Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Tuần 28 - Bài 15: Em vẽ chân dung bạn (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Trần Minh Trí

docx 7 trang Người đăng Gia Khánh Ngày đăng 18/04/2025 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Tuần 28 - Bài 15: Em vẽ chân dung bạn (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Trần Minh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
 Bài 15. EM VẼ CHÂN DUNG BẠN ( Tiết 1)
 Thời gian thực hiện từ: 28/03/2023 đến 29/03/2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như nhân ái, chăm chỉ, trung 
thực, trách nhiệm,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
 - Thể hiện sự thân thiện, hoà đồng với các bạn; yêu mến, quý trọng thầy cô; tôn 
 trọng sự khác biệt giữa các bạn và mọi người.
 - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập và tích cực tham gia các hoạt động 
 của nhóm. Không tự tiện sử dụng màu sắc, hoạ phẩm và đồ dùng của bạn khi 
 chưa được bạn đồng ý.
 - Chia sẻ chân thực suy nghĩ, cảm nhận của mình, thể hiện sự trân trọng sản 
 phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của bạn và người khác.
 2. Năng lực
 Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
 2.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết hình dạng, đặc điểm khuôn mặt của các bạn trong nhóm/lớp.
 - Vẽ được chân dung bạn bằng nét và màu sắc sẵn có, bước đầu biết thể hiện 
 đặc điểm chân dung của bạn ở mức độ đom giản.
 - Chia sẻ được cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn; biết trao đổi về ứng 
 dụng của tranh chân dung vào cuộc sống.
 2.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết và chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, 
 chủ động trong hoạt động học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét 
 đặc điểm khuôn mặt và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để 
 thực hành tạo nên sản phẩm.
 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Sừ dụng được ngôn ngữ mô tả khuôn mặt bạn và trao đổi, 
 chia sẻ trong học tập.
 - Năng lực thể chất: biểu hiện ở hoạt động tay trong các ở kĩ năng thao tác vẽ 
nét, hình, màu,...
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
 1. Học sinh
 - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, màu,...
 - Tranh/ảnh chân dung của bạn hoặc người thân.
 - Câu chuyện mô tả về khuôn mặt một người mà em ấn tượng.
 2. Giáo viên
 - Phương tiện, màu vẽ, giấy màu.
 - Một số bức tranh chân dung rõ đặc điểm nhân vật. Lưu ý hình ảnh có yếu tố 
 vùng miền, gần gũi với học sinh, đủ giới tính nam nữ.
 - Minh hoạ giới thiệu cách vẽ một bức tranh chân dung bằng màu thông dụng 
 với HS lớp 1. Chủ yếu là hướng HS đến các bước vẽ hợp lí nhưng tránh bị 
 dập khuôn.
Lưu ý: Hình ảnh các nhân vật có đặc điểm nổi bật, dễ nhận ra.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Phưong pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, 
hướng dẫn thực hành, gợi mở,...
 2. Kĩ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, bể cá,...
 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ổn định lớp (2p)
 GV có thể tham khảo một số hoạt động dưới đây để tạo 
tâm thế học tập cho HS:
 - Ổn định trật tự, thực hiện 
 - Nhắc HS ổn định trật tự. theo yêu cầu của GV.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài học của HS. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ 
 - Gợi mở HS mô tả về khuôn mặt của người mà HS học tập.
 yêu thích.
 Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học (3p)
 GV có thể tham khảo một số gợi ý sau: - Lắng nghe, tương tác với 
 - Có thể đưa ra một ảnh chân dung một nhân vật quen GV.
 thuộc với HS để gây sự chú ý. Ví dụ: Nhân vật hoạt 
 hình, người nổi tiếng, thầy cô, bạn bè,... có đặc điểm 
 dễ nhận biết và hỏi HS.
 - Có thế vào bài bằng cách kể về một nhân vật rất quen 
 thuộc qua việc mô tả hình dáng, đặc điểm khuôn mặt.
 - Hỏi HS: Thầy/Cô vừa mô tả về ai?
 Kết luận: Mỗi người có một đặc điểm khuôn mặt riêng - Trả lời câu hỏi.
để chúng ta nhận diện và phân biệt với người khác. Vậy 
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu chân dung mỗi người 
thông qua việc vẽ lại các đặc điểm riêng của bạn trong lớp. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá 
Những điều mời mẻ 
 3.1.Hoạt động quan sát, nhận biết (5p)
 3.1.1. Tìm hiểu hình dạng khuôn mặt người
 - Lắng nghe.
 - Giới thiệu và tổ chức cho HS quan sát một số ảnh 
 chân dung có đặc điểm khuôn mặt và trạng thái cảm 
 xúc khác nhau (gồm một số lứa tuổi, có thể sử dụng - Quan sát hình ảnh
 hình ảnh chân dung trang 66 SGK). Nếu ảnh của 
 người trưởng thành nên lựa chọn ảnh chân dung của 
 nhân vật có ảnh hưởng nhất định đến đời sống xã 
 hội, truyền thống văn hoá của địa phương (nên tham - Trao đổi, thảo luận với bạn 
 cùng bàn.
 khảo nội dung môn Tiếng Việt, môn Đạo đức,... lớp 
 1). Gợi mở HS nêu nhận xét về: - Trình bày nhận xét của mình 
 + Hình dạng khuôn mặt người trong mỗi bức ảnh. trước nhóm/lớp.
 + Nét mặt thể hiện vui hay buồn.
 + Liên hệ quan sát khuôn mặt các bạn trong lớp.
 - GV tóm tắt nội dung HS đã thảo luận và chia sẻ.
 Lưu ý: Mỗi người có khuôn mặt và đặc điểm riêng 
giúp chúng ta phân biệt được người này với người khác. - Quan sát tranh chân dung 
3.1.2. Tổ chức cho HS quan sát một số tranh chân dung (SGK, tranh phóng to).
giới thiệu trang 65, 68 trong SGK và tranh chân dung do 
GVchuẩn bị (nên có).
 - Gợi mở nội dung cho HS thảo luận và chia sẻ:
 - Trao đổi, thảo luận với bạn 
 + Bức tranh vẽ về ai?
 cùng bàn theo các câu hỏi GV 
 + Kể tên một số màu sắc xuất hiện trong mỗi bức 
 nêu ra.
tranh?
 + Trong các bức tranh sử dụng những nét vẽ cong, 
thẳng như thế nào? - Trình bày nhận xét của mình 
 + Kể một số hình ảnh thể hiện trong mỗi bức tranh, hình trước nhóm/lớp. ảnh nào rõ nhất? Hình khuôn mặt trong bức tranh có gì đặc 
biệt?
 + Cảm nhận về bức tranh: Vui hay buồn, thích hay chưa 
thích, màu sắc,... Vì sao?
 - GV tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS, kết 
 hợp giới thiệu thêm một số thông tin về các bức - Liên tưởng, mô tả về khuôn 
 tranh. mặt của một người mà mình 
 thích.
 - GV nêu vấn đề, gợi mở HS mô tả về khuôn mặt của 
 một người mà HS thích.
 - GV giới thiệu thêm một số tranh chân dung do 
 HS/thiếu nhi thể hiện cảm nhận. Lưu ý sự phong phú 
 về hình dạng khuôn mặt và màu sắc, cách sắp xếp bố 
 cục,...
 Lưu ý: Tranh chân dung chủ yếu vẽ khuôn mặt 
người. - Quan sát tranh.
 3.2. Hoạt động thực hành, sáng tạo và 
 thảo luận - Thảo luận cách tiến hành vẽ 
 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo chân dung bạn.
 (10p)
 - GV tổ chức cho HS quan sát SGK trang 66, 67 phần 
 Cách vẽ chân dung bạn (hoặc hình ảnh minh hoạ do 
 GV trình chiếu). Yêu cầu HS thảo luận, nêu cách tiến 
 hành vẽ chân dung bạn. - Lắng nghe và ghi nhớ hướng 
 dẫn của GV.
 - GV kết hợp nội dung HS chia sẻ với giới thiệu, giảng 
 giải cách vẽ (nên thị phạm minh hoạ) và gợi mở, 
 tương tác với HS dựa trên các bước thực hành được 
 minh hoạ trong SGK:
 + Quan sát tìm đặc điểm của khuôn mặt bạn: về hình 
dạng chung và đặc điểm một số bộ phận như: màu da, màu 
tóc, miệng, mũi, mắt, tóc, tai, trang phục,... + Vẽ hình khuôn mặt trên giấy: Kích thước hình khuôn 
mặt phù họp với khổ giấy (hoặc trang vở thực hành), hình 
dạng khuôn mặt theo đặc điểm của khuôn mặt bạn.
 + Vẽ chi tiết cho khuôn mặt: dựa trên đặc điểm: mắt, 
mũi, miệng,... trên khuôn mặt bạn. Có thể kết họp chú ý 
đến trang phục và các chi tiết khác như: vòng cổ, vòng tay, 
hoa tai, nơ tóc,... hoặc vẽ trang trí cho bức tranh như: vẽ 
hoa, vẽ bức tường, cửa sổ, con vật,... (liên hệ với tranh minh 
hoạ trang 68 SGK, phần Sáng tạo bức tranh chân dung.
 + Vẽ màu cho bức tranh: theo ý thích về màu da, màu 
tóc, trang phục, màu nền xung quanh,...
 - GV cần kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ 
 - Lắng nghe, ghi nhớ nhiệm 
 trang 68 SGK, phần Sáng tạo bức tranh chân dung 
 vụ.
 và có thể giới thiệu thêm một số hình ảnh chân dung 
 sau:
 3.2.2. Thực hành, sáng tạo (15p) - Tự vẽ một bức tranh chân 
 - Tổ chức HS theo nhóm học tập. Nhiệm vụ: dung về người bạn của mình.
 Thực hành: Mỗi HS vẽ một bức tranh chân dung về 
người bạn của mình. - Thảo luận theo nhóm các nội 
 - GV gợi mở HS có thể lựa chọn vẽ theo cặp hoặc vẽ dung như: đặc điểm và các bộ 
 theo trí nhớ, tưởng tượng về một người bạn. phận trên khuôn mặt; màu sắc 
 Thảo luận nhóm: Trong thực hành, HS trong nhóm và các chi tiết trang trí; vị trí và 
cùng nhau chia sẻ, trao đổi về các nội dung như: đặc điểm kích thước hình khuôn mặt; 
và các bộ phận trên khuôn mặt; màu sắc và các chi tiết trang cách sử dụng màu vẽ,...
trí; vị trí và kích thước hình khuôn mặt; cách sử dụng màu 
vẽ,...
 Một số nội dung cần gợi mở cho HS thảo luận, GV nên 
cụ thể bằng hệ thống câu hỏi phù họp.
 Lưu ý: Để HS thuận lợi trong thảo luận, trao đổi và 
nhận xét, góp ý cho nhau trong thực hành, GV cần căn cứ trên tiến trình và kết quả thực hành để sử dụng tình huống 
 có vấn đề thông qua hệ thống câu hỏi một cách phù hợp, 
 nhằm phát huy được khả năng làm việc độc lập và hợp tác 
 ở HS.
* Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 Ngày 23 tháng 03 năm 2023 Ngày 24 tháng 03 năm 2023
 Tổ trưởng Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_1_tuan_28_bai_15_em_ve_chan_dung_ban_ti.docx