Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 25

Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 25

Đạo đức

Thực hành kĩ năng giữa kì II

I. Mục tiêu

- Hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12.

- Rèn các kỹ năng nói năng, đi đúng quy định và đối xử tốt với bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học

- GV chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung bài học.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 24 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 843Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Ngày soạn: 28/ 02/ 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
______________________
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì II
I. Mục tiêu
- Hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12.
- Rèn các kỹ năng nói năng, đi đúng quy định và đối xử tốt với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học
- GV chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy – học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Em cần nói lời cảm ơn khi nào ?
- Khi nào em cần nói lời xin lỗi ?
3. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Học sinh thảo luận 
- GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết - - - Tình huống 1:
Trên đường đi học em gặp một số bạn nhỏ đi bộ dưới lòng đường. Em sẽ làm gì khi đó ?
- Tình huống 2: Cô giáo gọi một bạn lên bảng đưa vở và trình bày cho cô kết quả làm trong vở bài tập.
- Tình huống 3: "Hà mượn quyển truyện tranh của ánh về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm rách một trang. Hôm nay. Hà mang sách đến trả cho bạn". Theo em, Hà sẽ nói gì với ánh và ánh sẽ trả lời ra sao ?
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Cho HS làm bài tập trên phiếu nội dung phiếu.
* Đánh dấu + Vào c trước ý em chọn .
+ Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất.
c Bỏ đi, không nói gì 
c Chỉ nói lời xin lỗi bạn 
c Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi 
+ Nếu em nhìn thấy một bà cụ dắt em bé qua đường.
c Em coi như không nhìn thấy gì 
c Em chạy tới dắt bà cụ và em bé qua đường 
c Em chạy tới chào bà rồi đi chơi với bạn 
+ Giờ ra chơi em nhìn thấy bạn Nam đang giật tóc bạn Hoà.
c Em mặc kệ các bạn 
c Em chạy tới nói bạn không nên nghịch như vậy .
c Em cũng chạy tới đùa như bạn 
* Hoạt động tiếp nối
- Nhận xét chung giờ học.
- Tuyên dương những HS có cố gắng
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
+ Em cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác.
- HS thảo luận cách ứng xử và phân vai để diễn.
- Từng nhóm HS diễn trước lớp
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân
- HS nêu kết quả bài tập.
Tập đọc
Trường em
I.Mục tiêu
- HS đọc trơn bài phát âm đúngcác tiếng, từ ngữ khó: thân thiết, cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Ôn các vần ai, ay, tìm câu chứa tiếng có vần ai, ay.
- Bước đầu biết, ngắt, nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.
- Hiểu một số từ ngữ trong bài, nhắc lại được nội dung bài: Sự thân thiết cuả ngôi trường với bạn HS.
- Hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của em.
* HS yếu đọc được 1- 2 câu của bài, tìm tiếng chứa vần ai, ay, nhắc lại nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng, SGK
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: không KT
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu chủ điểm nhà trường qua tranh
- Tranh vẽ gì
- Trong tranh có những ai?
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
* đọc mẫu bài văn trong SGK hoặc bảng lớp ( giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm)
* HS luyện đọc
- đọc tiếng từ: cho HS đọc trong sách giáo khoa hoặc viết bảng, hay gạch chân trực tiếp dưới từ đã viết ở bài trên bảng
- Hướng dẫn HS yếu đọc tiếng trường
+ Phân tích tiếng trường, giáo
- giải nghĩa một số từ khó: ngôi nhà thứ hai: trường học giống như một ngôi nhà vì ở đó có những người gần gũi, thương yêu.
- Luyện đọc câu
+ đọc tiếp nối từng câu
- Hướng dẫn HS yếu đọc đánh vần, đọc trơn câu 1
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét và tính điểm thi đua
- Đọc theo đoạn
- Đọc toàn bài
c. Ôn các vần ai, ay
- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay
- Tổ chức cho HS thi tìm nhanh giữa 2 tổ
- Yêu cầu HS đọc các tiếng từ chứa vần ai, ay
- Tìm tiếng ngoài bài chứa vần ai, ay ( có thể đọc cả từ ngữ: VD: con nai, thứ hai, ngày mai, máy bay, chạy nhảy, thay áo)
- Thi nói nhanh theo bàn hoặc gắn từ trên bộ đồ dùng 
Trong tranh có các bạn HS
thứ hai, cô giáo, dạy em, điều hay, rất yêu, mái trường
âm tr + vần ương+ dấu huyền ( \ ) trên ơ
Đọc tiếp nối từng câu đến hết bài: CN
Thi đọc theo nhóm 3
CN
ai
ay
hai, mái
hay, dạy
ai
ay
ngài, chài, hải, chai, lại, ...
bay, nhảy, chạy, thay,...
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc câu 1 và trả lời câu hỏi
- Trong bài trường học được gọi là gì?
- Nói tiếp: trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì...
- Tổ chức cho Hs thi nói tiếp sức
- Hướng dẫn HS yếu nhắc lại câu nói của bạn
- GV đọc lại bài
- Yêu cầu HS khá đọc lại bài, hS yếu đọc câu đầu
* Luyện nói
- Luyện nói theo cặp
M: Bạn học lớp nào? – Tôi học lớp 1A
- HS có thể nói những câu sau:
- Bạn học trường nào?
- ở trường bạn yêu ai nhất?
- Ai là bạn thân của bạn ở lớp
- ở lớp bạn thích học môn gì nhất?
4. Củng cố dặn dò
- đọc lại bài
- Nhận xét giờ học
- VN đọc lại bài và đọc trước bài: Tặng cháu
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em
... có nhiều bè bạn thân thiét như anh em
... có cô giáo hiền như mẹ
... trường học dạy em thành người tốt
CN
Luyện nói 
CN
Buổi chiều
- HS đại trà đọc lại bài, chép lại 2 câu đầu của bài trường em, làm bài tập1 trang 131.
- HS yếu đọc từ 1- 3 câu của bài đọc buổi sáng, viết cau đầu của bài trường em, làm bài tập 1 trang 131
************************************
Ngày soạn: 28/ 2/ 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về tính trừ các số tròn chục.
- Giải toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: trò chơi hái hoa: gắn bông hoa lên cây treo trước lớp cho HS hái bông hoa và đọc kết quả phép tính có trong bông hoa, nếu đọc đúng kết quả sẽ được hái hoa mang về.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: Cho HS nêu cách làm bài và thi điền nhanh kết quả
* Bài 2: Hướng dẫn HS làm phiếu bài tập
* Bài 3: Trò chơi “Rung chuông vàng”
- Nêu luật chơi, giải thích cách chơi và cho HS chơi
* Bài 4: ( nếu còn thời gian) Cho HS đọc yêu cầu, phân tích, tóm tắt rồi giải
- Baì toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì?
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- VN làm bài tập 5
 70
-
 50
 20
 80
-
 40
 40
 60
- 
 30
 30
 40
-
 10
 30
 - 20 - 30
90
 70
40
Nhà Lan có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1 chục cái bát nữa.
Hỏi nhà Lan có tất cả mấy cái bát
Tính cộng
Bài giải
Nhà Lan có tất cả là:
20 + 10 = 30 ( cái bát)
 Đáp số: 30 cái bát
Chính tả
Trường em
I. Mục tiêu
- HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Trường học là . như anh em"
- Điền đúng vần ai hay ay; chữ c hay k
II Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT.
HS: Bộ chữ học vần tiểu học.
III.Các hoạt động dạy học 
 1. ổn định tổ chức
2. KTBC: không KT
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn cần chép.
- Cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
- Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấmphải viết hoa.
+ Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết
* GV thu vở chấm một số bài.
c. Hướng dẫn HS làm bài chính tả
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ?
- Cho 1 HS đọc Y/c của bài 
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
- Tranh vẽ cảnh gì ?
Bài 3: Điền c hay k( nếu còn thời gian)
- Tiến hành tương tự bài 2
Đáp án: Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
- GV chữa bài, nận xét
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp
- VN viết những chữ đã viết sai
đọc CN, ĐT
trường em, thiết, hiền...
Chép bài 
Soát lỗi
HS làm bài 
Tập viết
Tô chữ hoa A, Ă, Â, B
I. Mục tiêu
	- HS tô đúng và đẹp các chữ hoa: A, Ă, Â, B
- Viết đúng và đẹp các vần ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau
- Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét.
II Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ
	- Chữ hoa A, Ă, Â, B
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: KT đồ dùng học tập của HS
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn tô chữ hoa.
- GV treo bảng có chữ hoa A, Ă, Â và hỏi:
- Chữ A gồm mấy nét là những nét nào ?
- GV chỉ lên chữ hoa A và nói:
 + Quy trình viết chữ hoa A như sau: Từ giao điểm của ĐN 3 với DD 2 đặt bút tô nét 1, từ điểm DB của nét 1, tô các nét tiếp theo DB tại giao điểm của ĐK 5 và 6
- GV theo dõi, chỉnh sửa
c. Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ 
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
d. Hướng dẫn HS tập viết vào vở :
- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
 - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi 
- Thu vở chấm và chữa một số bài 
4. Củng cố - dặn dò
- Dặn HS tìm thêm tiếng có vần ai, ay, ao, au
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp 
- NX chung giờ học
Gồm 3 nét
Nét 1: móc ngược trái
nét 2: móc ngược phải
nét 3: nét lượn ngang
Đọc CN
Viết vở 
Buổi chiều
- HS đại trà luyện viết, làm bài tập 1, 3 trang 132, tô chữ hoa A, B lại 
- HS yếu đọc câu 1, 2 bài trường em, tô chữ hoa A, B phần còn lại
**********************************
Ngày soạn: 3/ 3 2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Toán
Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
I. Mục tiêu
- HS hiểu: Thế nào là một điểm
- Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình, gọi tên các điểm.
- Vẽ và đặt tên các điểm.
- Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn.
II Đồ dùng dạy học
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT.
50 + 30 = 60 - 30 = 
70 - 20 = 50 + 40 = 
- GV nhận xét, cho điểm
3. Dạy bài mới
a. GT điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
* Giới thiệu điểm ở tron ... c lại kết quả từng phần.
* Bài 3
- Bài Y/c cầu gì ?
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Nhận xét về các số trong 3 phép tính này ?
- Vị trí của chúng trong các phép tính thì như thế nào?
* Bài 4( nếu còn thời gian)
- Cho HS đọc đề toán; nêu câu hỏi và tự phân tích đề.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Bài 5( nếu còn thời gian)
- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài 
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng với các số; 20, 40, 60 và các dấu + ; - ; =
- NX chung giờ học
- Viết theo mẫu
- Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
- HS làm việc; nêu miệng kết quả
 a, viết các số theo thứ tự từ béđến lớn
 b, Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng gắn số mỗi em một phần.
- HS làm bài vào vở
a- Đặt tính và tính
b- Tính nhẩm
- 3 HS lên bảng làm phần a, 2 HS làm phần b.
- HS thực hiện
- HS tự tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS lên bảng.
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng 
- HS chơi thi giữa các tổ
Tập đọc 
Cái nhãn vở 
I. Mục tiêu
- HS đọc trơn bài, đọc đúng một số từ khó: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- Ôn các vần ang, ac, tìm tiếng có vần ang, ac
- Hiểu 1 số từ ngữ trong bài 
- Biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở.
- Tự làm và trang trí nhãn vở
- HS yếu đọc được 1, 2 câu của bài, đánh vần và bước đầu đọc trơn chậm.
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu 1 số nhãn vở
Bút màu để HS tô nhãn vở
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: Cho HS đọc thuộc lòng bài Tặng cháu 
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
* Đọc mẫu 
+ Đọc tiếng từ
- Viết bảng cho HS luyện đọc các tiếng từ
+ Luyện đọc câu
- Cho HS luyện đọc từng câu một vài lượt, sau đó đọc từng câu tiếp sức ( chú ý hướng dẫn HS yếu đọc đi đọc lại nhiều lần)
+ đọc đoạn: Chia bài thành 2 đoạn
đoạn 1: 3 câu đầu
đoạn 2: còn lại
- Thi đọc đoạn tiếp sức
- Đọc toàn bài: kết hợp đọc bảng và SGK
b. Ôn các vần ang, ac
- Tìm tiếng trong bài có vần ang
- Cho HS thi tìm nhanh
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
- Thi theo tổ, viết ra phiếu, hoặc cài trên bộ đồ dùng
CN
nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn
2, 3 lượt HS đọc 1 câu
Đọc tiếp sức theo bàn
Đọc đoạn 1: tổ 1
Đọc đoạn 2: tổ 2
Các tổ, bàn, nhóm thi đọc 
CN
Giang, trang
ang
ac
cây bàng, đang, mang, phảng phất, làng, sàng, ...,
con vạc, vác củi, lưỡi mác, bản nhạc, chững chạc...
Tiết 2
d. Luyện đọc và tìm hiểu bài đọc
* Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc 3 câu đầu
- Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
- Cho HS đọc 2 câu còn lại
- Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
* Thi đọc lại bài văn
* Hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở ( nếu còn thời gian)
- Chuẩn bị nhãn vở mẫu và cho HS quan sát rồi làm theo ý thích
4. Củng cố dặn dò
- Thi đọc lại bài
- Về nhà đọc trước bài: Bàn tay mẹ, làm nhãn vở 
CN
Bạn Giang viết tên trường, tên lớp, tên của bạn ấy vào nhãn vở.
2 HS đọc
Bố bạn Giang khen bạn đã tự viết được nhãn vở
Các nhóm thi đọc
HS thực hiện
Các tổ thi đua
Hoạt động ngoài giờ
Trò chơi
__________________________________
Buổi chiều
- HS đại trà làm bài tập 2, 3 trang 135, luyện viết và đọc lại bài buổi sáng.
- HS yếu đọc lại bài buổi sáng, luyện viết và làm bài tập 2 trang 135
**************************************
Ngày soạn: 4/ 3/ 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
Toán
Kiểm tra định kì giữa kì II
( Kiểm tra theo đề của nhà trường)
Chính tả
Tặng cháu
I Mục tiêu
- HS chép đúng và đẹp bài thơ tặng cháu. Trình bày đúng hình thức
- Điền đúng chữ b hay n, dấu hỏi hay dấu ngã.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước.
- GV nhận xét và cho điểm
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết.
- GV kiểm tra và chữa.
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV thu 1 số bài chấm và nhận xét
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2- phần a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT.
* Bài 2- phần b
- Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. 
- Tiến hành tương tự bài 2 phần a
- GV nhận xét, chữa bài 
- Chấm 1 số bài tại lớp.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
- Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc 
- 3-5 HS đọc trên bảng phụ
- Tìm tiếng khó viết trong bài 
- Dưới lớp viết vào bảng con.
- HS chép bài chính tả theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa.
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi.
- Nụ hoa, con cò đang bay.
- HS thực hiện.
- HS làm: Quyển vở, tổ chim
- HS chú ý theo dõi
Kể chuyện
Rùa và thỏ
I Mục tiêu
- Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện trong khoảng cách không được chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công
- HS yếu nhắc lại nội dung trang theo câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
II Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ
- Mặt nạ Rùa, Thỏ
III Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2.KTBC 
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. GV kể chuyện Rùa và Thỏ
+ GV kể chuyện (lần 1)
+ GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh
Chú ý: 
- Lời vào chuyện khoan thai
- Lời thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn
- Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin
c. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
* Bức tranh 1
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi 
- Rùa đang làm gì ?
- Thỏ nói gì với Rùa?
- Gọi 2HS kể lại bước tranh 1.
- Tiến hành thứ tự với các bức tranh khác 
* Tranh 2:
- Rùa trả lời ra sao ?
- Thỏ đáp thế nào ?
*Tranh 3:
- Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi như thế nào ?
- Còn Thỏ làm gì ?
* Tranh 4: 
- ai đã tới đích trước ?
- Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua?
d. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- GV nhận xét, cho điểm
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Câu chuyện này khen các em điều gì ?
- GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 
- Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫnLại và kiên chì ắt thành công.
4. Củng cố - dặn dò
- Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ?
- Nhận xét và giao bài về nhà
- HS nghe và theo dõi
- Rùa đang cố sức tập chạy
- Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à .
- 2 HS kể
- HS khác theo dõi và nhận xét
- Anh đừng giễu tôi
- Anh mà cũng giám chạy thi với ta à .
- Rùa cố sức chạy thật nhanh
- Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ
- Rùa đã tới đích trước
- Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn
- 3 HS kể phân vai
- HS nhận xét bạn kể
- Thỏ thua Rua vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn
- HS trả lời
- HS chú ý nghe
- Học tập bạn Rùa.
Tự nhiên xã hội:
Con cá
I. Mục tiêu
- Kể được tên một số lời cá và nơi sống của chúng
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận ngoài của con cá.
- Biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng
- Nói được tên các bộ phận ngoài của con cá
- Biết được ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học
 - Các hình ảnh trong bài 25
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu ích lợi của cây gỗ ?
- Hãy kể tên một số loại gỗ mà em biết
- GV nhận xét, cho điểm
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp.
+ Mục tiêu: - Nhận ra các bộ phận của con cá
- Mô tả được con cá bơi và thở ntn ?
+ Cách tiến hành
- HD các nhóm làm theo gợi ý
- Nói tên các bộ phận bên ngoài của cá ?
- Cá sử dụng bộ phận nào để bơi ?
- Cá thở bằng gì?
+ Kết luận:
- Con cá có đầu, mình, đuôi và các vây
- Cá bơi bằng uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển, sử dụng vây để giữ thăng bằng.
- Cá thở bằng mang
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
+ Mục tiêu:
- HS biết đặt câu hỏi và trả lời.Dựa trên các hình ảnh trong SGK
- Biết một số cách bắt cá
- Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ
+ Cách tiến hành 
- Cho HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi trong SGK và trả lời.
- Người ta sử dụng cái gì khi câu cá ?
- Nói về một số cách bắt cá ?
- Kể tên các loại cá mà em biết ?
- Em thích ăn loại cá nào ?
- Tại sao chúng ta ăn cá ?
* Hoạt động 3: Làm việc CN với phiếu 
+ Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng về con cá
+ Cách tiến hành 
- Cho HS đọc Y/c của BT trong phiếu 
- Cá gồm những bộ phận nào ?
- GV theo dõi, HD thêm.
* Hoạt động tiếp nối
- Cho 1 số HS giơ tranh vẽ cá của mình cho cả lớp xem và giải thích về những gì mình đã vẽ.
- Tuyên dương những em học tốt 
- NX chung giờ học.
- VN: Quan sát con gà
- Một vài HS nêu.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả thảo luận
- Đầu, mình, vây, đuôi
- Sử dụng vây, đuôi ...
- Cá thở bằng mang.
- HS làm việc theo nhóm 2
- Dùng cần câu và mồi câu
- Dùng lưới, kéo vó...
- Cá mè, trắm, rô...
- HS nêu theo ý thích
- Vì ăn cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khoẻ, ăn cá giúp xương phát triển, chóng lớn.
- Vẽ con cá 
- Đầu, hình, thân , đuôi, vây...
- HS vẽ con cá mà mình thích
- HS thực hiện theo HD
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 25
HS đi học đều, có ý thức học bài ở nhà: ánh, Nam, Phủng, tuy nhiên vân có tình trạng đi học muộn: Phúc ( thứ tư) 
Trong lớp hăng hái xây dựng bài: Xá, ánh, Khánh, Phủng, Thơ
Đọc còn đánh vần: Xây, Xá, Xí, Phúc, Hoàng
Viết chưa đúng độ cao các chữ cái có nét khuyết: Nam, Hà, ánh
Viết tương đối đúng và đẹp: Khánh, Xây.
Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, vệ sinh cá nhân bẩn: Xá

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1- Tuan 25.doc