Giáo án Lớp Một - Tuần 27

Giáo án Lớp Một - Tuần 27

Tiết 1

 Toán (T105): LUYỆN TẬP

*Những KT HS đã biết liên quan đến bài học :

- So sánh được các số có 2 chữ số .

 * Những KT mới cần hình thành cho HS :

- Biết dựa vào cấu tạo để so sánh được các số có 2 chữ số

- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số.

- Thực hiện BT 1,2,3,4 .

A- Mục tiêu:

- Biết dựa vào cấu tạo để so sánh được các số có 2 chữ số

- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số.

B- Đồ dùng dạy - học:

* GV :

* HS : Que tính,

* PPdạy học :

B- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp Một - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 : Ngày soạn : 4/3/2011
	Ngày dạy : 7/3/2011
 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1
 Toán (T105): Luyện tập
*Những KT HS đã biết liên quan đến bài học :
- So sánh được các số có 2 chữ số .
* Những KT mới cần hình thành cho HS :
- Biết dựa vào cấu tạo để so sánh được các số có 2 chữ số 
- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số.
- Thực hiện BT 1,2,3,4 .
A- Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo để so sánh được các số có 2 chữ số 
- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số.
B- Đồ dùng dạy - học:
* GV : 
* HS : Que tính,
* PPdạy học : 
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
* HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng điền dấu.
	46......34	; 71.....93	; 39.....70
- Y/c HS nêu cách so sánh 2 số có 2 chữ số ?
- GV nhận xét, cho điểm
* HĐ2 : Dạy học bài mới:
. Giới thiệu bài:
* HĐ3 : Thực hành:
Bài 1: Viết số:
- GV đọc số, yêu cầu HS viết
- Gọi HS chữa bài và đọc số
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: - Viết theo mẫu
H: Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào ?
- GV cho HS trả lời miệng tiếp nối.
- Gọi HS nhận xét, sửa sai
Bài: 3: - Điền dấu >, <, =
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi điền tiếp sức.
- 3 HS lên bảng
- 1 vài em
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
a- 30, 13, 12, 20. b- 77, 44, 96, 69
c- 81, 10, 99 ,48
+ Ta cộng thêm 1 vào số đó. 
a. Số liền sau của 23 là 24
b. Số liền sau của 84 là 85
c. Số liền sau của 54 là 55
d. Số liền sau của 39 là 40...
- HS chơi theo hướng dẫn.
34 45	55 < 66
78 > 69	81 33
72 90 77 < 99
Bài 4: Viết (theo mẫu):
- GV hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nhận xét, chữa bài
*Hđ nối tiếp: Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài và NX giờ học.
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu.
a. 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị ta viết: 
 87 = 80 + 7
________________________________________
Tiết 2 + 3: 
 Tập đọc: hoa ngọc lan
A- Mục tiêu đích, yêu cầu: 
 - HS đọc trơn được cả bài Hoa ngọc lan
- Đọc đúng các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
- Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan 
- TLCH 1,2 trong bài .
 B- Đồ dùng dạy học:
* GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen)
* HS : 
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- ổn định tổ chức: 
II- kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài vẽ ngựa và trả lời câu hỏi.
H: Tại sao nhình trang bà không đoán được bé vẽ gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS đọc và trả lời
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
(giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm)
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, TN, hoa ngọc lan, ngan ngát, xoè ra...
- GV ghi các từ trên lên bảng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Y/c phân tích một số tiếng; xoè, sáng, lan.
(Đọc theo tay chỉ của GV)
- GV giải nghĩa từ.
- HS phân tích theo Y/c
Ngan ngát: có mùi thơm ngát, lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu.
* Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp CN, bàn 
- HS đọc theo HD
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Đoạn 1: (Từ chỗ ở... thẫm)
- Đoạn 2: (Hoa lan... khắp nhà)
- 3 HS đọc
- Đoạn 3: Vào mùa.... tóc em
- 3 HS đọc.
- Cho HS đọc toàn bài
- 3 HS
- Cho cả lớp đọc ĐT
- 2 HS đọc
* Thi đọc trơn cả bài.
- 1 lần
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. 
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Ôn lại các vần ăm, ăp:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ăm, ắp
- Y/c HS tìm và phân tích
- HS tìm: khắp
- Tiếng khắp có âm kh đứng trước, vần ắp đứng sau, dấu sắc trên á
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăp, ăm.
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK, chia HS thành từng nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận.
- HS thảo luận nhóm và nêu các từ vừa tìm được 
ăm: đỏ thắm, cắm trại...
ăp: Bắp cải, chắp tay...
- Cả lớp đọc ĐT 1 lần.
- HS nêu GV đồng thời ghi bảng.
- Cho HS đọc lại các từ trên bảng
+ Nhận xét chung giờ học
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc:
+ GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc đoạn 1 & 2
H: Hoa lan có mầu gì ?
- Cho HS đọc đoạn 2 & 3
H: Hương hoa lan thơm như thế nào ?
- Cho HS đọc toàn bài
- GV NX, cho điểm.
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc và trả lời 
+ Hoa lan có màu trắng
- 2 HS đọc
+ Hương lan thơm ngát
- 1 vài em
b- Luyện nói: Kể tên các loài hoa mà em biết.
- Cho HS quan sát tranh, hoa thật rồi Y/c các em gọi tên các loài hoa đó, nói thêm những điều em biết về loài hoa mà em kể tên.
- HS Luyện nói theo cặp 
- Cho HS luyện nói theo cặp.
VD: - Đây là hoa gì ?
	- Hoa có màu gì ?
	- Cành to hay nhỏ
 - Nở vào mùa nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
5- Củng cố - Dặn dò: 
- Cho HS đọc lại cả bài.
- HS đọc ĐT
- NX chung giờ học:
ờ: - Đọc lại bài 
 - Chuẩn bị bài sau
- HS nghe và ghi nhớ
_______________________________________________
Tiết 4: 
 Đạo đức (T27): 
 Cám ơn và xin lỗi (t2)
A- Mục tiêu: 
 - HS nêu được :Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi 
- Biết nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
 - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Học sinh thảo luận nhóm BT3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV chốt lại những ý đúng
3- Chơi "ghép hoa" BT5:
- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau.
- GV nêu yêu cầu ghép hoa.
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
4- HS làm BT6:
- GV giải thích yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn
+ GV kết luận chung:
- Cần nói lời cám ơn ki được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác.
5- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS có ý thức học tốt.
- Nhận xét chung giờ học
- 1 vài em
- Đánh dấu + vào trước cách ứng xử phù hợp.
- HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Tình huống 1: Cách ứng xử (c)
là phù hợp.
+ Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp
- HS làm việc theo nhóm 4
- Cả lớp nhận xét
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nghe và ghi nhớ
- HS nghe và ghi nhớ
---------------------------------------------------------------
Tiết 5 Chào cờ
 Ngày soạn : 5/3/2011
	 Ngày dạy : 8/3/2011
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1 : 
 Toán (T106): 
 bảng các số từ 1 đến 100
*Những KT HS đã biết liên quan đến bài học :
- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số.
* Những KT mới cần hình thành cho HS :
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số 
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 10
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng .
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số 
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng .
B- Đồ dùng dạy - học:
* GV : - Bảng các số từ 1 đến 100.
* HS : Que tính,
* PPdạy học : 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 4
H: Số liền sau của 25 là bao nhiêu ?
Vì sao em biết ? ....
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
I.Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- HĐH làm bài và chữa bài:
Bài 1: - Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu.
- Cho HS làm dòng đầu tiên.
+ Số liền sau của 97 là 
+ Số liền sau của 98 là 
+ Số liền sau của 99 là 
- 1 HS nhận xét đúng, sai, sau đó GV nhận xét.
- GV gắn lên số 100
H: 100 là số có mấy chữ số ?
GV nói: Đúng rồi 100 là số có 3 chữ số chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa
chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị.
- 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. Một trăm và cho HS phân tích lại.
Bài 2: - Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100.
+ Cho HS quan sát hàng ngang và nhận xét.
+ Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô hàng
đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ?
+ Hàng chục thì sao ?
GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100.
- 2 HS mỗi em làm 1 phần
+ Số liền sau của 25 là 26...
- Viết số liền sau
+ Số liền sau của 97 là 98
+ Số liền sau của 98 là 99
+ Số liền sau của 99 là 100
- 100 có 3 chữ số
- Vì em cộng thêm 1 đơn vị
- HS đọc 100(một trăm)
- HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị.
- Các số hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hàng đơn vị giống nhau & đều là1
- Các số hơn kém nhau 1 chục
- GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng số để làm BT3
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
3- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Lên chỉ nhanh số liền sau, số liền trước.
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- HS lần lượt nêu theo yêu cầu
a. Các số có một chữ số là: 
 1,2,3,4,5,6,7,8,9
b. Các số tròn chục là:
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 
c. Số bé nhất có hai chữ số là: 10
d. Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
e. Các số có hai chữ số giống nhau là:
11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99,
- HS chơi thi theo tổ
Tiết 2: 
 Tập viết: tô chữ hoa: e, ê, g
A- Mục tiêu: 
- Học sinh tô được các chữ hoa E, Ê, G.
- Viết đúng các vần và từ ngữ : ăm, ăp, ương,chăm học, khắp vườn, ngát hương chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2.( Mỗi từ ngữ ít nhất 1 lần )
B- Đồ dùng dạy - học: 
 * GV - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
 * HS - Vở tập viết .
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: ngan ngát, khắp nhà, bạc trắng. vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS tô chữ hoa:
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan s ... 
Bài 4: 
- Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và giải bài toán.
 - GV NX, chữa bài.
Bài 5: Viết số lớn nhất có hai chữ số:
- Cho HS tự làm và nêu miệng
3- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi viết số có 2 chữ số giống nhau.
- NX chung giờ học.
- ờ: Làm BT (VBT)
HS 1: Viết các số từ 50 - 80
HS 2: Viết các số từ 80 - 100
- HS làm trong sách, 2 HS lên bảng 
a- 15, 16, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25
b-69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78,79
- HS NX, chữa và đọc lại
- Củng cố về đọc, viết, TT các số từ 1 đến 100.
- HS đọc số: CN, lớp
- Ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư, tám mươi lăm , sáu mươi chín
- HS làm sách sau đó chữa miệng 
16 = 10 + 6 18 = 15 + 3 15 > 10 + 4
72 65	85 > 81 42 < 76	 33 < 66 45 < 47 
- 1 HS lên bảng làm 
- Số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
- HS chơi thi theo tổ.
_________________________________________________
Tiết 1 + 2: 
 Tập đọc: 
 Mưu chú Sẻ
A- Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc trơn được cả bài Mưu chú sẻ 
 - Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l, n; hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Các thẻ từ bằng bìa cứng
C- Các hoạt động dạy - học:
 GV
 HS
- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
"Ai dậy sớm"
- Y/c HS trả lời lại các câu hỏi của bài 
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV ghi bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Luyện đọc câu.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV nhận xét, tuyên dương
3- Ôn các vần uôn, uông:
a- Tìm tiếng trong bài có vần uôn.
- Y/c HS đọc và phân tích
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn.
- Cho HS xem tranh trong SGK và hỏi ?
H: tranh vẽ cảnh gì ?
c- Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Hãy đọc câu mẫu dưới tranh
+ Tổ chức cho HS thi nói câu có tiếng
chứa vần uôn, uông
- GV nhận xét, cho điểm
+ NX chung giờ học.
- 3 HS đọc.
- HS chú ý nghe
- HS đọc CN, lớp
- Bài chia làm 3 đoạn
- HS đọc đoạn (bàn, tổ)
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc thi, 1 HS chấm điểm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Tiếng muộn có âm m đứng trước, vần uôn đứng sau, dấu (.) dưới ô.
- Tranh vẽ: chuồn chuồn, buồng chuối.
- HS chia hai tổ: 1 tổ nói tiếng chứa vần uôn; 1 tổ nói tiếng có vần uông
Uôn: buồn bã, muôn năm
Uông: luống rau, ruộng lúa
- HS quan sát
 Tiết 2:
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
+ GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1.
H: Buổi sớm, điều gì xảy ra.
- Cho HS đọc đoạn 2.
H: Khi sẻ bị mèo chộp được, sẻ đã nói gì với mèo?
- Cho HS đọc đoạn 3.
- H: Sẽ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
+ HD HS đọc phân vai
- GV theo dõi, HD thêm.
- 2 HS đọc
- HS thi theo HD.
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc
+ Một con mèo chộp được một chú sẻ
- 2 HS đọc
+ Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh, trước khi ăn sáng lại không rửa mặt .
- 3 HS đọc.
+ Sẻ vụt bay đi...
- HS đọc phân vai
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học, biểu dương những HS đọc bài tốt.
ờ: Luyện đọc lại câu chuyện.
 _________________________________________
Tiết 4
 Mỹ thuật 
 (GV nhóm 2 )
-----------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 8/3/2011
	 Ngày dạy : 11/3/2011
 Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1: 
Chính tả (TC): 
 câu đố
A- Mục tiêu:
- HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong.( 16 chữ trong khoảng 8-10 phút )
- Điền đúng chữ ch hay tr, chữ v hay d hoặc gi vào chỗ thích hợp. 
- bài tập 2 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập.
- Tranh của bài chính tả
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ trước viết sai
- Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c.
Học sinh 
- Một vài em
- 2 HS nhắc lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài
- Y/c HS đọc bài.
- 2, 3 HS đọc
H: Con vật được nói trong bài là con gì ?
+ Con ong
- Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó viết.
- HS đọc thầm và nêu
- Đọc tiếng khó viết cho HS viết. 
- HS luyện viết trên bảng con
- GV kiểm tra, sửa lỗi. 
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở. 
- GV quan sát và uốn nắn HS yếu.
+ GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi
- HS tập chép theo HD
- HS đổi vở KT chéo
- Ghi số lỗi ra lề
- HS nhận lại vở, chữa và ghi tổng số lỗi.
+ GV thu vở chấm một số bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài 2/a: tr hay ch
- Gọi HS đọc Y/c của bài
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giao việc
- 1 HS đọc
- HS quan sát
+ Các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng.
- HS làm VBT, 1 HS lên bảng.
- GV kết luận và NX.
Bài 2/b: Điền v, d, gi vào chỗ trống 
(Tiến hành tương tự) 
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS làm theo HD
Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen HS viết đẹp, có tiến bộ
ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả vừa viết
 - Nhắc HS viết sai nhiều về viết lại bài
- HS nghe và ghi nhớ.
____________________________________________________
Tiết 2:
 Kể chuyện: 
 Trí khôn
A- Mục tiêu:
- HS nghe GV kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh .
- HS hiểu được nội dung câu chuyện .
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- Mặt lạ, trâu, hổ, khăn quấn, khi đóng vai bác nông dân
- Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS mở SGK và kể lại chuyện "Cô bé chùm khăn đỏ" và kể lại một đoạn em thích, giải thích vì sao em thích đoạn đó.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Giáo viên kể chuyện
- GV kể lần 1 để HS biết chuyện 
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ
Chú ý: Khi kể phải chuyển giọng linh hoạt từ lời kể sang lời hổ, trâu, bác nông dân. Lời người dẫn chuyện: giọng chậm rãi.
- HS chú ý nghe
Lời hổ : Tò mò háo hức 
Lời trâu: an phận, thật thà
Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn.
+ Bức tranh 1:
- GV treo bức tranh cho HS quan sát
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, hổ ngó nghìn.
H: Hổ nhìn thấy gì ?
+ Hổ nhìn thấy bác nông dân và trâu đang cày ruộng.
H: Thấy cảnh ấy Hổ đã làm gì ?
+ Hổ lấy làm lại, ngạc nhiên tới câu hỏi trâu vì sao lại thế.
- Gọi HS kể lại nội dung bức tranh
- 2 HS kể; HS khác nghe, NX
+ Bức tranh 2.
H: Hổ và trâu đang làm gì ?
H: Hổ và trâu nói gì với nhau ?
+ Hổ và trâu đang nói chuyện 
- HS trả lời
+ Tranh 3:
- GV treo tranh và hỏi:
H: Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì ?
+ Hổ lân la đến hỏi bác nông dân.
H: Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn ntn ?
+ Bác nông dân bảo trí khôn để ở nhà. ..... trói hổ lại để về nhà lấy trí khôn.
+ Tranh 4: 
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
H: Câu chuyện kết thúc ntn ?
+ Bác nông dân chất rơm xung quanh để đốt hổ.
+ Hổ bị cháy, vùng vẫy rồi thoát nạn nhưng bộ lông bị cháy loang lổ rồi nó chạy thẳng vào rừng.
4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện
- GV chia HS thành từng nhóm tổ chức cho
các em sử dụng đồ hoá trang, thi kể lại
chuyện theo vai.
- HS phân vai, tập kể theo HD'
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
H: Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy
GV: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài.
nhỏ nhưng có trí khôn.
6- Củng cố - dặn dò:
H: Em thích nhất nhân vật nào ? 
ờ: Tập kể lại chuyện cho gđ nghe
- HS nêu
- HS nghe và ghi nhớ.
________________________ __________________________
Tiết 3: 
 Thủ công (T27): 
 Cắt, dán hình vuông (T2)
 A- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng cắt, dán hình vuông.
- Biết cắt dán hình vuông một cách thành thạo.
- Biết thu gom giấy vụn bỏ vào thùng giác.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - 1 hình vuông mẫu = giấy màu. - 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
2- Học sinh: - Giấy mầu có kẻ ô. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- GV nêu NX sau KT
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
+ Cho HS xem lại mẫu.
- GV nêu lại 2 cách cắt hình vuông cho HS nhớ
- Giao việc
2- Thực hành:
+ Cho HS lật trái tờ giấy mầu để thực hành
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng khi thực hành
- GV thu một số sản phẩm để chấm điểm.
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập của HS, sự chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, kẻ, dán hình
ờ: Chẩn bị giấy mầu, 1 tờ giấy có kẻ ô, thước kẻ, kéo, bút chì....
Học sinh
- HS quan sát
- HS theo dõi
- HS thực hiện đếm, kẻ hình vuông tô
 theo 2 cách đã học.
- Sau khi kẻ xong thì cắt rời hình và
 dán sản phẩm vào vở thủ công
- HS nghe và ghi nhớ
________________________________________________________
Tiết 4
 Sinh hoạt tuần 27 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong 
tuần không có em nào vi phạm về đạo đức.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu,
B. Kế hoạch tuần 28: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 27.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Phụ đạo HS yếu theo đúng lịch của nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
_________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1Tuan 27 Chuan LG.doc