Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tháng 9

Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tháng 9

CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU:

 1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.

 2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình.

 Bộ chữ cái ghép tiếng màu chữ khác nhau để phân biệt rõ âm đầu, vần và thanh.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của học sinh.

 2. Bài mới:

Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ.

Tìm hiểu ví dụ

- GV ghi bảng câu thơ:

 Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.

- Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng (vừa đọc vừa đập tay nhẹ lên cạnh bàn).

+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc

+ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu.

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tháng 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
	1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
	2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình.
	Bộ chữ cái ghép tiếng màu chữ khác nhau để phân biệt rõ âm đầu, vần và thanh.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
 3
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của học sinh.
 2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
Tìm hiểu ví dụ
- GV ghi bảng câu thơ:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng. 
- Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng (vừa đọc vừa đập tay nhẹ lên cạnh bàn).
+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc
+ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu.
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.
+ GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ:
Tiếng
Aâm đầu
Vần
Thanh
Bầu
b
âu
huyền
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
+ Gọi HS trả lời.
+ Kết luận: tiếng bầu gồm ba phần: âm đầu, vần, thanh
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV chia mỗi bàn phân tích 2 đến 3 tiếng.
+ GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài.
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ.
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?
- Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.
Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ trong SGK
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần ghi nhớ.
+ Kết luận: Các dấu thanh của tiếng điều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới của vần.
Luyện tập
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng.
- Gọi các bàn lên chữa bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.
- Gọi HS trả lời và giải thích.
- Nhận xét về đáp án đúng.
- Theo dõi.
- HS đọc thầm và đếm số tiếng sau đó, 2 HS trả lời: Câu tục ngữ có 14 tiếng.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả hai câu thơ có 14 tiếng.
- HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
- 1 HS lên bảng ghi, 2 đến 3 HS đọc: bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
- Quan sát.
- Suy nghĩ và trao đổi: tiếng bầu gồm có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- 3 HS trả lời, 1 HS vừa trả lời vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- HS phân tích cấu tạo của từng tiếng theo yêu cầu.
- HS lên chữ bài.
+ Tiếng do bộ phận: âm dầu, vần, thanh tạo thành. Ví dụ tiếng thương.
• Tiếng do bộ phận: vần, dấu thanh tạo thành. Ví dụ tiếng ơi.
- Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu.
- Ghi nhớ và nhắc lại.
- Đọc thầm.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS phân tích vào vở nháp.
- HS lên chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Suy nghĩ.
- HS lần lượt trã lời đến khi có câu trả lời đúng là: Đó là chữ sao, vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao, ao là chỗ cá bơi hàng ngày.
 4
Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập vào vở.
- Nhận xét tiết học.
	LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng 3 bộ phận : âm đầu, vần thanh.
	- phân tích đúng cầu tạo của tiếng trong câu.
	- Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
	- Giấy khổ lớn để HS làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu hai HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong các câu: Ở hiền gặp lành và Uống nước nhớ nguồn.
- GV kiểm tra và chấm một số bài tập về nhà của HS.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiếng gồm có mấy bộ phận? Là những bộ phận nào? (tiếng gồm có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh, tiếng nào cũng phải có vần và thanh, có tiếng không có âm đầu. 
GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập, củng cố lại cấu tạo của tiếng.
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu.
- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm.
- Yêu cầu HS thi đua phân tích trong nhóm. GV giúp đỡ kiểm tra, kiểm tra để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
- Nhóm nào xong trước dán lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có lời giải đúng.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?
+ Trong câu tục ngữ hai tiếng nào bắt vần với nhau?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 4:
- Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
- GV kết luận: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài: HS nào xong giơ tay GV chấm bài.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm nhận đồ dùng học tập.
- HS làm bài trong nhóm.
Tiếng
Aâm đầu
Vần
Thanh
khôn
kh
ôn
ngang
ngoan
ng
oan
ngang
đối
đ
ôi
sắc
đáp
đ
ap
sắc
người
ng
ươi
huyền
ngoài
ng
oai
huyền
gà
g
a
huyền
cùng
e
ung
huyền
một
m
ôt
nặng
mẹ
m
e
nặng
chớ
ch
ơ
sắc
hoài
h
oai
huyền
đá
đ
a
sắc
nhau
nh
au
ngang
- HS dán lên bảng và nhận xét lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát.
+ Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh, nghênh nghênh.
+ Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt.
+ Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh xinh – nghênh nghênh.
- HS trả lời.
- Theo dõi và nhắc lại.
- HS tìm, ví dụ:
+ Lá trầu khô giữa cơi trầu
 Truyện Kiều gấp lại trên dầu bấy nay.
+ Cánh nàm khép lỏng cả ngày
 Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
+ Nắng mưa từ những ngày xưa
 Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
+ Hỡi cô tát nước bên đàng
 Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
+ . . . 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài.
+ Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út.
+ Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú.
+ Dòng 3, 4: Để nguyên thì đó là chữ bút.
 3
Củng cố, dặn dò:
- Tiếng có cầu tạo như thế nào? Lấy ví dụ về tiếng có đủ ba bộ phận và tiếng không có đủ ba bộ phận.
- GV yêu cầu HS tra từ điển để biết nghĩa của các từ ở bài tập 2/17.
- Về nhà làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – đoàn kết.
- Nhận xét tiết học.
	MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU:
	- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
	- Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.
	- Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo của từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó. 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giấy khổ lớn để HS làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS lên bảng tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần:
+ Có 1 âm: cô, . . .
+ Có 2 âm: bác, . . .
- GV kiểm tra và chấm một số bài tập về nhà của HS.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
- Tuần này các em học chủ điểm gì? 
- Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ mở rộng vốn từ theo chủ điểm của tuần với nội dung: Nhân hậu – đoàn kết và hiểu nghĩa cách dùng một số từ Hán Việt.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ và viết vào giấy khổ lớn.
- GV và HS cùng nhận xét, bổ sung để có một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào giấy nháp.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng.
- GV hỏi về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp xếp. Nếu HS không giải nghĩa được GV có thể cung cấp cho HS.
- Nhận xét tuyên dương ...  Tìm chữ h và vần iên. Tìm vần ac.
- 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra.
- Mở từ điển để kiểm tra lại.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi và làm bài.
+
-
Nhân hậu
nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu trung hậu.
tàn ác, hung ác,tàn bạo.
Đoàn kết
cưu mang, che chở, đùm bọc.
đè nén, áp bức, chia rẽ.
- Dán bài nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài.
a) Hiền như bụt (hoặc đất)
b) Lành như dất (hoặc bụt).
c) dữ như cọp
d) Thương nhau như chị em gái.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng sai.
- Theo dõi.
- HS phát biểu theo ý mình.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Trả lời theo yêu cầu của GV.
3
Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ.
- Về nhà làm bài tập 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy.
- Nhận xét tiết học.
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:
	- Hiểu được từ láy và từ ghép là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt: Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau.
	- Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ.
	- Sử dụng từ láy và từ ghép để đặt câu.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn ví dụ của phần nhận xét.
	- Giấy khổ to kẻ 2 cột và bút dạ.
	- Từ điển.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước. Nêu ý nghĩa của một câu mà em thích.
- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Giới thiệu bài
- Đưa ra từ: khéo léo, khéo tay.
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên.
- Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc ví dụ và gợi ý.
- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi.
+ Từ phức nào đo những tiếng có nghĩa nào tạo thành?
+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì ?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- Kết luận:
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.
Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Hỏi: Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm HS.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
Câu
Từ ghép
Từ láy
a
Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
Nô nức
b
Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
- Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là từ ghép, GV giải thích thêm: trong từ ghép, nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau, bổ sung nghĩa cho nhau. Cứng là rắn, có khả năng chịu tác dụng ; cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau, hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy.
- Nếu HS xếp: dẻo dai, bờ bãi vào từ láy. GV giải thích tiếng dẻo, dẽ uốn cong, dai có khả năng chịu lực, khó bị làm đứt, cho rời ra từng mảnh. Hai tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài. Nên nó là từ ghép.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, GV hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
Từ
Từ ghép
Từ láy
Ngay
ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ.
ngay ngắn
Thẳng
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính.
thẳng thắn, , thẳng thớm
Thật
chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tính.
thật thà
- Nếu HS tìm từ ngay ngáy, GV giải thích rõ: ngay trong ngay ngáy không có nghĩa.
- Nhận xét tuyên dương những nhóm làm đúng.
- HS thực hiện.
- Từ đơn là từ có một tiếng: xe, ăn, uống, . . 
- Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng: xe đạp, hợp tác xã, ăn cỗ, . . .
- Đọc các từ trên bảng.
- Hai từ trên đều là từ phức.
+ Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau.
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng truyện + cổ, ông + cha, đời + Sau, tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa.
+ Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện. 
Cổ: có từ xa xưa, lâu đời.
Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ.
+ Từ phức: Thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
• Thầm thì: lặp lại âm đầu th.
• Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch, vần, âm.
• Cheo leo: lặp lại vần eo.
• Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e.
- Lắng nghe.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
- Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ.
+ Từ ghép: bạn bè, thầy giáo, học sinh, yêu quí, tình bạn, . . .
+ Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thương thương, chuồn chuồn, . . .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài, cả lớp đọc thầm.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Hoạt dộng trong nhóm.
- dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt dộng trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
 4
Củng cố, dặn dò:
- Từ ghép là gì? Cho ví dụ.
- Từ láy là gì? Cho ví dụ.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
- Về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập về từ láy và từ ghép.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:
	- Nhận diện được từ láy, từ ghép trong câu văn, đoạn văn.
	- Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ láy âm, láy vần, láy cả âm và vần.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Từ điển. - Giấy khổ lớn để HS làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Từ ghép là gì? Cho ví dụ và phân tích.
- Từ láy là gì? Cho ví dụ và phân tích.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện tập về từ ghép và từ láy. Biết được mô hình cấu tạo của từ ghép và từ láy.
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và làm bài.. GV giúp đỡ kiểm tra, kiểm tra để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
- Nhóm nào xong trước dán lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có lời giải đúng.
- Nhận xét bài làm của HS.
+ Tại sao em xếp từ tàu hoả vào từ ghép phân loại?
+ Tại sao núi non lại là từ ghép tổng hợp?
- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và làm bài.. GV giúp đỡ kiểm tra, kiểm tra để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
- Nhóm nào xong trước dán lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có lời giải đúng.
- Nhận xét bài làm của HS.
+ Muốn xếp được các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào?
- Nhận xét tuyên dương những em hiểu bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận cặp đôi và trả lời:
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm nhận đồ dùng học tập.
- HS làm bài trong nhóm.
- HS dán lên bảng và nhận xét lời giải đúng.
Từ ghép phân loại
Từ ghép tổng hợp
Đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay.
Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đồng, bờ bãi, hình dạng, màu sắc.
+ Vì tàu hoả chỉ phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với táu thuỷ, máy bay, . . .
+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm nhận đồ dùng học tập.
- HS làm bài trong nhóm.
- HS dán lên bảng và nhận xét lời giải đúng.
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần
Nhút nhát
Lao xao, lạt xạt.
rào rào, he hé.
- Cần xác định các bộ phận được lặp lại âm đầu, vần, cả âm đầu và vần.
 3
Củng cố, dặn dò:
- Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ.
- Từ láy có những loại nào? cho ví dụ.
- Về nhà làm lại bài tập 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ: Trung thực – tự trọng.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYENTU & CAU - T9-sua.doc