Bài 1:
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I. Mục tiêu cần đạt:
· Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi
· Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh
II. Chuẩn bị:
*
· Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (hoặc ở sân trường, hoặc ngày lễ, hoặc công viên, hoặc cắm trại )
*
· Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi
III.Các hoạt động:
1. Ổn định:
Hát vui, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
Tuần 21: Từ ngày 09 tháng 02 đến ngày 13 tháng 02 năm 2009. Bài 1: XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI I. Mục tiêu cần đạt: Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh II. Chuẩn bị: * Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (hoặc ở sân trường, hoặc ngày lễ, hoặc công viên, hoặc cắm trại ) * Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi III.Các hoạt động: 1. Ổn định: Hát vui, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi: GV giới thiệu tranh Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác. Cho HS xem các tranh: GV nhấn mạnh: Đề tài vui chơi rất rộng, phong phú và hấp dẫn người vẽ. Nhiều bạn đã say mê đề tài này và vẽ được những tranh đẹp. Chúng ta cùng xem tranh các bạn. 2.Hướng dẫn HS xem tranh: Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi GV treo các tranh mẫu có chủ đề “Vui chơi” hoặc hướng dẫn HS quan sát tranh trong Vở tập vẽ 1 và đặt câu hỏi gợi ý, dẫn dắt HS tiếp cận với nội dung các bức tranh: Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh Bức tranh vẽ những gì? Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao em thích bức tranh đó? GV tiếp tục đặt các câu hỏi khác để giúp HS tìm hiểu thêm về bức tranh: Trên tranh có những hình ảnh nào? Hình ảnh nào chính? Hình ảnh nào phụ? Em có thể cho biết các hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu? Trong tranh có những màu nào? Màu nào được vẽ nhiều hơn? Em thích màu nào trên bức tranh của bạn? Cho các nhóm thảo luận. Sau đó GV yêu cầu đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên cho từng bức tranh. Khi HS trả lời đúng, GV khen ngợi để động viên, khích lệ các em. Nếu các em trả lời chưa đúng, GV sửa chữa, bổ sung thêm. 3.Tóm tắt, kết luận: GV hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh: Các em vừa được xem các bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức cái hay, cái đẹp của tranh, trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của mình về bức tranh. 4. Nhận xét, đánh giá: Nhận xét chung cả tiết học về: nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. 5.Dặn dò: Chuẩn bị cho bài học sau: Vẽ nét thẳng. HS quan sát: HS xem các tranh và nêu được: Cảnh vui chơi ở sân trường với rất nhiều hoạt động khác nhau: nhảy dây, múa hát, kéo co, chơi bi, v.v Cảnh vui chơi ngày hè cũng có nhiều hoạt động khác nhau: thả diều, tắm biển, tham quan du lịch, v.v Dành cho HS từ 2-3 phút để HS quan sát các bức tranh trước khi trả lời câu hỏi. HS trả lời theo gợi ý HS nêu các hình ảnh và mô tả hình dáng, động tác. Thể hiện rõ nội dung bức tranh Hỗ trợ làm rõ nội dung chính. Địa điểm. Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh khác nhau. Đại diện nhóm lên trình bày. Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh Quan sát các đồ vật cĩ cấu tạo từ nét thẳng. Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. Tuần 21: Từ ngày 09 tháng 02 đến ngày 13 tháng 02 năm 2009. Bài 2: VẼ NÉT THẲNG I.Mục tiêu: Nhận biết được các loại nét thẳng Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích II.Chuẩn bị: * Một số hình (hình vẽ, ảnh) cho các nét thẳng Một bài vẽ minh họa * Vở tập vẽ 1 Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu III.Các hoạt động: 1. Ổn định: Hát vui, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu nét thẳng: GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong Vở tập vẽ 1 để các em biết thế nào là nét vẽ và tên của chúng: Nhận biết được các loại nét thẳng Nét thẳng “ngang” (Nằm ngang) Nét thẳng “nghiêng” (Xiên) Nét thẳng “đứng” Nét “gấp khúc” (Nét gãy) GV có thể chỉ vào cạnh bàn, bảng để thấy rõ hơn về các nét “Thẳng ngang”, “thẳng đứng”, đồng thời vẽ lên bảng các nét thẳng ngang, thẳng đứng tạo thành hình cái bảng GV cho HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng 2.Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng: GV vẽ các nét lên bảng và hỏi: Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích “Vẽ nét thẳng như thế nào?” Nét thẳng “ngang” Nét thẳng “nghiêng” Nét gấp khúc GV yêu cầu HS xem hình ở Vở tập vẽ 1 để các em thấy rõ hơn (vẽ theo chiều mũi tên) GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ: Đây là hình gì? Hình a: Hình b: GV tóm tắt: Dùng nét thẳng đứng, ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình. 3.Thực hành: * Yêu cầu của bài tập: HS tự vẽ tranh theo ý thích vào phần giấy bên phải ở Vở tập vẽ 1 (vẽ nhà cửa, hàng rào, cây) GV hướng dẫn HS tìm ra các cách vẽ khác nhau: GV gợi ý HS khá, giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ sinh động hơn (vẽ mây, vẽ trời) GV gợi ý để HS vẽ màu theo ý thích vào các hình. Động viên, khích lệ HS làm bài. 4. Nhận xét, đánh giá: GV nhận xét, động viên chung GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ 5.Dặn dò: Chuẩn bị cho bài học sau: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản. Quan sát các hình vẽ Ở quyển vở, cửa sổ HS quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi: Vẽ từ trái sang phải Vẽ từ trên xuống Vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc từ dưới lên Quan sát từng hình và trả lời Vẽ từ trái sang phải Vẽ từ trên xuống Vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc từ dưới lên HS quan sát. Vẽ núi: Nét gấp khúc. Vẽ nước: Nét ngang. Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng. Vẽ đất: nét ngang. Cho HS vẽ vào Vở tập vẽ 1 HS vẽ màu vào hình Tìm hình cần vẽ “Vẽ nhà và hàng rào Vẽ thuyền, vẽ núi Vẽ cây, vẽ nhà” Cách vẽ nét (nhắc HS vẽ các nét bằng tay) Vẽ thêm hình Lớp nhận xét bài vẽ của bạn HS chuẩn bị màu để học bài sau tốt hơn. Tuần 21: Từ ngày 09 tháng 02 đến ngày 13 tháng 02 năm 2009. Bài 3: MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu: Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam. Biết vẽ màu vào hình đơn giản.Vẽ được màu kín hình, không (hoặc ít) ra ngoài hình vẽ II.Chuẩn bị: * Một số ảnh hoặc tranh có màu đỏ, vàng, lam. Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam như hộp sáp màu, quần áo, hoa quả v.v Bài vẽ của HS các năm trước * Vở tập vẽ 1 Màu vẽ III.Các hoạt động: 1. Ổn định: Hát vui, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng, lam Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam. GV cho HS xem hình 1 (3 màu cơ bản) và hỏi: Kể tên các màu ở hình 1 Nếu HS gọi tên màu sai, GV sửa ngay để các em nhận ra được 3 màu: đỏ, vàng, lam. Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam? GV kết luận: Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính. 2.Thực hành: Biết vẽ màu vào hình đơn giản. *Vẽ màu vào hình đơn giản (h.2, h.3, h.4, bài 3, Vở bài tập vẽ 1) GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các hình ở hình 2, hình 3, hình 4 và gợi ý về màu của chúng: Lá cờ Tổ quốc. Yêu cầu HS vẽ đúng màu cờ. Hình quả và dãy núi. Yêu cầu GV hướng dẫn HS cách cầm bút và cách vẽ màu: GV theo dõi và giúp HS: Tìm màu theo ý thích Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ. 4. Nhận xét, đánh giá: GV cho HS xem một số bài và hỏi: Bài nào màu đẹp? Bài nào màu chưa đẹp? GV yêu cầu HS tìm bài vẽ nào đẹp mà mình thích 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vẽ hình tam giác. HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi Mũ màu đỏ, vàng, lam Quả bóng màu đỏ, vàng, lam Màu đỏ ở hộp sáp, hộp chì Màu xanh ở cỏ cây, hoa trái Màu vàng ở giấy thủ công Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng HS thực hiện: Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng. Nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau. HS vẽ màu theo ý thích: Quả xanh hoặc quả chín. Dãy núi có thể là màu tím, màu xanh lá cây, màu lam Các em nhận xét Quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng (lá cây, hoa, quả) Quan sát tranh của bạn Quỳnh Trang, xem bạn đã dùng những màu nào để vẽ. Quan sát các đồ vật có dạng hình tam giác. Tuần 21: Từ ngày 09 tháng 02 đến ngày 13 tháng 02 năm 2009. Bài 4: VẼ HÌNH TAM GIÁC I.mục tiêu: Nhận biết được hình tam giác Biết cách vẽ hình tam giác Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự thiên nhiên II.Chuẩn bị: * Một số hình vẽ có dạng hình tam giác (Vở tập vẽ 1) Cái êke, cái khăn quàng * Vở tập vẽ 1 Bút chì đen, chì màu, sáp màu III.Các hoạt động: 1. Ổn định : Hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Bài tập vẽ hôm nay các em sẽ tập vẽ hình tam giác và tạo hình bằng một số hình vẽ tam giác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu hình tam giác: Nhận biết được hình tam giác GV cho HS xem tranh, đồng thời đặt câu hỏi: Tranh vẽ gì? Vật có hình gì? GV cho HS xem hình 3, yêu cầu HS gọi tên hình đó GV kết luận: Có thể vẽ được nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác. 2.Hướng dẫn HS cách vẽ hình tam giác: Biết cách vẽ hình tam giác GV đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng Vẽ từng nét Vẽ nét từ trên xuống. Vẽ nét từ trái sang phải (vẽ theo chiều mũi tên). GV vẽ lên bảng một số hình tam giác khác nhau 3.Thực hành: Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự thiên nhiên GV hướng dẫn HS cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước (GV vẽ lên bảng HS quan sát) GV hướng dẫn HS khá, giỏi: Vẽ thêm hình: mây, cá Vẽ màu theo ý thích, có thể: Mỗi cánh buồm là 1 màu. Tất cả các cánh buồm là một màu Màu buồm của mỗi thuyền khác nhau. Màu thuyền khác với màu buồm. Vẽ màu mặt trời và nước. GV hướng dẫn HS vẽ màu trời và nước. 4. Nhận xét, đánh giá: GV cho HS xem một số bài và nhận xét bài nào đẹp GV động viên, khen ngợi một số HS có bài vẽ đẹp 5.Dặn dò: Quan sát hình vẽ ở bài 4 Vở tập vẽ 1, và đồ dùng dạy học Hình vẽ cái nón Hình vẽ cái êke Hình vẽ mái nhà Cánh buồm; dãy núi; con cá Xem và gọi tên hình HS quan sát cách vẽ HS quan sát. _Cho HS vẽ vào vở HS có thể vẽ vào vở hai, ba cái thuyền buồm to nhỏ khác nhau. Thực hành vẽ màu Xem một số bài đẹp của bạn Quan sát quả cây, hoa, lá Chuẩn bị bài: Vẽ nét cong
Tài liệu đính kèm: