Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 31

Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 31

Đạo đức

Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng

I. Mục tiêu

- HS hiểu:

- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng và cuộc sống con người. Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

II. Tài liệu và phương tiện

- Tranh đạo đức bài 14

 

doc 8 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soạn: 11/ 4/ 2009
Ngày giảng Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
_____________________________
Đạo đức
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
I. Mục tiêu
- HS hiểu:
- lợi ích của cây và hoa nơi công cộng và cuộc sống con người. Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II. Tài liệu và phương tiện 
- Tranh đạo đức bài 14
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
* Hoạt động 1: HS làm bài tập 3
- GV giải thích yêu cầu của BT 3
- GV mời một số HS lên trình bày
+ GV kết luận:
- Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
* Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống BT 4.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
+ GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
*Hoạt động 3: Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi:
- Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu?
- Vào thời gian nào ?
- Ai phụ trách từng việc?
- Bằng những việc làm cụ thể nào ?
- Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hoạt động của mình.
+ GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển.
- Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
* Hoạt động 4: GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT.
- GV đọc: "Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc, cho hương
Xanh, sạch đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ"
HS làm bài tập 3
- 1 số HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- các nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét.
- từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch.
- Đại diện lên đăng ký và trình bày kế hoạch.
- Lớp trao đổi và bổ sung.
- Lớp đọc ĐT
Tập đọc
Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu
- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa,
nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Ôn các vần ăt, ăc.
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
- Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
- Hiểu nội dung bài.
- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài "Người bạn tốt" 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nhà kiểu cổ có ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra vào. Có một bài thơ nói về cái ngưỡng cửa rất thân thiết gần gũi với con người. Các em hãy đọc bài thơ.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* GV đọc toàn bài một lần: Giọng đọc tha thiết, trìu mến 
* HS luyện đọc
+ Luyện đọc tiếng từ
- Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV ghi bảng
- Cho Hs đọc các tiếng từ khó
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Tìm và ghép các tiếng ngưỡng, quen, vòng
+ Luyện đọc câu.
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Đọc từng khổ thơ 
- Đọc cả bài.
- Thi đọc trơn các khổ thơ
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài
c. Ôn các vần ăt, ăc:
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
- Em hãy phân tích tiếng (dắt)
- GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc.
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng 
+ Có vần ăt
+ Có vần ăc
- Gọi 3 HS nói
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm
- Cho HS đọc ĐT cả bài 
- 2 em đọc
- Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào 
- HS đọc CN, lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- 2 em đọc một khổ thơ
- HS đọc CN
- Thi đọc giữa các nhóm (3em)
- HS đọc ĐT
- Dắt
- Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc
- Mẹ dắt bé đi chơi
- Chị lắc vòng
- Bà cắt bánh mì
- HS thi nói cau chứa tiếng có vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ)
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
* Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3.
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Gọi HS đọc cả bài 
- Em định học thuộc khổ thơ nào ?
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
* Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm 2
- Y/c nhình tranh phần luyện nói hỏi và trả lời.
+ Gợi ý:
+ Bước qua ngưỡng cửa bạn Hà đến trường.
+ Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn
+ Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng
- Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế)
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt
- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe
- 2, 3 em đọc
- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
- 2, 3 HS đọc
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa
- HS học thuộc lòng.
- 1 đến 3 HS đọc cả bài 
- Nhóm 2 em thảo luận
Buổi chiều
HS đại trà
- Môn Tiếng Việt: Đọc bài ngưỡng cửa, luyện viết khổ thơ 1, 2 của bài 
- Toán: Làm các phép tính:
56 + 23 78 - 8
12 + 34 65 - 60
54 + 42 86 – 6
HS yếu
- Môn Tiếng Việt: Đọc laij khổ thơ 1, 2 bài ngưỡng cửa: đánh vần và đọc trơn chậm.
- Toán: Làm các phép tính:
56 + 23 78 - 8
12 + 34 65 - 60
54 + 42 86 – 6
Ngày soạn: 11/ 4/ 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100, giải toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: 
3. Dạy bài mới 
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu, cách thực hiện và làm bảng con
- Nhận xét
* Bài 2: Yêu cầu HS quan sát tranh và làm theo nhóm
* Bài 3: Nêu cách thực hiện và làm bảng lớp, lớp làm vào nháp
* Bài 4: Giao phiếu bài tập và hướng dẫn HS làm bài 
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
 34
+
 42
 76
 42
+
 34
 76
 76
-
 34
 42
 76
-
 42
 34
 47
+
 52
 99
- Viết phép tính thích hợp
42
+
34
=
76
76
-
42
=
34
34
+
42
=
76
- Điền dấu thích hợp
30 + 6 = 6 + 30
45 + 2 < 3 + 45
55 > 50 + 4
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm phiếu bài tập
Chính tả
Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu
- Chép lại đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
- Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa, các bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : chấm bài ở nhà của HS
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 
b. HD HS tập chép.
- GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.
- Cho HS viết bảng con những tiếng khó
- GV kiểm tra chữa lỗi cho HS.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút 
- HD cho HS cách trình bày vào dòng thơ 
- HD HS soát bài.
- GV đọc thong thả
- Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở
- GV chấm tại lớp một số bài
- Chữa những lỗi sai phổ biến
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Phần a: Điền ăt hay ăc ?
- 
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
* Phần b: Điền g hay gh ?
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và làm bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Dặn HS chép lại bài
- 2 HS nhìn bảng đọc
- HS tự nêu
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả
- HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai.
- HS nhận vở, chữa bài.
- Lớp đọc thầm Y/c của bài
- Lớp làm vào phiếu bài tập
+ Họ bắt tay chào nhau
+ Gió mùa đông bắc
+ Bé treo áo lên mắc
+ Cảnh tượng thật đẹp mắt
- Từng nhóm đọc bài của mình
- HS chữa bài theo lời giải đúng
- HS làm trên bảng, lớp làm vào phiếu cá nhân.
- Đã hết giờ đọc. Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
Tập viết
Tô chữ hoa Q, R
I. I. Mục tiêu
- HS tô được chữ hoa Q, R
- Tập viết các vần ăt, ăc, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ đều nét.
II. Đồ dùng dạy học
+ Chữ hoa Q,R đặt trong khung chữ
+ bảng phụ viết các vần ăt, ăc, từ ngữ : màu sắc, dìu dắt
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: chấm bài ở nhà
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Cho HS quan sát chữ hoa Q
- Chữ Q gồm mấy nét ?
- Độ cao ?
- Chữ hoa Q cao 5 li gồm 2 nét: cong kín và lượn ngang
- GV hướng dẫn đưa bút tô chữ hoa
(Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết chữ hoa Q.
- GV nhận xét
- Chữ R hoa cao mấy li gồm mấy nét?
- KL: Chữ R hoa cao 5 li gồm 2 nét, nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trên và móc ngược tạo vòng xoắn nhỏ ở thân chữ.
- Hướng dẫn quy trình tô
c. HD viết vần, từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng
- Cho HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng.
- Nhận xét độ cao các chữ cái, cách đặt dấu thanh
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- GV nhận xét và sửa cho HS.
d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- HD HS viết từng dòng vào vở tập viết.
- HD HS viết vần và từ ngữ cỡ chữ nhỏ.
- GV theo dõi, uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- GV thu bài chấm.
- Nhận xét bài viết và chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Tuyên dương những em viết tiến bộ và viết đẹp.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B
- HS quan sát và nhận xét
- Chữ Q hoa gồm 2 nét.
- Nét cong kín, nét lượn ngang
- Cao 5 ô li
- HS viết trên không 
- HS tô vào phiếu 
- Cao 5 li gồm 2 nét
- Tô phiếu bài tập
- 2, 3 HS đọc
- HS viết trên bảng con.
- HS tập tô chữ Q - R hoa, viết các vần và từ ngữ vào vở
- HS viết bài cỡ chữ nhỏ.
Buổi chiều
HS đại trà
- Môn Tiếng Việt: Đọc bài Kể cho bé nghe, luyện viết đoạn 1 bài Hoa ngọc lan. 
- Toán: Làm các phép tính:
56 + 21 78 - 6
13+ 32 56 - 4
51+ 22 86 – 80
- Làm bài tập: Lan có 46 cái kẹo. Lan cho Na 15 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại mấy cái kẹo?
HS yếu
- Môn Tiếng Việt: Đọc laij khổ thơ 1, 2 bài ngưỡng cửa: đánh vần và đọc trơn chậm.
- Toán: Làm các phép tính:
56 + 21 78 - 6
 13+ 32 56 - 4
51+ 22 86 – 80
- Làm bài tập: Lan có 46 cái kẹo. Lan cho Na 15 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại mấy cái kẹo?

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1- Tuan 31.doc