Tiết 1
Đạo đức
Bài: Thực hành giữa học kì 1.
Tiết 2
Toán
Bài: Luyện tập.
I/ Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh cách số thập phân, giải bài toán với các số thâp phân.
II/ Đồ dùng học tập
Bảng phụ. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN11 Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 13 /11/2006 HĐNG Chào cờ đầu tuần. Đạo đức Thực hành giữa học kì 1. Toán Luyện tập. Tập đọc Chuyện một khu nhà nhỏ. Ââm nhạc Oân tập đọc nhạc : TĐN số 3- Nghe nhạc. Thứ ba 14/11/2006 Toán Trừ hai số thập phân. Luyện từ và câu Đại từ xưng hô. Kể chuyện Người đi săn và con nai. Khoa học Oân tập con người và sức khoẻ. Thứ tư 15/11/2006 Tập đọc Tiếng vọng. Toán Luyện tập. Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh. Lịch sử Oân tập :Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ(1858-1945). Kĩ thuật. Thêu dấu nhân.( tiết 1) Thứ năm 16/11/2006 Toán Luyện tập chung. Chính tả Nghe- viết :Luật bảo vệ môi trường. Luyện từ và câu Quan hệ từ. Khoa học Tre,mây ,song. Thứ sáu 17/11/2006 Toán Nhân một số thập phân vớimột số tự nhiên. Tập làm văn Luyện tập làm đơn. Địalí Lâm nghiệp và thuỷ sản. HĐNG Làm báo tường –trưng bày sản phẩm học tốt chào mừng ngày 20-11. Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006 Tiết 1 Đạo đức Bài: Thực hành giữa học kì 1. Tiết 2 Toán Bài: Luyện tập. I/ Mục tiêu Giúp học sinh: - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh cách số thập phân, giải bài toán với các số thâp phân. II/ Đồ dùng học tập Bảng phụ. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy - học HĐ GV HS 1. Bài cũ 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. Hđ1:Bài 1: Tính Hđ2:Bài 2:Thực hiện bằng cách thuận tiện nhất. Hđ3:Bài 3: Hđ4:Bài 4: 3. Củng cố- dặn dò - Gọi hs làm bài tập. -Nhận xét chung và cho điểm -Giới thiệu trực tiếp ghi bảng tên bài. -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS đặt tính dọc ra nháp và nêu kết quả. -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài vào phiếu học tập. - Nhận xét tuyên dương. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gợi ý: Để điền dấu cho đúng chúng ta phải làm gì? -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS nêu đề toán. -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS nhắc lại kiến thức của tiết học. -Nhắc HS về làm bài tập. - Nhận xét ghi điểm. -2 em lên bảng ,lớp làm bảng con. - 5,17+16,23= -0,75+12,25+1,345= -Nhắc lại tên bài học. -1HS nêu yêu cầu bài tập. -1 em lên bảng làm,lớp làm vào giấy nháp. a) 15,32 + 41, 69 + 8,44 b) 27,05 + 9,38 + 11,23 -Nhận xét sửa bài. -1HS nêu yêu cầu của bài. -Trao đổi theo bàn và làm bài vào phiếu. a) 4,68 + 6,03 + 3,97= 4,68+(6,03+3,97)=4,68+10=14.68 b)6,9+8,4+3,1+0,2=(6,9+3,1)+(8,4+0,2) =10+8,6=18,6 -Một số nhóm trình bày kết quả. -1HS đọc. -Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. -2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. 3,6 + 5,8 > 8,5 ; 5,7+8,9> 14,5 7,56 0,08+0,4 -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu. -1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Ngày thứ hai dệt được số m vải là: 28,4 + 2,2 =30,6(m) Ngày thứ ba dệt được số m vải là: 30,6+1,5=32,1(m). Cả ba ngày dệt được số m vải là: 28,4+30,6+32,1= 91,1(m) đáp số : 91,1 mét . -Nhận xét bài làm trên bảng. Tiết 3 Tập đọc Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ. I.Mục đích yêu cầu.. +Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. -Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả. -Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảy của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông. +Hiểu các từ ngữ trong bài. -Thấy được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh em. II. Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luỵên đọc diễn cảm. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ GV HS 1. Ổn định lớp. 2. Dạy bài mới. a.Giới thiệu chủ điểm và tên bài.. HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc Hđ2: Tìm hiểu bài. Hđ3:Đọc diễn cảm. 3.Củng cố dặn dò - Gọi cán sự lớp báo cáo sĩ số. - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Hãy giữ lấy màu xanh. -Mở đầu chủ điểm là bài:Chuyện một khu vườn nhỏ. - Gọi hs đọc bài. -Hướng dẫn giọng đọc. -Giọng bé Thu: Đọc thể hiện sự hồn nhiên, nhí nhảnh. -Giọng ông đọc chậm rãi, thể hiện sự hiền từ. -GV chia đọan: 2 đoạn. -Đ1: Từ đầu đến không phai là vườn. -Đ2: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc từ ngữ: khoái, ngọ, nguậy, quấn, rủ rỉ.. -GV kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi hs đọc toàn bài. - Cho HS đọc đoạn 1. H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì? H: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? -Cho HS đọc đoạn 2. H: Vì sao khi thấy chim đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? H: Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn? H: Em hiểu " Đất lành chim đậu" là thế nào? - Nội dung bài nói gì? -Chốt ý ghi bảng. -GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. -GV chép 1 đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và ghạch dưới những từ cần nhấn giọng, gạch chéo những chỗ cần ngắt nghỉ và HDHS đọc. -Cho HS đọc. - Nhậnh xét tuyen dương bạn đọc hay. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài TĐ : Tiếng vọng. -GV nhận xét tiết học. -HS quan sát tranh chủ điểm nói nội dung tranh. -Nghe. - 1 em đọc,lớp theo dõi SGK. -Nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS đọc đoạn nối tiếp 2 lượt. -HS đọc từ theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc chú giải. - HS đọc cả bài. -1 HS đọc , lớp đọc thầm. -Để ngồi với ông nội, nghe ông giảng về từng loại cây. -Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. -Cây hoa ti gôn: Thò râu theo gió ngọ nguậy như vòi voi. - Cây hoa giấy bị vòi hoa ti gôn quấn nhiều vòng -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Vì thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. -Vì bé thu rất muốn nhà mình có một khu vườn. -Là nơi tốt đẹp thanh bình, sẽ có chim về đậu sẽ có người tìm đến để làm ăn. - Phát biểu ý kiến. -HS lắng nghe. -Lớp đọc đoạn theo HD của GV. -Một số em lần lượt đọc đoạn. -HS đọc diễn cảm cả bài. Tiết 4 Aâm nhạc Bài: -Tập đ ọc nhạc : TĐN số 3 -Nghe nhạc I. Mục Tiêu : -HS thể hiện đúng cao độ,trường độbài tập đọc nhạc số 3.Tập đọc nhạc,ghép lời kết hợp gõ phách. -Nghe và cảm nhận một bài dân ca. II. Chuẩn bị. Giáo Viên bảng chép bài TĐN số 3. Học Sinh : - Nhạc cụ gõ ( thanh phách , trống nhỏ )SGK âm nhạc 5 . III. Hoạt động dạy- học chủ yếu. HĐ GV HS 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. a. Phần mở đầu : b. Phần hoạt ïđộng Hđ1: Tập Đọc Nhạc Số 3 Hđ2:Nghe nhạc. c. Phần kết thúc. 3. Dặn dò. - Gọi hs lên hát bài:Những bông hoa những bài ca. - Nhận xét tuyên dương. -Giới thiệu nội dung của tiết học ghi bảng tên bài. - Yêu cầu học sinh quan sát bài nhạc và cho biết trong bài TĐN về cao độ có những nốt nhạc gì ? -Bài TĐN viết ở nhịp gì? -Bài tập đọc nhạc có hai câu mỗi câu? -HS luyện tập cao độ. - HS luyện tập tiết tấu - GV chỉ bảng. - Theo dõi uốn nắn. - Hướng dẫn học sinhtập đọc nhạc. - GV đọc mẫu 1 lần. - GV chỉ từng nốt trong bài nhạc cho hs đọc. - Lưu ý cho hs đọc đúng cao độ,trường độ - Cho HS ghép lời ca. - Nhận xét tuyên dương - Cho học sinh nghe bài: Gà gáy. -Yêu cầu HS nói về nội dung bài hát, cảm nhận về bài hát. -Gọi hs đọc lại bài tập đọc nhạc. -Học bài ở nhà. - Nhận xét tiết học - HS lên thể hiện. -HS ghi bài -HS gồm những nốt: đô-rê-mi-son-la. -Nhịp 2/4. - Gồm có hai câu. - HS đọc cao độ: độ-rê-mi-son-la.La-son-mi-rê-độâ. -HS đọckết hợp vỗ tay theo hình tiết tấu: đen đen, trắng, đơn đơn đơn đơn ,trắng. - Lắng nghe. - HS đọc đồng thanh,nhóm ,cá nhân. -Nghe bài hát. - Lớp thực hiện 2-3 lầnkết hợp vỗ tay đệm theo phách. - Nhóm 1 đọc nốt nhạc, nhóm 2 hát lời ca và ngược lại. -Lắng nghe. -Phát biểu ý kiến. Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006 Tiết 1 Toán Bài: Trừ hai số thập phân. I/Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện trừ hai số thập phân. - Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. II/ Đồ dùng học tập -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy – học. HĐ GV HS 1.Bài cũ 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. HĐ1: HD HS tự thực hiện trừ hai số thập phân. HĐ2:Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố- dặn dò - Gọi HS lên đặt tính và tính a) 43,7 + 51,16 b) 4295 – 1843 -Nhận xét chung và cho điểm -Giới thiệu trực tiếp ghi bảng. -Ví dụ 1: -Muốn biết đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm ta làm thế nào? -Dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số thập phân và kĩ năng trừ hai số tự nhiên em hãy thảo luận cặp đôi và tự thực hiện phép trừ này. -Vậy 4,29- 1,84= 2,45(m). -Em có nhận xét gì về hai cách làm? -Hãy nêu cách trừ hai số thập phân? - Chốt kiến thức. -Gọi HS nêu ví dụ 2 SGK. -Phép trừ hai số thập phân ví dụ 2 có gì khác so với ví dụ 1 -Để thực hiện phép trừ này chúng ta làm thế nào? -Qua hai ví dụ em hãy nêu cách trừ hai số thập phân? -Gọi HS đọc yêu cầ ... tiết học. * 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời câu hỏi. -HS nhậnh xét * Lắng nghe. * Lắng nghe. * Quan sát mẫu, đọc các thông tin SGK rồi hoàn thành bài tập. -Làm việc nhóm đôi. + Tre: mọc đứng, cao .. C Dụng : Làm nhả, làm đồ trong gia đình,... + Mây,song: cây leo, thân gỗ Cdụng: đan lát, buộc,.. -Nêu lại ý chính. * Làm việc theo nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 4,5,6,7,trang 47nối tên các đôdf dùng trong hình và được làm từ vật liệu nào. -Tổng kết quá trình ghi vào bảng. -Đại diện các nhóm trình bày. * Làm việc cá nhân. -2,4 HS nêu . -3 HS trìng bày. -Nhận xét cách trả lời của các bạn. -Liên hệ ở gia đình HS. * Nêu lại ND bài. -Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngay17 tháng 11 năm 2006 Bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. I/Mục tiêu Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II/ Đồ dùng học tập III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1: Bài cũ 2: Bài mới GTB HĐ 1: Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 2: Bài 3: HĐ3: Củng cố- dặn dò - Gọi HS nêu quy tắc cộng số thập phân và tính chất đã học về cộng số thập phân. -Nêu quy tắc trừ số thập phân và viết biểu thức về tính chất trừ một số cho một tổng? --Chấm một số vở HS. -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Gọi HS nêu ví dụ SGK. -Muốn tìm chu vi hình tam giác đã cho ta làm thế nào? -Ghi bảng theo câu trả lời của HS. -Làm thế nào để thực hiện phép tính nhân này? -Tổ chức thảo luận. Gợi ý: -Giới thiệu cách nhân. -Em hãy so sánh hai cách nhân? 12 × 3 và 1,2 × 3 1,2 3 × × 12 3 -Nêu ví dụ 2: 0,46 × 12 =? -Yêu cầu thực hịên cặp đôi. -Gọi HS trình bày và giải thích. Nhận xét cho điểm. -Treo bảng phụ. -Phát phiếu học tập nêu yêu cầu làm bài. -Nhận xét chữa bài. -Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. -Để biết 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu m, ta làm thế nào? -Nhận xét chấm bài. -Gọi HS nhắc lại kiến thức của bài học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -Nối tiếp nêu: -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc ví dụ. -C1: Tổng 3 cạnh. C2: Vì 3 cạnh có số đo bằng nhau nên ta lấy một cạnh nhân với 3. 1,2 × 3 = ? (m) -Đổi đơn vị đo trở thành phép nhân hai số tự nhiên. -Hình thành nhóm thảoluận theo yêu cầu và trả lời. -Nghe. -Nêu theo từng bước. +Thực hiện phép nhân như các số tự nhiên. . -HS thực hiện vào bảng con. -Làm xong nêu cách làm và kết quả. -Lớp làm bài vào nháp theo cặp đôi và giải thích cách làm cho nhau. ´ ´ ´ 0,25 8 4,18 5 2,5 7 a) b) c) -Một số cặp trình bày. -Nhận xét. -1HS lên bảng làm bài. -Nhận phiếu học tập làm bài cá nhân. -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS nêu yêu cầu bài. -Nêu: -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được số quãng đường là 42,6 × 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km -Nhận xét bài làm trên bảng. -1-2 HS nhắc lại. Bài 11 Lâm nghiệp và Thuỷ sản. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể. -Dựa vào sơ đồ, biểu đồ trình bày những nét chính về ngành lâm ngiệp và ngành thuỷ sản. +Các hoạt động chính. +Sự phát triên. -Thấy được sự cần thiết phải bao vệ và trồng rừng. Không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. II: Đồ dùng: -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. -Các sơ đồ bảng số liệu, biêu đồ trong SGK. -Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. -Phiếu học tập của HS. . Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài mới. HĐ1:Các hoạt động của lâm nghiêp. HĐ2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta. HĐ3: Ngành khai thác thuỷ sản. 3 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV hỏi HS cả lớp: Theo em ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? -GV treo sơ đồ các hoat động chính của Lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các hoạt đông của lâm nghiệp. -GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng. H: Việc khai thác gỗ, và các lâm sản khác phải chú ý điều gì? KL: lâm ngiệp có hai hoạt động chính là trồng trọt và bảo vệ rừng. -GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta và hỏi HS. Bảng số liệu thống kê về điều gì? Dựa vào bảng có thể nhận xét về vấn đề gì? -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: +Bảng thống kê diện tích rừg nước ta vào những năm nào? +Nêu diện tích rừng của từng năm đó? +Từ năm 1995 năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó? -GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS. -GV hỏi thêm: +Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào? +Điều này gây khó khăn gì cho công tác bao vệ và trồng rừng? -KL: trước kia nước ta có diện tích rừng lớn.. -GV treo biểu đồ sản lượng thuỷ sản và nêu câu hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của biểu đồ. +Biêu đồ biểu diễn điều gì? +Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì? .. +Các côt màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì? -Lưu ý: Nếu HS có trình độ khá, nắm vững cách xem lược đồ thì GV không cần tiến hành bước HD kể chuyện. -GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. -Phiếu học tập GV tham khảo sách thiết kế. -Cho HS trình bày ý kiến trước lớp. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần. -Yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu bài tập trình bày đăc điểm của nghành thuỷ sản nước ta. KL: Nghành thuỷ sản nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cần phải làm gì để bảo vệ các loại thuỷ hải sản? -GV nhận xét tiết học, Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -Trồng rừng. -Ươm cây. -Khai thác gỗ. -Lâm nghiệp có hai hoạt động chính đó là trồng trọt và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác. -Nối tiếp nhau nêu; các việc của hoạt động trồng và bảo vệ là rừng: Ươm cây gióng, chăm sóc cây rừng. -Việc khai thác gỗ và các lâm sản khai thác hợp lí, tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng. -Nghe -HS đọc bảng số liệu và nêu: Bảng thống kê diện tích rừng của nước ta qua các năm. Dựa vào đây có thể nhận xét về sự thay đôi của diện tích rừng qua các năm. -HS làm việc theo cặp, dựa và các câu hỏi của GV để phân tích bảng số liệu và rút ra sự thay đổi diện tích rừng.. -Vào các năm 1980,1995,2004 -1980: 10,6 Triệu ha. -1995: 9,3 triệu ha.. -Giảm đi 1,3 triệu ha. Do hoạt động khai thác bừa bãi, việc trồng và bao vệ lại chưa được chú ý. -Một số HS trả lời câu hỏi , HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. -Chủ yếu ở vùng núi, một phần ven biển. +Vùng núi là vùng dân cư thưa -Hoạt động khai thác bừa bãi cũng khó phát hiện. . -Đọc tên biểu đồ và nêu: +Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm. +Thể hiện thời gian, tính theo năm. -Thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được. -Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ và làm bài tập. -Mỗi nhóm HS cử đại diện trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. Tập làm văn. Luyện tập làm đơn. I. Mục đích yêu cầu. -Nhớ được cách trình bày một lá đơn. -Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn. II: Đồ dùng: -Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3. -Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kỉêm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Xây dựng mâũ đơn. 4: Viết đơn. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi một vài em lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét và cho điêm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc các đề bài đã cho. -Gv giao việc. -Đọc các đề bài trong SGK. -Chọn một trong các đề bài đã đọc. -Dựa vào yêu cầu của đề bài em chọn để xây dựng một lá đơn. -GV hướng dẫn GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu đơn lên. -GV hướng dẫn cách điền vào đơn theo mẫu đã cho. GV phải hướng dẫn cụ thể cách viết ngày, tháng năm.. -GV nhắc HS lựa chọn nội dung để điền cho vừa vào chỗ trống. -Cho HS viết đơn. -Cho HS trình bày đơn. -Gv nhận xét và khen những HS viết đơn đúng, trình bày sạch, đẹp. -GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện lá đơn, viết lại vào vở, về nhà tập viết thêm vào một số mẫu đơn khác đã học. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 Hs đọc to lớp lắng nghe. -1 HS đọc to mẫu đơn, cả lớp chú ý quan sát mẫu đơn và lắng nghe lời bạn. -HS viết đơn. -Một số HS đọc lá đơn mình đã viết. -Lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: