Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (T1)
I.Mục tiêu
- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. Biết đi bộ đúng quy định. Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện.
Tuần 23 Ngày soạn: 14/ 02/ 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009 Chào cờ Tập trung đầu tuần ______________________ Đạo đức Đi bộ đúng quy định (t1) I.Mục tiêu - HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. - Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. Biết đi bộ đúng quy định. Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện. II.Tài liệu và phương tiện - Vở bài tập đạo đức1 - Hai tranh BT1 phóng to III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ? -GV nhận xét, cho điểm 3. Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Phân tích tranh BT1 + Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1. - GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý. Tranh 1: - Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ? - Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì ? - ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ? Tranh 2: - Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ? - Các bạn đi theo phần đường nào ? + GV kết luận theo từng tranh. - ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định. - ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải. *Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ? + GV kết luận theo từng tranh ? Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn. -Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín - Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra. Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn. *Liên hệ thực tế + Yêu cầu HS tự liên hệ H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ? H: Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ? -HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? + GV kết luận: (Tóm tắt lại ND) 4. Củng cố - dặn dò - Thực hiện đi bộ đúng quy định - Nhận xét chung giờ học. - HS trả lời - HS quan sát tranh - Đi trên vỉa hè - Màu xanh - Đi theo tín hiệu đèn xanh - Đường không có vỉa hè - Đi theo lề đường phía tay phải - Từng cặp HS quan sát tranh và TL - HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. - Đi học trên đường bộ - HS trả lời - Đi đúng theo quy định Tiếng Việt Tiếng Việt oanh, oach I. Mục tiêu - HS đọc và viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. Đọc được từ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại. - HS yếu đọc viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: HS đọc và viết oang, oăng 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Giới thiệu tranh - Tranh vẽ gì b. Dạy vần * Nhận diện vần oanh - Vần oanh được tạo nên từ những âm nào? - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần oanh - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần oanh muốn có tiếng doanh ta thêm âm gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và hướng dẫn học sinh đọc - Đọc bài khoá chứa vần oanh * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Nhận xét độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Vần oach * Nhận diện vần oach - Vần oach được tạo nên từ những âm nào? - So sánh oanh và oach - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần oach - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần oach muốn có tiếng hoạch ta phải thêm âm và dấu gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Giới thiệu từ khoá cho HS đọc - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc - Đọc bài khoá chứa vần oach * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn - Cho HS tìm vần vừa học - Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ - GV đọc mẫu Viết bảng con oa và nh cài oanh oa đứng trước nh đứng sau âm d dờ- oanh- doanh doanh trại CN - chữ cái h cao 5 li, d cao 4 li, ccs chữ cái còn lại cao 2 li. oa và ch giống nhau: bắt đầu bằng oa khác nhau: ch và nh cài oach oa đứng trước, ch đứng sau âm h và dấu nặng hờ- oach- hoách- nặng- hoạch thu hoạch khoanh tay mới toanh kế hoạch loạch xoạch Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc - Đọc bài khoá ở tiết 1 - Hướng dẫn HS yếu đọc oanh, oach - Đọc từ tiếng ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Quan sát tranh và nhận xét - Cho HS đọc câu ứng dụng - Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có) - Đọc mẫu câu ứng dụng * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết - Hướng dẫn HS yếu viết vần và từ ứng dụng trong vở * Luyện nói - Đọc tên bài luyện nói + Trong tranh vẽ gì? - Hãy chỉ đâu là nhà máy, cửa hàng, doanh trại? - Nơi em ở có nhà máy, cửa hàng, doanh trại không? * Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học - Tìm tiếng chứa vần vừa học 4.Củng cố dặn dò - HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn học bài ở nhà CN Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn làm kế hoạch nhỏ. Viết vở nhà máy, cửa hàng, doanh trại CN Buổi chiều HS đại trà luyện viết, làm bài tập 3 trang 121 - HS yếu đọc viết lại oanh, oach, thu họach, doanh trại Ngày soạn: 14/ 02/ 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 thánh 02 năm 2009 Toán Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I. Mục tiêu - Giúp HS bước đầu biết dùng thước có chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét. II. Đồ dùng dạy - học - GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét, bảng con III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Không KT 3. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Chẳng hạn: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm ta làm như sau: + Đặt thước (có vạch cm) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thước, tay phải cầm bút, chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4. - Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra viết chữ A lên điểm đầu; viết chữ B lên điểm cuối của đt. ta đã vẽ được đt AB có độ dài là 4 cm. - GV vừa HD vẽ vừa thao tác = tay trên bảng -Mỗi bước đều dừng lại một chút cho HS quan sát. c. Luyện tập * Bài 1: - Cho HS nêu Y/c của bài - Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. (Lưu ý HS: tay trái giữ chặt thước kẻ để khi vẽ không bị xê lệch; đường thẳng sẽ xấu và sai. * Bài 2: - Cho HS đọc Y/c - Cho HS nêu tóm tắt; dựa vào tóm tắt để nêu bài toán, giải bài toán theo các bước đã học. Bài 3: - Hãy nêu Y/c của bài - Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC có chung một điểm nào ? - GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau. 4 Củng cố - dặn dò + Trò chơi: Vẽ đt có độ dài 13cm - GV nhận xét và giao bài về nhà. HS chú ý theo dõi HS nhắc lại cách vẽ - Vẽ đoạn thẳng có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm - HS thực hiện - Giải bài toán theo tóm tắt - HS thực hiện theo Bài giải Cả hai đoạn thẳng dài là 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8cm - Vẽ đoạn thẳngAB; BC có độ dài nêu trong bài 2 - HS chơi thi giữa các tổ Tiếng Việt oat, oăt I. Mục tiêu - HS đọc và viết được oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. Đọc được từ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: Phim hoạt hình. - HS yếu đọc và viết được oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: HS viết bảng con: oanh, oach 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Giới thiệu tranh - Tranh vẽ gì b. Dạy vần * Nhận diện vần oat - Vần oat được tạo nên từ những âm nào? - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần oat - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần oat muốn có tiếng hoạt ta thêm âm và dấu gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc - Đọc bài khoá chứa vần oat * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và từ khoá - Nhận xét độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Vần oăt * Nhận diện vần oăt - Vần oăt được tạo nên từ những âm nào? - So sánh oat và oăt - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần oăt - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần oăt muốn có tiếng choắt ta phải thêm âm và dấu gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc - Đọc bài khoá chứa vần oăt * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn - Cho HS tìm vần vừa học - Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ - GV đọc mẫu viết bảng con oa và t cài oat oa đứng trước, t đứng sau âm h và dấu nặng hờ- oat- hoat- nặng hoạt hoạt hình CN oă và t giống nhau: kết thúc bằng t khác nhau: oa và oă cài oăt oă đứng trước t đứng sau oă- tờ- oăt âm ch và dấu sắc chờ- oăt- choăt- sắc- choắt CN chữ cái h, l cao 5 li, ... - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần uy muốn có tiếng huy ta phải thêm âm gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Giới thiệu từ khoá cho HS đọc - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc - Đọc bài khoá chứa vần uy * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn - Cho HS tìm vần vừa học - Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ - GV đọc mẫu u và ê cài uê u đứng trước ê đứng sau âm h và dấu nặng hờ- uê- huê- nặng- huệ hoa huệ u và y giống nhau: bắt đầu bằng u khác nhau: ê và y cài uy u đứng trước, y đứng sau âm h huy hiệu cây vạn tuế xum xuê tàu thuỷ khuy áo Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc - Đọc bài khoá ở tiết 1 - Hướng dẫn HS yếu đọc uê, uy - Đọc từ tiếng ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Quan sát tranh và nhận xét - Cho HS đọc câu ứng dụng - Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có) - Đọc mẫu câu ứng dụng * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết - Hướng dẫn HS yếu viết và và từ ứng dụng trong vở * Luyện nói - Đọc tên bài luyện nói + Trong tranh vẽ gì? - Hãy chỉ và nói đâu là tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. * Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học - Tìm tiếng chứa vần vừa học 4.Củng cố dặn dò - HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn học bài ở nhà CN Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa kheo sắc nơi nơi. Viết vở CN Hoạt động ngoài giờ lên lớp múa hát tập thể Buổi chiều - HS đại trà luyện viết, làm bài tập 1, 2 trang 125 - HS yếu đọc và viết lại bài buổi sáng và làm bài tập 1 trang 125 ********************************** Ngày soạn: 17/ 02/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 02 năm 2009 Tiếng Việt uơ, uya I. Mục tiêu - HS đọc và viết được uơ, uya, đêm khuya, huơ vòi. Đọc được từ và câu ứg dụng, luyện nói theo chủ đề: sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. - HS yếu đọc được: uơ, uya, khuya, huơ. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: HS đọc và viết uê, uy 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Giới thiệu tranh - Tranh vẽ gì b. Dạy vần * Nhận diện vần uơ - Vần uơ được tạo nên từ những âm nào? - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần uơ - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần uơ muốn có tiếng huơ ta thêm âm gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và hướng dẫn học sinh đọc - Đọc bài khoá chứa vần uơ * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Nhận xét độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Vần uya * Nhận diện vần uya - Vần uya được tạo nên từ những âm nào? - So sánh uơ và uya - Cài vần * Đánh vần và đọc trơn - Nêu vị trí âm trong vần uya - Hướng dẫn đánh vần - Giới thiệu tiếng và từ khoá - Có vần uya muốn có tiếng khuya ta phải thêm âm gì? - Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá - Giới thiệu từ khoá cho HS đọc - Hướng dẫn HS yếu đọc - Giới thiệu từ khoá và cho HS đọc - Đọc bài khoá chứa vần uya * Viết - Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá - Y/c HS viết bảng con - HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn) * Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn - Cho HS tìm vần vừa học - Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ - GV đọc mẫu Viết bảng con u và ơ cài uơ u đứng trước ơ đứng sau u- ơ- uơ âm h hờ- uơ- huơ huơ vòi CN uy và a giống nhau: bắt đầu bằng u khác nhau: uơ kết thúc bằng ơ, uya kết thúc bằng uya cài uya uy đứng trước, a đứng sau u- y- a- uya âm kh khờ- uya- khuya đêm khuya thuở xưa huơ tay giấy- pơ- luya phéc- mơ- tuya Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc - Đọc bài khoá ở tiết 1 - Hướng dẫn HS yếu đọc uơ, uya - Đọc từ tiếng ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Quan sát tranh và nhận xét - Cho HS đọc câu ứng dụng - Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có) - Đọc mẫu câu ứng dụng * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết - Hướng dẫn HS yếu viết và và từ ứng dụng trong vở * Luyện nói - Đọc tên bài luyện nói + Trong tranh vẽ gì? - Chỉ và nói bức tranh thể hiện từng thời gian trong ngày? * Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học - Tìm tiếng chứa vần vừa học 4. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn học bài ở nhà CN Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngon đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. Viết vở Sáng sớm, chiều tối, đênm khuya. ____________________________ Toán Các số tròn chục I. Mục tiêu Bước đầu giúp HS: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục - Biết so sánh các số tròn chục. II. Đồ dùng dạy - học GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ HS: 9 bó que tính III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: yêu cầu HS làm các phép tính - Yêu cầu HS nêu các bước giải toán - GV nhận xét cho điểm 3 Dạy bài mới a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài b. Giới thiệu các số tròn chục (từ 10 đến 90) * Giới thiệu 1 chục - GV lấy 1 bó 1 chục que tính theo yêu cầu và gài lên bảng. - 1 bó que tính là mấy chục que tính? - GV viết 1 chục còn được gọi là bao nhiêu? - GV viết số 10 vào cột số - Yêu cầu HS đọc số - GV viết "Mười" vào cột đọc số * Giới thiệu 2 chục (20) - Cho HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu - GV gài 2 bó que tính lên bảng - 2 bó que tính này là mấy chục que tính ? - GV viết 2 chục vào cột chục. - 2 chục còn gọi là bao nhiêu? - GV viết số 20 vào cột viết số - Yêu cầu HS đọc - GV viết 20 vào cột đọc số * Giới thiệu3 chục (30) - HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu . - GV gài 3 bó que tính lên bảng gài. - 3 bó que tính làm mấy chúc que tính? - GV viết 3 chục vào cột chục trên bảng. - GV nêu: 3 chục còn gọi là bao nhiêu + GV viết bảng : - Số 30 viết như sau: Viết 3 rồi viết 0 ở bên phải ở số 3. * Giới thiệu các số 40, 50,90 - (tương tự như số 30) c. Thực hành * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV lật bảng phụ ghi sẵn bài 1 - GV nhận xét, chỉnh sửa * Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - Cho 2 HS đọc lại các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại? - Lưu ý HS: Mỗi ô trống chỉ được viết 1 số. - GV nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Bài yêu cầu gì ? - Gợi ý cách so sánh: Dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài tập 3: + Chữa bài: - Gọi HS viết và đọc kết quả theo cột - GV hỏi HS cách so sánh 1vài số -Nhận xét, cho điểm. 4 Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và từ 90 đến 10. - GV ghi bảng các số: 15, 20, 9, 11. Cho HS tìm số nào là số tròn chục - Trong các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60 , 70, 80, 90, chữ số 0 không thuộc hàng nào ? - Các chữ số còn lại thuộc hàng nào ? - Nhận xét chung giờ học - Làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp 15 + 3 = 8 + 2 = 19 - 4 = 10 - 2 = Hai chục - HS lấy ra bó 1 chục que tính - 1 chục que tính - Mười - Mười - HS thực hiện lấy 2 bó que tính + 2 chục que tính - Hai mươi - Hai mươi - HS lấy 3 bó que tính + 3 chục que tính - 3 - 4 HS nhắc lại - HS viết vào bảng con - Viết theo mẫu - HS lên bảng - Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống - 10, 20, 3, 40, 50, 60, 70,80, 90, 100. - 100, 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20,10 - Diền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HS làm bài theo hướng dẫn - nhận xét. 40 60 80 > 40 60 < 90 - HS đọc ĐT - Số 20 - Hàng đơn vị - Hàng chục _________________________________ Tự nhiên xã hội Cây hoa I. Mục tiêu - Nắm được nơi sống và tên các bộ phận của 1 số cây hoa - Nắm được ích lợi của hoa - Biết được 1 số cây hoa và nơi sống của chúng - Biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. - Nói được ích lợi của hoa - ý thức chăm sóc các cây hoa, không bẻ cành, hái hoa ở mọi công cộng. II. Chuẩn bị - HS sưu tầm cây hoa mang đến lớp - Hình ảnh các cây hoa ở bài 23 III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: không KT 3. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Quan sát cây hoa + Mục tiêu: HS biết chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cây hoa, phân biệt được các loại hoa. + Cách tiến hành Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện - Hướng dẫn HS quan sát cây hoa mà mình mang đến lớp ? - Chỉ rõ các bộ phận của cây hoa ? - Vì sao ai cũng thích ngắm hoa ? Bước 2: KT kết quả hoạt động - Gọi HS nêu yêu cầu trên. + GVKL: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có những loại hoa khác nhau mỗi loại hoa có mầu sắc, hương thơm, hình dánh khác nhau.có loại hoa có mầu sắc đẹp, có loại hoa lại không có hương thơm, có loại vừa có hương thơm lại vừa có mầu sắc đẹp. Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK. Biết ích lợi của việc trồng hoa + Cách tiến hành - Chia nhóm 4 HS, giúp đỡ và kiểm tra hành động của HS. - Gọi từng nhóm lên hỏi và trả lời - Trong bài có những loại hoa nào ? - Em còn biết những loại hoa nào nữa không? - Hoa dùng để làm gì ? 4. Củng cố – dặn dò - Em hãy cho biết ích lợi của cây hoa ? - Cây hoa có những ích lợi. Vì vậy chúng ta không nên ngắt hoa, bẻ cành ở nơi công cộng. - Nhận xét chung giờ học - HS làm việc CN - Cây hoa gồm: Rễ, thân lá và hoa. - Ai cung thích ngắm hoa vì nó vừa thơm lại vừa có mầu sắc đẹp - HS quan sát nhóm 4, 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời - Hoa hồng, huệ, đồng tiền - HS trả lời - Hoa để trang trí cho đẹp, làm nước hoa, làm thuốc Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 23 -Tỉ lệ chuyên cần đạt 93% - Lớp học có nề nếp, HS hăng hái phát biểu xây dựng bài - HS yếu có tiến bộ về chữ viết ( Xí, Xây, Phúc) - Đọc có nhiều tiên bộ: Phúc, Phủng, ánh - Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ. _______________________________ Buổi chiều - HS đại trà luyện viết và làm bài tập 2, 3 trang 127 - HS yếu đọc viết lại uơ, uya, huơ, khuya, luyện viết nét móc, làm bài tập 2 trang 127
Tài liệu đính kèm: