Giáo án môn học Khối 5 - Tuần 8

Giáo án môn học Khối 5 - Tuần 8

Tiết 1

Đạo đức

Bài: Nhớ Ơn Tổ Tiên.

I/ Mục tiêu.

1. Kiến thức.

 Giúp HS.

.Phải nhớ ơn tổ tiên vì ai cũng có tổ tiên, ông bà.

.Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống văn hoá có từ lâu đời của nhân dân ta.

.Mỗi người phải có trách nhiệm đối với gia đình, dòng họ mình.

2. Thái độ.

. Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.

. Không đồng tình với những biểu hiện không biết ơn tổ tiên.

3. Hành vi.

-Biết làm những việc để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà.

-Biết giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

-Biết phê phán, nhắc nhở những người có những biểu hiện không biết ơn ông bà, tổ tiên.

II/ Chuẩn bị.

-Các ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.

-Các câu ca giao, tục ngữ, thơ truyện về nhơ tổ tiên.

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 37 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Khối 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
 23/10/2006
HĐNG
Chào cờ đầu tuần.
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên(t2)
 Toán
Số thập phân bằng nhau.
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh.
 Ââm nhạc
Oân tập 2 bài hát:Reo vang bình minh,hãy giữ cho em bầu trời xanh.Nghe nhạc.
Thứ ba
24/10/2006
Toán
So sánh hai số thập phân.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ thiên nhiên.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe,đã đọc
Thể dục
Bài 15.
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan A.
Thứ tư
25/10/2006
Tập đọc
Trước cổng trời.
Toán
Luyện tập.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh.
Lịch sử
Xô viết nghệ tĩnh.
Kĩ thuật.
Thêu chữ v( t1)
Thứ năm
26/10/2006
 Toán
Luyện tập chung.
Chính tả
Nghe –viết :Kì diệu rừng xanh.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
Khoa học
Phòng tránh HIV/AIDS.
Thể dục
Bài 16.
Thứ sáu
27/10/2006
Toán
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh.
Mĩ thuật 
Vẽ theo mẫu:Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu.
Địalí 
Dân số nước ta.
HĐNG
Tổng kết chủ điểm.
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tiết 1
Đạo đức
Bài: Nhớ Ơn Tổ Tiên.
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
 Giúp HS.
.Phải nhớ ơn tổ tiên vì ai cũng có tổ tiên, ông bà.
.Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống văn hoá có từ lâu đời của nhân dân ta.
.Mỗi người phải có trách nhiệm đối với gia đình, dòng họ mình.
2. Thái độ.
. Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.
. Không đồng tình với những biểu hiện không biết ơn tổ tiên.
3. Hành vi.
-Biết làm những việc để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà.
-Biết giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
-Biết phê phán, nhắc nhở những người có những biểu hiện không biết ơn ông bà, tổ tiên.
II/ Chuẩn bị.
-Các ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
-Các câu ca giao, tục ngữ, thơ truyện về nhớ tổ tiên.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hđ
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ
2/Dạybài mới.
a/ Giới thiệu bài.
b/Tìmhiểu bài.
HĐ1:Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương.
Mt :Giáo dục hs y ùthức hướng về cội nguồn.
HĐ2: Truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ( bài tập 2 sgk)
Mt:Hs tự hào vềtruyền thống tốt đẹp của gia đình,dòng họ mình và có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đó. 
3/ Cũng cố - dặn dò
-GV gọi một số HS lên trả lời.
- Thế nào là biết ơn tổ tiên?
-Đọc ghi nhớ?
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV tổ chức cho lớp hoạt động nhóm.
+GV phân công mỗi nhóm một khu vực để treo tranh ảnh và những bài báo về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
+GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin các em đã tìm hiểu được.
+GV gợi ý cho HS giới thiệu theo gợi ý sau.
.Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
.Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước ta?
+GV khen ngợi các nhóm đã sưu tầm được nhiều tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương, khuyến khích các nhóm sưu tầm sơ sài.
-GV tổ chức cho HS quan sát làm việc cả lớp.
+H: Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin của ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì ?
H: Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 âm lịch hàng năm đã thể hiện điều gì?
-GV nhận xét và KL: Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổHùng Vương.
-GV tổ chức cho hoạt động theo cặp, mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình.
+GV gọi một vài HS kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng học mình với cả lớp.
-GV chúc mừng HS sống trong gia đình có truyền thống tốt đẹp.
H: Em có tự hào về truyền thống đó không ? vì sao?
H: Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó.
-GV mời HS nhận xét câu trả lời của các bạn.
- Nhận xét kết luận:mỗi gia đình đều có truyền thống tốt đẹp cần giư õgìn và phát huy truyền thống đó.
-Cho hs kể chuyện về chủ đề biết ơn tổ tiên.
-Nhận xét tuyên dương.
-Hệ thống lại nội dung bài. 
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài.
-2 HS lên bảng trả lời.
-Nghe.
-HS treo ảnh, các bài báo mình sưu tầm được lên.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Nghe.
-HS nêu.
-Thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần " Uống nước nhớ nguồn"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"
- HS lên kể.lớp nghe.
- Nêu ý kiến.
- Nhận xét ý kiến của bạn.
- HS kể ,lớp nghe.
Tiết 2
Toán 
Bài: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU.
I/ Mục tiêu
	Giúp học sinh:
- Viết thêm chữ số o vào phía bên phải phần thập phân hoặc bỏ số o(nếu có) ở tân cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phan không thay đổi.
II/ Đồ dùng dạy học.
 -Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1/ Bài cũ
2/Bài mới
a/ G iới thiệu bài.
HĐ1:Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết chữ số o vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số o(nếu có) ở tận cùng bên phải của thập phân đó.
 Hđ2:Luyện tập
 Bài 1: 
Bài 2:
Bài 3: 
3/ Củng cố- dặn dò
- Gọi HS nêu tính chất bằng nhau của phân số?
-Gọi hs làm bài tập.
- Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
- Hãy điền số vào chỗ chấm 
 9dm = cm
- Goị HS thực hiện đổi 9dm và 90cm thành số thập phân có đơn vị là m
- Từ số thập phân ta rút ra được 2 số thập phân nào bằng nhau.
- Ghi bảng:0,9 = 0,90 (1)
- Vậy 0,90 có bằng 0,900 không? vì sao?
 -Ghi bảng 0,900 = 0,9 (2)
- Từ (1)và(2) em có nhân xét gì về việc thêm(hoặc bớt các chữ số o ở tận cùng bên phải ở phần thập phân của số thập phân đã cho?
-Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi:Chỉ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân mới bỏ được.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, cho điểm HS.
-Bài toán yêu cầu gì?
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở.
- Thu một số vở chấm nhận xét.
-Yêu cầu HS tự làm bài và trả lời miệng(rồi giải thích bằng tính chất bằng nhau của phân số và số thập phân)
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Chốt kiến thức.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài.
- 1HS nêu.
- 1 em lên bảng,lớp làm bảng con.
 3,2m=.dm; 4,12cm=.mm.
-1HS làm.
- Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học
 - 9dm = 90cm
 -9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
 - 0,9m = 0,90mhay 0,9=0,90
 - 0,90 = 0,900
- Nếu viết thêm chữ số o vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó
-HS nêu.
- HS thực hiện theo cặp.
- Nêu kết quả bài làm.
a) 7,8; 64,9; 3,04
b)2001,3; 35,02; 100,01.
- HS nêu.
-1 em lên bảng làm .lớp làm vở.
a)5,612; 17,200;480,590
b)24,500; 80,010;14,678
-Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- HS chuyển các số thập phân 0,100 thành phân số rồi kiểm tra. 
 100 1
- 0,100= = 
 1000 10
- Bạn Lan và b ạn Mỹ viết đúng .
Tiết 3 
Tập đọc
Bài :Kì diệu rừng xanh.
I.Mục đích- yêu cầu.
+Đọc trôi chảy toàn bài.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tinh tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
+Hiểu các từ ngữ trong bài văn.
-Cảm nhận đượ vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
II/ Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc cho hs .
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hđ 
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ
2/ Dạy bài mới.
a/ Giới thiệu bài.
Hđ 1: Luyện đọc
Hđ2:Tìmhiểu bài.
Hđ3: Luyện đọc diễn cảm.
3/ Củng cố dặn dò.
-GV gọi một số HS lên đọc bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu trực tiết và ghi tên bài.
- GV đọc mẫu.
-Đ1: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
-Đ2,3: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. Đọc chậm hơn, thong thả hơn ở những câu cuối miêu tả sắc vàng của cánh rừng.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến dưới chân.
-Đ2: Tiếp theo đến nhìn theo.
-Đ3: Còn lại.
-Luyện đọc các từ ngữ: Loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ
-Kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc đoạn 1.
H: Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
H: Nhờ những liên tưởng ấy cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
-Cho HS đọcđoạn 2+3.
H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
-GV chốt lại: Muông thú trong rừng được miêu tả trong những dáng vẻ nhanh nhẹn tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu.
H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
H: Vì sao rừng khộp được gọi là "Giang sơn vàng rợi".
-GV: Vàng rơi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt.
H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên.
-GV hỏi về nội dung bài.
 - Chốt ý ghi bảng.
-GV hướng dẫn giọng đọc.
-GV viết đoạn văn cần luyện lên bảng phụ và hướng dẫn HS các ... HS làm bài.
-Cho HS đọc đoạn văn đã viết.
-GV nhận xét và khen những HS viết đúng, viết hay.
-GV em hãy nhắc lại.
-Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp?
-Thế nào là kiểu kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng trong bài văn tả cảnh?
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã viết; chuẩn bị cho tiết TLV tới đọc lại bài Cái gì quý nhất? đọc trước nội dung tiết học trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe.
-2 HS nối tiếp đọc.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm việc theo nhóm ghi gọn, rõ điểm giống và khác nhau giữa 2 đoạn văn.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết ra giâý nháp.
-Một số HS đọc đoạn mở bài, một số HS đọc kết bài.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu.
Tiết 3
Mĩ thuật 
 Vẽ theo mẫu :MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU.
I/Mục tiêu:
- HS nhận biết được các vật mẫu có dạng hinh trụ và hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
-HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên:
- Chuẩn bị một số bài mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh:
-SGK.
-Giấy vẽ, bút chì, tẩy.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu.
Hđ 
Giáo viên
Học sinh
1/Kiểm tra bàicũ.
2/Bài mới.
a/ Giới thiệu bài.
HĐ1: Quan sát và nhận xét.
HĐ2: HD cách vẽ.
HĐ3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3/ Củng cố dặn dò.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài trực tiếp ghi bảng.
GV- Cho học sinh quan sát một số khối trụ khác nhau. Giới thiệu cho học sinh thấy sự phong phú của khối trụ.
-Nêu nêu một số đồ dùng vàcác loại quả có khối trụ và khối cầu?
- nhận xét về hình dáng ,màu sắc ,kích thước của khối trụvà khối cầu?
-Nhận xét kết luận.
GV- Đặt câu hỏi để học sinh thấy được tác dụng của khối trụ, khối cầu đối với đời sống .
GV- Giới thiệu một số dồ dùng có dạng khối trụ.
-GV: Hướng dẫn học sinh cách vẽ khối trụ .
+ Vẽ khung hình chung 
+ Khi vẽ cần chú ý đến bố cục 
+ Xác định các điểm để vẽ mặt trên của khối trụ 
+ QS mẫu để xác định các đặc điểm cần vẽ của khối trụ, khối cầu. 
+ Cần chú ý đến hướng ánh sáng chiếu vào vật mẫu để xác định độ sáng, tối (độ đậm , độ nhạt.)
+ HS quan sát mẫu vẽ bài thực hành.
+GV quan sát giúp đở hs còn lúng túng.
-Gợi ý HS nhận xét bài vẽ của bạn.
+ Về bố cục, màu sắc,độ đậm nhạt..
 - Chấm một số bài nhận xét .
- Nhận xét tiết học,tuyên dương những HS có ý thức trong học tập.
- HS chuẩn bị bài học sau: Vẽ Theo mẫu: Vẽ cái xô.
-Nhắc lại tên bài học .
-Quan sát và nhận xét.
- HS nêu.
- Cá nhân nêu ý kiến của mình về sự khác nhau của các khối trụ về màu sắc, kích thước, hình dáng.
-Quan sát và nghe giới thiệu.
-Quan sát và nghe .
-Quan sát và nhận xét về bố cục, màu sắc, ánh sáng .
-Thực hành vẽ theo yêu cầu.
-Trưng bày sản phẩm lên bảng.
-Lớp nhận xét so với mẫu vật và góc nhìn của mình.
Tiết 4
Địa lí 
Bài :Dân số nước ta.
 I/ Mục tiêu:
Sau bài hoc, HS có thể:
-Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số.
-Biết nêu được: Nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh
-Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở thời điêm gần nhất.
-Nêu được một số hâu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
-Nhận biết đươc sự cần thiết của kế hoạch gia đình sinh ít con.
II/ Đồ dùng:
-Bảng số liêu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004 phóng tó.
-Biểu đồ gia tăng dân số VN.
-GV và HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ 
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ
2/ Dạy bài mới.
a/ Giới thiệu bài mới.
HĐ1:So sánh dân số VN với dân số các nước ĐN Á.
HĐ2: Gia tăng dân số ở VN.
HĐ3: Hậu quả dân số tăng nhanh.
3/ Cũng cố- dặn dò.
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài.
- Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bàn đồ?
- Nêu vai trò của biển đối với đời sống của nhân dân ta?
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV hôm nay chúng ta tìm hiểu về dân số nước ta.
-GV treo bảng số liệu số dân các nước ĐN Á như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
H: Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì?
+Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
+Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
-GV nêu: Chúng ta sẽ cùng phân tích bảng số liệu để rút ra đặc điểm của dân số VN.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lí các số liệu và trả lời các câu hỏi sau:
+Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu?
+Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ.
+ Việt Nam là nước đông dân hay ít dân?
-GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS.
KL: Năm 2004, nước ta có số dân khoảng 82 triệu người. Nước ta có số dân đứng thứ 3 ở ĐNÁ và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
-GV treo biểu đồ dân số VN qua các năm như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc.
-GV hỏi để HDHS cách làm việc với biểu đồ:
.Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
.
Nêu giá trị đươc biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ.
-GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở VN.
-GV nêu: Hai em ngồi cạnh nhau hãy cùng xem biểu đồ và trả lời các câu hỏi GV ghi trên bảng phụ cho cả lớp cùng theo dõi.
+Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm.
+Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?
-GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-GV chỉnh sửa, bổ sung câu trả lời cho HS . Sau đó mời 1 HS khá nêu lại trước lớp.
-GV chia HS thành các nhóm yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoà thành phiếu họcc tập có nội dung về sự gia tăng dân số.
-GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp.
-GV tuyên dương các nhóm làm việc tốt, tích cực sưu tầm các thông tin về hậu quả của dân số tăng nhanh.
-GV nêu: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện kế hoạch hoá. gia đình..
-GV liên hệ thực tế hs.
-Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống nhân dân?
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động.
-Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS đọc bảng số liệu.
-Bảng số liệu về số dân các nước ĐNÁ. Dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số của các nước ĐN Á.
-Vào năm 2004.
-Theo đơn vị là triệu người.
-HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
-Là 82,0 triệu người.
-Đứng thức 3 trong các nước ĐN Á 
- HS trả lời.
-Lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc biểu đồ.
-HS đọc tên biểu đồ và nêu: Đây là biểu đồ dân số VN qua các năm, dựa vào biểu đồ có thể nhận xét sự phát triển của dân số VN qua các năm.
-Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người.
-HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi, sau đó thống nhất ý kiến và ghi vào giấy nháp.
Kết quả làm việc tốt.
-Dân số nước ta qua các năm:
-1979 là 52,7 Triệu người.
-1989 là 64,4 triệu người.
-1999 là 76,3 triệu người.
-Dân số nước ta tăng nhanh.
-1 Hs trình bày nhận xét về tăng dân số VN theo câu hỏi trên, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến.
-1 HS khá trình bày,cả lớp theo dõi.
-Mỗi nhóm 6HS cùng làm việc để hoàn thành phiếu.
-Lần lươt từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- HS chú ý nghe.
Tiết 5
Hoạt động ngoài giờ
Tổng kết chủ điểm.
I/ Mục tiêu.
-Tống kết chủ điểm tháng 10.
- Nội dung ,kế hoạch chủ điểm tháng 11 :” Kính yêu thầy cô”
II/ Hoạt động dạy học
Hđ
Gv
Hs
1/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Dạy bài mới.
a/ Giới thiệu bài.
Hđ 1: Đánh giá
Hđ2: Kế hoạch chủ điểm tháng 11”kính yêu thầy cô”
Hđ3: Kể chuyện.
3/ Cũng cố dặn dò.
-Khị đi xe đạp trên đường em phải đi như thế nào và lưu ý điều gì?
- Nhận xét tuyên dương.
-Hôm nay chúng ta tổng kết chủ điểm “Học sinh học tốt”
-Yêu cầu các tổ họp kiểm điểm.
+ Thực hiện nội quy.
+ Thực hiện an toàn giao thông.
-Gv nhận xét đánh giá.
-Tháng 11 có ngày lễ nào?
- Lớp chúng ta làm gì để chúc mừng thầy cô?
Nêu: 
+ Học tốt dành nhiều điểm mười.
+ Sinh hoạt văn nghệ.
+ Làm báo tường.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện về những tấm gương vượt khó trong học tập.
- Tuyên dương bạn kể hay.
- Cho lớp hát .
-Nhận xét tiết học.
- HS nêu. 
-Nghe.
-Các tổ họp và kiểm điểm từng hs.
 - Tổ trưởng báo cáo . 
Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
-Thi đua học tốt chào mừng thầy cô.
-HS kể ,lớp chú ý nghe.
- Hát đồng thanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc