Giáo án môn học khối 4 - Tuần 24

Giáo án môn học khối 4 - Tuần 24

TẬP ĐỌC

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u - ni - xép). Biết đọc đúng một bản tin thông báo tin vui, giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

 - Nắm được nội dung chính của bản tin: (SGV).

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 48 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học khối 4 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24:	Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2008
Tập đọc
Vẽ về cuộc sống an toàn
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u - ni - xép). Biết đọc đúng một bản tin thông báo tin vui, giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
	- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
	- Nắm được nội dung chính của bản tin: (SGV).
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
- GV ghi bảng: UNICEF 
Đọc: u - ni - xép. 
Giải thích: Tên viết tắt của quỹ bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc.
HS: Đọc: Năm mươi nghìn 50 000. 
- GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ SGK, giúp HS hiểu các từ khó trong bài và hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- 1 - 2 em đọc 6 dòng đầu bài.
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 - 3 lần).
HS: Luyện đọc theo cặp, 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
? Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì
- Em muốn sống an toàn.
? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc chơi như thế nào
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban Tổ chức.
? Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về cuộc thi
- Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường.
? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em
- Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
? Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì
- Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc.
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
c. Luyện đọc lại:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông báo vui: Nhanh gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu.
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- HS biết kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
HS: Đọc phần ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Thư ký ghi lại các ý kiến.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
=> Kết luận (SGK mục “Bạn cần biết”).
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
- GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời. Nhưng có phải mọi loài cây đều cần 1 thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
HS: Thảo luận cả lớp.
? Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng , được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, trong hang động?
? Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng và 1 số cây cần ít ánh sáng
- Vì mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh yếu khác nhau.
- Cây lúa, cây ngô, cây đỗ, cây lạc, cây hoa hướng dương.
? Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt
- Khi trồng những loại cây đó người ta phải chú ý đến khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cây này không che mất ánh sáng của cây kia.
- Để tận dụng đất trồng và giúp cho cây phát triển tốt người ta thường hay trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng 1 thửa ruộng.
=> Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kỹ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số.
- Trình bày lời giải bài toán.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra: 
GV gọi HS lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Củng cố kỹ năng cộng phân số:
- GV ghi lên bảng:
Tính:	 + ; + 
HS: 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả. Cả lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
b. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng:
a. + = = . 
c. + + = = = 1.
- 3 em lên bảng làm.
b. + = = = 3.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
a. 
b. 
c. 
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài:
a. 
b. 
c. 
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và tự giải.
Tóm tắt:
=?
Phần số đội viên của chi đội
 số đội viên tập hát
 tham gia bóng đá
Giải:
Số đội viên tham gia hai hoạt động trên là:
 + = (số HS của lớp)
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
đạo đức
giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng:
Các tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài 4 SGK).
HS: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
- GV gọi cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
+ GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- Cách tiến hành như sau:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, xử lý tình huống.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- GV kết luận về tình huống:
	+ ý kiến a là đúng.
	+ ý kiến b, c là sai.
=> Kết luận chung.
HS: 1 - 2 em đọc to phần ghi nhớ.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
LUYệN Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố về vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ, làm bài tập chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
HS: Đọc phần ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Thư ký ghi lại các ý kiến.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
=> Kết luận (SGK mục “Bạn cần biết”).
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
- GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời. Nhưng có phải mọi loài cây đều cần 1 thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
HS: Thảo luận cả lớp.
? Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng , được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, trong hang động?
? Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng và 1 số cây cần ít ánh sáng
- Vì mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh yếu khác nhau.
- Cây lúa, cây ngô, cây đỗ, cây lạc, cây hoa hướng dương.
? Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt
- Khi trồng những loại cây đó người ta phải chú ý đến khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cây này không che mất ánh sáng của cây kia.
- Để tận dụng đất trồng và giúp cho cây phát triển tốt người ta thường hay trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng 1 thửa ruộng.
=> Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kỹ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
Hoạt động 3: Thực hành:
- GV cho HS làm bài ở trong VBT .
- GV nhận xét, cho điểm, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
LUYệN Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Củng cố, rèn kỹ năng cộng phân số.
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra: 
GV gọi HS lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Củng cố kỹ năng cộng phân số:
- GV ghi lên bảng:
Tính:	 + ; + 
HS: 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả. Cả lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
b. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng:
- 3 em lên bảng làm.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài:
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và tự giải.
Tóm tắt:
Giờ thứ nhất: quãng đường.
 Giờ thứ hai: quãng đường.
 Giờ thứ ba: quãng đường.
Sau 3 giờ: ? phần quãng đường.
Giải:
Sau 3 giờ chiếc tàu thuỷ đó chạy được là:
(quãngđường)
 Đáp số: quãng đường.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét ... S phát biểu.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài 2 và tự trả lời như phần ghi nhớ.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3 - 4 em đọc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. 1 số HS làm vào phiếu lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn phương án đúng.
Tóm tắt bằng 4 câu:
Ngày 17 - 11 - 1994, Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29 - 11 - 2000, UNESCO lại được công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11 - 12 - 2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên.
+ Bài 2: 
HS: Đọc lại yêu cầu của bài tập và tự làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm vào giấy to lên trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bài tóm tắt hay nhất.
VD:	+ 17 - 11 - 1994, Vịnh Hạ Long được công nhận  thế giới.
	+ 29 - 11 - 2000, được tái tạo công nhận là di sản thiên nhiên thế giới trong đó nhấn mạnh các giá trị về địa chất, địa mạo.
	+ Việt Nam rất quan tâm đất nước mình.
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhắc lại tác dụng của việc tóm tắt tin tức.
	- Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại vào vở.
Toán
Luyện tập Chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng cộng, trừ hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Củng cố về phép cộng, trừ 2 phân số:
- GV nêu câu hỏi.
 + =? 	 - =?
- 2 em lên bảng nhắc lại cách cộng,trừ hai phân số và thực hiện phép tính. Cả lớp làm vào vở.
b. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả, lên bảng trình bày.
+ Bài 2:
HS: Làm bài rồi chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài 3: GV ghi phép tính lên bảng:
HS phát biểu cách tìm các thành phần chưa biết của phép cộng, trừ PS.
HS: Tự làm các phần còn lại vào vở.
+ Bài 4: GV đọc yêu cầu, nhấn mạnh cách rút gọn trước khi tính.
HS: Tự làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm và chốt kết quả kết quả.
b.
+ Bài 5: 
-HS: Đọc đầu bài, tóm tắt rồi tự làm bài vào vở.
-Tự giải vào vở.
- 1 em chữa bài.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
địa lý
thành phố cần thơ
I. Mục tiêu:
- HS biết chỉ vị trí của Thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- Vị trí địa lý của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng: 
Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Cần Thơ.
III. Các hoạt động:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long:
a. HĐ1: Làm việc theo cặp.
- GV nêu câu hỏi.
HS: Dựa vào bản đồ để trả lời câu hỏi.
? Hãy chỉ vị trí, giới hạn của thành phố Cần Thơ trên bản đồ hành chính Việt Nam
- 1 - 2 em lên chỉ trên bản đồ.
3. Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long:
b. HĐ2: Làm việc theo nhóm. 
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi:
HS: Thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
? Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế
+ Trung tâm văn hóa, khoa học
+ Trung tâm du lịch
- Là nơi tiếp nhận các hàng nông sản, thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long rồi từ đó xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giới. 
- Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp phân bón, thuốc trừ sâu. Có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho đồng bằng sông Cửu Long. 
- Trường đại học và các Trường cao đẳng các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho đồng bằng nhiều cán bộ khoa học, kỹ thuật, nhiều lao động có nghiệp vụ chuyên môn giỏi.
- Đến Cần Thơ ta còn được tham quan du lịch trong các khu bằng Lăng.
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nghe và nhận xét phần trình bày của các nhóm.
=> Bài học: Ghi bảng.
HS: Đọc bài học.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài 11 đ bài 22 để tiết sau ôn tập.
Kĩ THUậT
CHĂM SóC RAU, HOA
I. Mục tiêu:
 + HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
 + Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xớiđất.
 + Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy- học:
 + Dầm xới hoặc cuốc, bình tưới nước, rổ đựng cỏ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra: Dụng cụ của HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Tưới nước cho cây:
- GV cho HS nêu lại các biện pháp chăm sóc cây rau, hoa:
 + GV đặt câu hỏi để HS nêu cách tưới nước cho rau, hoa.
 + GV nhận xét, giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát.
- GV làm mẫu cách tưới nước.
* Hoạt động 2: Tỉa cây:
- GV nêu câu hỏi:
 + Thế nào là tỉa cây?
 + Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2-SGK.
- GV HD cách tỉa cây.
* Hoạt động 3: Làm cỏ:
- GV yêu cầu HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống rau, hoa.
? Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
- GV KL.
- Đạt câu hỏi cho HS liên hệ thực tế về cách làm cỏ.
- HD cách nhổ cỏ, làm cỏ bằng dầm xới.
* Hoạt động 4: Vun xới đất cho rau, hoa:
- GV gợi ý cho HS nêu các nguyên nhân làm cho đất bị khô, không tơi xốp.
? Tại sao phải xới đất?
- GV KL.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 3-SGK.
- Làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới hoặc cuốc.
- HS trả lời.
- 2 HS làm lại thao tác tưới nước.
- HS trả lời.
- HS nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt.
- HS tỉa bỏ những cây bị cong queo, gầy yếu, sâu bệnh.
- HS trả lời: cây dại, cỏ dại.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- Nêu tác dụng của vun gốc.
- HS quan sát,
- Thực hành.
3.Củng cố- dặn dò:
 + Nhận xét giờ học.
 + VN thực hành trồng và chăm sóc rau, hoa.
 + CB bài sau.
LUYệN địa lý
thành phố cần thơ
I. Mục tiêu:
- HS biết chỉ vị trí của Thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng: 
-Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Cần Thơ.
- VBT.
III. Các hoạt động:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long:
a. HĐ1: Làm việc theo cặp.
- GV nêu câu hỏi.
HS: Dựa vào bản đồ để trả lời câu hỏi.
? Hãy chỉ vị trí, giới hạn của thành phố Cần Thơ trên bản đồ hành chính Việt Nam
- 1 - 2 em lên chỉ trên bản đồ.
3. Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long:
b. HĐ2: Làm việc theo nhóm. 
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi:
HS: Thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
? Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế
+ Trung tâm văn hóa, khoa học
+ Trung tâm du lịch
- Là nơi tiếp nhận các hàng nông sản, thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long rồi từ đó xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giới. 
- Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp phân bón, thuốc trừ sâu. Có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho đồng bằng sông Cửu Long. 
- Trường đại học và các Trường cao đẳng các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho đồng bằng nhiều cán bộ khoa học, kỹ thuật, nhiều lao động có nghiệp vụ chuyên môn giỏi.
- Đến Cần Thơ ta còn được tham quan du lịch trong các khu bằng Lăng.
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nghe và nhận xét phần trình bày của các nhóm.
=> Bài học: Ghi bảng.
HS: Đọc bài học.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài 11 đ bài 22 để tiết sau ôn tập.
LUYệN Kĩ THUậT
CHĂM SóC RAU, HOA
I. Mục tiêu:
 + Củng cố một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
 + Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy- học:
 + VBT.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra: VBT của HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
* Bài 1: Tưới nước cho cây:
- GV cho HS nêu lại các biện pháp chăm sóc cây rau, hoa:
 + GV đặt câu hỏi để HS nêu cách tưới nước cho rau, hoa.
 + GV nhận xét, giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát.
- GV làm mẫu cách tưới nước.
* Bài 2: Tỉa cây:
- GV nêu câu hỏi:
 + Thế nào là tỉa cây?
 + Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2-SGK.
- GV HD cách tỉa cây.
* Bài 3: Làm cỏ:
- GV yêu cầu HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống rau, hoa.
? Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
- GV KL.
- Đạt câu hỏi cho HS liên hệ thực tế về cách làm cỏ.
- HD cách nhổ cỏ, làm cỏ bằng dầm xới.
* Bài 4: Vun xới đất cho rau, hoa:
- GV gợi ý cho HS nêu các nguyên nhân làm cho đất bị khô, không tơi xốp.
? Tại sao phải xới đất?
- GV KL.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 3-SGK.
- Làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới hoặc cuốc.
- HS trả lời.
- 2 HS làm lại thao tác tưới nước.
- HS trả lời.
- HS nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt.
- HS tỉa bỏ những cây bị cong queo, gầy yếu, sâu bệnh.
- HS trả lời: cây dại, cỏ dại.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- Nêu tác dụng của vun gốc.
- HS quan sát,
- Thực hành.
3.Củng cố- dặn dò:
 + Nhận xét giờ học.
 + VN thực hành trồng và chăm sóc rau, hoa.
 + CB bài sau.
hoạt động tập thể
SƠ KếT tuần 24
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung về ưu điểm, nhược điểm của lớp:
	a. Ưu điểm:
	- Một số em có ý thức học tập . 
- Một số bạn viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
b. Nhược điểm:
- Một số em nhận thức rất chậm, lười học.
 - Hay nói chuyện riêng trong giờ, không chú ý nghe giảng . 
- Một số em viết chữ quá xấu, sai nhiều lỗi chính tả.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân chưa sạch.
2. Phương hướng:
	- Phát huy những ưu điểm sẵn có.
 - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại, chấm dứt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc