầu _GV hỏi: +Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? _Cho 1 HS đọc câu hỏi: +Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? _GV đọc diễn cảm lại cả bài Hướng dẫn HS cách nghỉ hơi đúng khi đọc hết mỗi dòng, mỗi câu thơ _HS đọc cả bài b) Luyện nói: (trả lời câu hỏi theo tranh) _GV nêu yêu cầu của bài tập _Cho 2 HS thực hành tranh 1 _Tranh 2: _Tranh 3: _Tranh 4: 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà đọc lại bài _2, 3 HS đọc bài “Trường em” _ Trong bài , trường học được gọi là gì ? _Quan sát _yêu nhất +âm nh + ât + dấu sắc _Nhẩm theo _Mỗi nhóm 3 em, mỗi em đọc một đoạn _Cá nhân, bàn, tổ _Lớp nhận xét _bàn _b + an + dấu huyền _mỏ than, bát cơm +Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy +Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, / các ngón tay gầy gầy / xương xương _3, 4 HS đọc _Đồng thanh _Ai nấu cơm cho bạn ăn? +Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn _Ai mua quần áo mới cho bạn? +Bố mẹ mua quần áo mới cho tôi _Ai chăm sóc khi bạn ốm? +Bố mẹ chăm sóc khi tôi ốm _Ai vui khi bạn được điểm 10? +Bố mẹ, ông bà, cả nhà vui khi tôi được điểm 10 ============= LUYỆN ĐỌC BÀN TAY MẸ Cho HS đọc lại bài Bàn tay mẹ trên bảng lớp . HS luyện đọc lại trong SGK GV giúp những HS chưa thuộc bài đọc lại bài và kết hợp phụ đạo HS yếu đọc. * HS làm bài tập trong VBT: Bài 1: Viết tiếng trong bài: Có vần an : bàn tay, Bài 2: Viết tiếng ngoài bài: + Có vần an : cái bàn, cây đàn, bạn bè, viên đạn, cạn khô, nan tre, đan đệm, + Có vần at : lạt, khát nước, bát cơm, tan nát, múa hát,.. HS làm bảng cài trước sau đó viết vào vở bài tập . 3 tổ thi đua lên viết trên bảng xem tổ nào tìm được nhiều nhất . Bài 3: Ghi lại câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ Vài HS nêu miệng trước HS ghi lại vào vở : “ Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.” --------------------------------- LUYỆN VIẾT BÀN TAY MẸ HS viết bảng con : Hằng ngày, biết bao, giặt, tã lót . 1/.HS tập chép trong VBT đoạn : Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tả lót đầy . 2/. HS làm bài tập điền vần an hay at ? HS xem tranh và nêu từ tìm được . HS tự điền trong VBT. 3 HS sửa bài trên bảng . Lớp nhận xét, sửa sai Kéo đàn tát nước đánh bòng bàn Lớp đọc lai các từ vừa hoàn thành . 3/. HS làm bài tập điền âm g hay gh ? HS nhắc lại quy ước cách viết g hay gh . ( gh + i , e , ê ) HS từ làm bài . GV gọi từng em lên sửa bài trên bảng. Nhà ga ghềnh thác đàn gà Cái ghế gạo nếp ghi chép - HS tự sửa ... 0) *Đặt tính: _Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị _Viết dấu - _Kẻ vạch ngang *Tính (từ phải sang trái) 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Vậy: 50 - 20 = 30 2. Thực hành: Bài 1: Tính _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở _Trước khi HS làm bài, cho HS nêu cách tính Bài 2: Trừ nhẩm hai số tròn chục _GV hướng dẫn HS trừ nhẩm hai số tròn chục +Muốn tính: 50 - 30 +Ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục +Vậy: 50 - 30 = 20 _Chữa bài: Đọc kết quả theo từng cột Bài 3: Giải toán _Cho HS đọc đề toán và tự tóm tắt rồi giải toán và chữa bài Tóm tắt Có: 30 cái kẹo Cho thêm: 10 cái kẹo Có tất cả: cái kẹo? 2.Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học . _Mỗi HS lấy 50 que tính +50 có 5 chục và 0 đơn vị _Mỗi HS lấy 2 0 que tính +20 gồm 2 chục và 2 đơn vị _ Theo dõi _ vài HS nêu lại cách trừ _HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở _ HS nêu yêu cầu của bài _ HS tiến hành làm bài _Làm và chữa bài Bài giải Số kẹo An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo _ 3 HS làm bài trên bảng _ HS nêu lại cách trừ các số tròn chục ============= CHIỀU LUYỆN ĐỌC VẼ NGỰA HS đọc ôn lại ba bài tập đọc vừa học trong tuần . HS đọc lại cho rành mạch bài Vẽ ngựa tại lớp . GV hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT Tiếng Việt : 1/. Viết tiếng trong bài có vần ưa: HS viết bảng con : ngựa, đưa, chưa 2/. Viết tiếng ngoài bài : HS viết bảng con cho GV viết bảng . Có vần ua : chua, đùa, múa, chúa, mùa, hùa, đũa, cua, Có vần ưa: mưa, cưa, nứa, lựa, bừa, chứa, nữa, cửa, tựa, 3/. Khoanh tròn chữ cài trước câu trả lời đúng HS trả lời câu hòi :Nhìn tranh, bà eho6ng nhận ra con ngựa vì sao ? ( sau đó chọn câu đúng nhất để khoang) Bà chưa bao giờ nhìn thấy con ngựa . Bé vẽ ngựa không ra hình ngựa. Bé vẽ ngựa rất xấu . 4/. Điền trông hoặc trông thấy : HS xem tranh rồi tự điền trong VBT 2 HS điền trên bảng Lớp nh6n5 xét, sửa sai Bà trông cháu . Bà trống thấy một con ngựa đi qua . ================= KỂ CHUYỆN: CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: _HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của Sói và lời của người dẫn chuyện _Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ biï kẻ xấu làm hại B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Tranh minh họa truyện kể phóng to – bộ tranh thiết bị dạy học (nếu có) _Một chiếc khăn quàng màu đỏ, một mặt nạ Sói để HS tập kể một số đoạn theo cách phân vai C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 10’ 5’ 10’ 3’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: _Cho HS kể lại câu chuyện “Rùa và Thỏ” 2.Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ được biết thêm một câu chuyện mới có tên là “Cô bé trùm khăn đỏ” 3. Giáo viên kể: *Cho HS tự nhìn tranh và kể GV kể với giọng thật diễn cảm _Kể lần 1: để HS biết câu chuyện _Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện Nội dung: 1.Ngày xưa có một cô bé đi đâu cũng trùm chiếc khăn màu đỏ nên được mọi người gọi là “khăn đỏ” 2. Một hôm, bà của Khăn Đỏ bị ốm, mẹ làm bánh và bảo em đem đến biếu bà, nhớ đừng la cà dọc đường. Khăn Đỏ vâng lời mẹ, cắm cúi đi. Dọc đường em gặp một con Sói. Không biết Sói độc ác nên em thật thà nói em mang bánh đến biếu bà và chỉ nhà bà cho Sói. Sói định bụng ăn thịt cả hai bà cháu, nên dỗ Khăn Đỏ: _Trong rừng có hoa muôn màu rực rỡ, có chim hót véo von, Khăn Đỏ dừng lại ngắm cảnh đã Nghe lời Sói, Khăn Đỏ đi sâu vào rừng mải mê hái hoa, bắt bướm. Trong lúc đó, Sói đến thẳng nhà bà. Nó đẩy cửa, xộc vào, đến bên giường, nuốt chửng bà, rồi đội mũ của bà, nằm vào giường, đắp chăn lại 3. Khăn Đỏ mải chơi mãi mới nhớ đến bà, vội ra khỏi rừng. Vào nhà bà, Khăn Đỏ đến bên giường thì thấy bà đang nằm, mũ trùm đầu, chăn đắp kín người. Nhìn thấy bà lạ quá, Khăn Đỏ hỏi: -Bà ơi! Sao hôm nay tai bà to thế? -Tai bà to để bà nghe cháu nói được rõ hơn. -Bà ơi! Sao hôm nay tay bà to thế? -Tay bà to để ôm cháu được chặt hơn! -Bà ơi! Sao hôm nay mồm bà to thế? -Mồm bà to để ăn cháu được dễ hơn Nói xong, Sói nhảy phóc ra, nuốt chửng Khăn Đỏ. Ăn xong, no quá, không lê bước nổi, nó nằm xuống giường, ngáy ầm ĩ. 4.Một bác thợ săn đi qua nhà bà lão nghe tiếng ngáy lạ tai liền bước vào nhà. Thấy Sói, bác giương súng định bắn, nhưng chợt nghĩ chắc nó vừa ăn thịt bà cụ, bèn lấy dao rạch bụng Sói. Rạch vài mũi thì thấy chiếc khăn đỏ chóe. Rạch mũi nữa thì Khăn Đỏ nhảy ra, tiếp đến là bà cụ. Sói chết. Bà cháu Khăn Đỏ cám ơn bác thợ săn đã cứu mạng. Khăn Đỏ ân hận lắm, cô bé nghĩ: “Từ nay mình phải nhớ lời mẹ dặn, đi đâu không được la cà dọc đường” * Chú ý kĩ thuật kể: _Câu mở đầu: kể khoan thai _Tiếp theo đến Khăn Đỏ và bà bị Sói ăn thịt: giọng kể tăng dần căng thẳng _Đoạn kết: đọc với giọng hồ hởi 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: _Tranh 1: GV hỏi +Tranh vẽ cảnh gì? +Câu hỏi dưới tranh là gì? +Cho các tổ thi kể _Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện _Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện GV cần tế nhị khi hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: _GV hỏi: +Câu chuyện này khuyên các em điều gì? _Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay nhất trong tiết học 4. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân _4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện _Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi: +Mẹ giao làn bánh cho Khăn Đỏ, dặn Khăn Đỏ mang bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường +Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì? +Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 Cả lớp lắng nghe, nhận xét _Mỗi nhóm 3 em đóng vai: Khăn Đỏ, Sói, người dẫn chuyện +Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời cha mẹ. Đi đâu không được la cà dọc đường +Phải đi đến nơi về đến chốn +La cà dọc đường dễ gặp nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi dụng SINH HOẠT LỚP ( TUẦN 24 ) CHỦ ĐIỂM : “MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN” SƠ KẾT TUẦN QUA: Chuyên cần: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Học tập :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đồng phục :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Công việc phổ biến dưới cờ : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Các bạn được tuyên dương :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Những bạn đáng phê bình trong tuần :----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kế hoạch tuần sau: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Duyệt :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: