Tiết 1
Đạo Đức
Bài : Hợp tác với những người xung quanh (T1 ).
I) Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết :
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II)Tài liệu và phương tiện :
- Phiếu học tập.
-Thẻ bày tỏ ý kiến.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN16 Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 18 /12/2006 HĐNG Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh. Toán Luyện tập. Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền. Ââm nhạc Bài hát dành cho địa phương tự chọn. Thứ ba 19/12/2006 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo) Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Khoa học Chất dẽo. Thứ tư 20/12/2006 Tập đọc Thầy cúng đi bệnh viện. Toán Luyện tập. Tập làm văn Tả người ( Kiểm tra viết ). Lịch sử Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. Kĩ thuật. Cắt .khâu ,thêu túi xách tay đơn giản (t 3). Thứ năm 21/12/2006 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm( tiếp rtheo). Chính tả Nghe- viết :Về ngôi nhà đang xây. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ. Khoa học Tơ sợi. Thứ sáu 22/12/2006 Toán Luyện tập. Tập làm văn Làm biên bản một vụ việc. Địalí Oân tập. HĐNG Tổng kết chủ điểm. Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006 Tiết 1 Đạo Đức Bài : Hợp tác với những người xung quanh (T1 ). I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết : - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. -Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. -Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II)Tài liệu và phương tiện : - Phiếu học tập. -Thẻ bày tỏ ý kiến. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu HĐ GV HS 1.Kiểm tra bài củ. 2.Bài mới: a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25 SGK) MT:HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. HĐ2:Làm bài tập 1 MT:HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự sự hợp tác. HĐ3:Bày tỏ thái độ ( Bài tập 2 SGK ) MT:HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 3.Củng cố dặn dò: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu 2 ngày lễ của phụ nữ? - Hãy nêu sự quan tâm của XH đối với phụ nữ - Nhận xét chung. Đọc bài hòn đá to, hòn đá nặng HD qua nội dung GT bài. - Ghi đề bài lên bảng. -Nêu yêu cầu quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi nêu dưới tranh. -Cho HS làm việc theo nhóm. -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Nhận xét rút kết luận : Cá bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm chung công việc : trồng cây để cây được ngay ngắn, ... Đó là biểu hiện của những người hợp tác với những người xung quanh. -Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập 1. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung ý kiến. -Nhận xét, kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phaỉ biết phân công nhiệm vụ cho nhau ; bàn bạc công việc với nhau ; hỗ trợ, phối hợp với nhau công việc chung,..; tránh hiện tượng việc của ai người nấy làm, không hợp tác. -GV lần lượt nêu ý kiến trong bài tập 2. -Yêu câøu HS dùng thẻ màu bày tỏ ý kiến. -Mời một vài HS giải thích lí do. - Kết luận từng nội dung: a) tán thành, b) không tán thành, c) không tán thành, d) tán thành. -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - Nhận xét tiết học. -Thực hành ở nhà theo nội dung bài học. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -Lắng nghe. -Nêu đề bài. -Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi nêu dưới tranh. -Thảo luận theo 4 nhóm các tranh và tìm câu trả lời. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Thảo luận 4 nhóm theo bài tập. -Địa diện 4 nhóm lên trình bày. -Nhận xét bổ sung các nhóm. -Nêu lại nội dung kết luận. - Bày tỏ ý kiến bản thân. -Lắng nghe và bày tỏ ý kiến. - HS giải thích tại sao tán thành, tại sao không tán thành. -2 HS nêu lại kết luận. - Nêu lại bài học. Tiết 2 Toán Bài: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. Giúp hs : - Củng cố cách tìm tỉ số % của 2 số . - Luyện tập kĩ năng tính tỉ số % của 2 số . Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm. - Vận dụng các kiến thức trên để giải toán. II/ Đồ dùng dạy học. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. HĐ GV HS 1. Bài cũ 2 . Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: HĐ1:Bài tập 1 Hđ2: Bài tập 2 HĐ3:Bài tập 3 3.Củng cố dặn dò : - Gọi hs nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số . Tìm tỉ số phần trăm của 12 và 32 ? - Nhận xét – Ghi điểm. - Hôm nay chúng ta học bài luyện tập. - Cho hs đọc yc đề . - Cho hs quan sát mẫu sgk . - Y/c hs nêu cách thực hiện ? - Cho hs làm bảng con , 1 hs làm trên bảng lớp . - Nhận xét – Chữa bài . - Cho hs đọc yc đề . + Kế họach phải trồng của thôn Hòa An là bao nhiêu ha ngô ? ứng với bao nhiêu % ? + Đến tháng 9 thì thôn Hòa An đã trồng được bao nhiêu ngô ? + Muốn biết được đến tháng 9 thôn Hòa An trồng được bao nhiêu phần trăm , ta tính tỉ số phần trăm của 2 số nào ? Cho hs tự giải vào vở , 1 hs lên làm trên bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . - Cho hs đọc yc đề . + Tiền vốn là gì ? + Tiền lãi là gì ? + Tiền vốn ứng với bao nhiêu % ? Cho hs thảo luận nhóm đôi và giải vào vở , 1 hs lên bảng làm. - Thu một số vở chấm,nhận xét. - Hệ thống lại nội dung bài. - Làm bài tập về nhà. - Nhận xét tiết học. - Hs thực hiện. - Đọc đề. - Quan sát mẫu sgk + Cộng các số bình thường như cộng số tự nhiên sau đó ghi % vào bên phải kết quả tìm được. a) 65,5% b) 14% c) 56,8% d) 27% - Đọc đề . + 20 ha ngô ; ứng với 100% + 18 ha ngô. + Tỉ số phần trăm của 18 và 20. Giải a) Đến tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được số phần trăm so với kế họach là : 18 : 20 = 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện số phần trăm so với kế họach alf : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Thôn Hòa An đã vượt mức kế họach là : 117,5% – 100 % = 17,5% Đáp số : a) 90% b) 117,5% c) 17,5% - Nhận xét bài bạn làm. - Đọc đề. + Số tiền bỏ ra ban đầu . Tiền vốn : 42 000 đồng . + Là phần chênh lệch nhiều hơn so với tiền vốn. + 100% Giải a) Tỉ số phần trăm số tiền bán rau và tiền vốn là : 525 000 : 420 000 = 1,25 = 125% b) Số phần trăm tiền lãi là : 125% - 100% = 25% Đáp số : a) 125% ; b) 25% Tiết 3. Tập đọc Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. I.Mục đích yêu cầu.. -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Oâng. -Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Oâng. II. Chuẩn bị. -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ GV HS 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Hđ2:Tìm hiểu bài. Hđ3: Đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bàiø dẫn dắt và ghi tên bài. - Gọi hs khá đọc bài. -Cần đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Oâng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Không màng danh lợi, nhà nghèo, không có tiền,. -GV chia 3 đoạn: Đ1: Từ đầu đến cho thêm gạo, củi. Đ2: Tiếp theo đến càng hối hận. Đ3: Còn lại: -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc từ ngữ khó đọc: nhà nghèo, khuya. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ: Lãn Oâng( ông lão lười)lười biếng với chuyện danh lợi. -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm 2 mẩu chuyện Lãn Oâng chữa bệnh. H: Hai mẩu chuyện Lãn ông chữa bệnh nói lên tấm lòng nhân ái của ông như thế nào? H: Vì sao có thể nói Lãn ông là một người không màng danh lợi? H: Điều gì thể hiện lòng nhânái của Lãn Oâng trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? -Cho HS đọc 2 câu thơ cuối. H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? -GV đọc toàn bài 1 lần. -GV đưa bảng phụ đã ghi đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cách đọc cho HS. -Có thể cho HS thi đọc diễn cảm đoạn. -GV nhận xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn; đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện. -2-3 Hs lên bảngđọc bài :Về ngôi nhà đang xây. -Nghe. - Lớp theo dõi sgk. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS đọc đoạn nối tiếp. -1 HS đọc , HS còn lại đọc thầm. -HS phát biểu tự do. -Oâng yêu thương con người.Oâng chữa bệnh không lấy tiền và cho họ gạo, của -Oâng được vua chúa nhiều lần mời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cho vua. - Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra.ông là người có trách nhiệm và có lương tâm. -HS đọc 2 câu thơ cuối. -HS phát biểu tự do. -Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa -2 HS đọc cả bài. -Nhiều HS đọc đoạn. -Hs thi đọc. -Lớp nhận xét. Tiết 4 Aâm nhạc Bài:Bài hát dành cho địa phương tự chọn. I. Mục tiêu. - Học sinh nhớ lại và hát đúng bài hát Quốc cavà bài Đội ca. II.Chuẩn bị. ... øi câu hỏi. - hình nào dưới đây có liên quan đến việc làm ra sợi bông,tơ tằm,sợi đay? -Sợi bông ,sợi đay,tơ tằm ,sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật ,loại nào có nguồn gốc từ động vật? Gv :Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật và động vật gọi là tơ sợi tự nhiên. + Tơ sợi được làm ra từ chất dẽo như các laọi sợi ni lông được gọi là tơ nhân tạo. - Yêu cầu các nhóm thực hành và ghi kết quả quan sát được. - Nhận xét tuyên dương. - Phát phiếu cho hs làm bài. Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1.Tơ sợi tự nhiên. -sợi bông -tơ tằm 2.tơ sợi nhân tạo. Sợi ni lông. - Nhận xét chốt ý đúng. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết. - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. -Thảo luận nhóm đôi và trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. Hình 1: liên quan đến việc làm rasợi đay. Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. Hình 3: Kiên quan đến làm ra từ sợi tơ tằm. - Các sợi có nguồn gốc từ thực vật là: sợi bông.sợi đay,sợi lanh,sợi gai. -Các sợi có nguồn gốc từ động vật:tơ tằm. -Lắng nghe. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. +Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tàn tro. + Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại. - Đọc thông tin sgk trang 77 và làm bài. - Một số học sinh trình bày bài làm. - Lớp nhận xét. -2 em đọc. Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006 Tiết 1 Toán Bài:LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. Giúp hs : - Ôn lại 3 bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Thực hành vận dụng vào một số tình huống thực tiển đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy học. HĐ GV HS 1. Bài cũ 2 . Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: HĐ1: Bài 1 HĐ2:Bài 2 HĐ3:Bài tập 3 3. Củng cố dặn dò : - Tìm tỉ số % của 20 và 80 ? - Biết a = 78 ; tìm 15% của số a? - Nhận xét – Ghi điểm. - Nêu mục tiêu của tiết luyện tập. - Cho hs đọc yc đề . - Cho hs làm bài vàobảng con , 1 hs làm trên bảng lớp . - Nhận xét – Chữa bài . - Cho hs đọc yc đề . - Cho hs thảo luận cặp đôi và làm vào phiếu , 1 h/s làm trên bảng lớp . - Thu một số phiếu nhận xét. - Cho hs đọc yc đề . - Cho hs làm vào vở , 1 hs làm trên bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . - Ta vừa ôn tập các dạng tóan nào về tỉ số ? - Về nhà học bài. - Nhận xét tiết học. -1 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm bảng con. - Đọc đề. Giải a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b) Tỉ số phần trăm của số sản phẩm mà anh Ba đã làm được và số sản phẩm của cả tổ là : 126 : 1200 = 0,105 = 10,5% Đáp số : a) 88,09% b) 10,5% - Nhận xét bài làm của bạn . - Đọc đề . - Thảo luận và làm vào phiếu. Giải a) 30% của số 97 là : 97 x 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi mà cửa hàng đó đã thu được là: 6.000.000 x 15 :100 = 900.000(đồng) Đáp số : 900.000 đồng - Nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Đọc đề. Giải a) Số phải tìm là : 72 x 100 : 30 = 240 b) Trưứ«c khi bán cửa hàng có số gạo là: 420 x 100 : 10,5 = 4.000 (kg) Đáp số : 4000kg Tiết 2 Tập làm văn. Bài:Làm biên bản một vụ việc. I. Mục đích yêu cầu. -HS biết làm biên bản về một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản. II: Đồ dùng: -3 Tờ giấy khổ to và 3 bút dạ để HS làm bài. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ GV HS 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. 3. Củng cố dặn dò - Gọi học sinh đọc lại bài văn tả hoạt động của một em bé. - Nhận xét ghi điểm. -Giới thiệu bàidẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc đề bài và đọc bài tham khảo. -GV giao việc: -Các em chú ý bố cục của bài tham khảo (phần đầu, phần nội dung chính và phần cuối). -Chú ý cách trình bày biên bản. -Ngày. tháng năm -Tên biên bản người lập biên bản. -Các đề mục, 1,2,3 -Họ tên, chữ kí của đương sự, của những nhân chứng. - Nhận xét tuyên dương các nhóm. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: -Các em đọc lướt nhanh bài Thầy cúng đi bệnh viện. -Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện. -Cho HS làm bài và trình bày bài làm GV phát cho 2 HS 2 tờ phiếu to để HS làm vào phiếu. -GV nhận xét và chấm điểm một số bài. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện và viết vào vở biên bản đã làm ở lớp. - 2 em đọc,lớp nghe. -Nghe. -2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ BT1. Cả lớp đọc thầm. - Lớp làm bài theo nhóm sau đó báo cáo kết quả. * Giống nhau:ghi lại diễn biến để làm bằng chứng. + Phần mở đầu:có quốc hiệu ,tiêu ngữ,tên biên bản. + Phần chính:thời gian ,đị điểm,thành phần có mặt ,biễn biến sự việc. +Kết thúc:ghi tên ,chữ kí của người có trách nhiệm. * Khác nhau: nội dung của biên bảncuộc họpcó báo cáo,phát biểu,.. + Nội dung của biên bản Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người có mặt. -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài cá nhân, đọc nhanh bài Thầy cúng đi bệnh viện và làm biên bản. -Một vài HS đọc biên bản của mình làm trước lớp. Tiết 3 Địa lí Bài :Ôn tập I.Mục tiêu. Giúp HS hiểu. - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư và các ngành kinh tế VN ở mức độ đơn giản. -Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. II. Đồ dùng dạy – học. -Bản đồ hành chính Việt Nam . -Các thẻ từ ghi tên các thành phố: HN, Hải phòng, Thành phố HCM, Huế, Đà Nẵng. -Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu HĐ GV HS 1. Kiểm tra bài cũ 2.Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài mới. HĐ1:BaØi tập tổng hợp HĐ2:TRò chơi: Những ô chữ kì diệu. 3.Củng cố, dặn dò. -GV gọi một số HS lên bảng trả lời. - Thương mại gồm những hoạt động nào? -Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng gì là chủ yếu? - Nêu những điều kiện thuận lợi cho việc phát triển du lịch nước ta? -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bàidẫn dắt và ghi tên bài. -GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. 1. Điền số liệu ,thông tinthích hợp vào ô trống a,Nước ta có ..dân tộc. B, Dân tộc có số dân đông nhất là.sống chủ yếu .. C, Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở.. D, Các sân bay quốc tế của nước ta là: ở ở ở e, Ba thành phố lớn có cảng biển lớn nhất nước ta là: ở miền Bắc. ởù miền Trung. ởû miền Nam. 2. Ghi vào ô chữ đ trước câu đúng chữ s trước câu sai a,Dân cư nước ta tập trungđông đúc ở vùng núi và cao nguyên. b, Ở nước talúa gạo là cây trồng nhiều nhất. C, Trâu bò đước nuôi nhiều ở vùng núi,lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đống bằng. D, Nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp. E,đdường sắt có vai trò quan trọng nhất trong viêv5 vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta. H, Thành phố HCM vừa là trung tâm công nghiệp chính vừa có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. - Nhận xét chữa câu trả lời của HS -Tổ chức cho Hs chơi trò chơi. -Chọn 2 đội chơi. GV đọc câu hỏi đội nào giơ tay phát biểu trước và đúng đạt điểm tốt. Vd:Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này? -Đây là hai tỉnh trồng nhiều càmphê? - Thành phố này là trung tâm lớn nhất nước ta? - Nhận xét nhóm thắng cuộc. -Nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại các kiến thức kĩ năng địa lí đã học và chuẩn bị bài sau. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS cùng thảo luận, xem lại các lược đồ từ bài 8- 15 để hoàn thành phiếu. -2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm bào cáo về một câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS lần lượt nêu trước lớp. -Nghe -HS thực hiện chơi - TP Hà Nội. -TP HC Minh. Tiết 4 Hoạt động tập thể Bài : Tổng kết chủ điểm. I.Mục tiêu. Tổng kết chủ điểm “ kính yêu thầy cô” Nội dung kế hoạch tháng 1” Yêu đất nước Việt Nam” II.Hoạt động dạy học. HĐ GV HS 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. H đ1: đánh giá. Hđ2: Kế hoạch chủ điểm”Yêu đất nước Việt Nam”. Hđ3:”Thi hát về bộ đội.” 3. Cũng cố dặn dò. - Khi đi học em chọn con đường nào để đi? - Nhận xét. -Nêu tên bài ghi bảng. -Yêu cầu các tổ họp báo cáo hoạt động của tổ. +Thực hiện nội quy. + Thực hiện an toàn giao thông. + Những việc đã hoàn thành và còn tồn tại. - Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt . - Chủ điểm này các em tìm hiểu về cảch đẹp địa phương ,cảnh đẹp của đất nước. - Tiếp tục thi đua học tốt chuẩn bị kiểm tra học kì 1. - Những việc cần làm cho trường xanh –sạch đẹp. - Phong trào giúp bạn khó khăn. -Cho học sinh hát các bài hát về bộ đội. - GV nhận xét tuyên dương. - Cho cả lớp hát một bài. - Tổng kết tiết học. -HS trả lời. - Lắng nghe. -Tổ trưởng đứng lên báo cáo. - Lớp chú ý nghe. -Lắng nghe. -Cá nhân ,nhóm lần lượt lên hát trước lớp. - Lớp nghe và bình chọn cá nhân ,nhóm hát hay nhất.
Tài liệu đính kèm: