TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi.
- Nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
- HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Thực hnh, c nhn
IV. Tiến trình dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 5 ( Từ 13/ 9/ 2009 đến 17/ 9/ 2009) Ngày/ Thứ Mơn Tên bài Ghi chú 13/9 Hai Tập đọc Tập đọc Tốn Đạo đức Chiếc bút mực Chiếc bút mực 38 + 25 Gọn gàng, ngăn nắp 2 tiết Tr. 21 Tiết 1 14/9 Ba Tốn Chính tả Kể chuyện Tự nhiên & Xã hội Luyện tập Chiếc bút mực Chiếc bút mực Cơ quan tiêu hĩa Tr. 22 Tập chép 15/9 Tư Tập đọc Luyện từ& câu Tốn Mục lục sách Tên riêng. Câu kiểu: Ai là gì? Hình chữ nhật- Hình tứ giác Tr. 23 16/9 Năm Tập viết Tốn Thủ cơng Chữ hoa D Bài tốn về nhiều hơn Gấp máy bay đuơi rời hoặc gấp một đồ chơi tự chọn Tr. 24 Tiết 1 17/9 Sáu Tốn Chính tả Tập làm văn Sinh hoạt lớp Luyện tập Cái trống trường em Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách Tuần 5 Tr. 25 Nghe viết Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu: - Đọc đúng tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Nội dung: Cơ giáo khen ngợi bạn Mai là cơ bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + HS đọc bài, trả lời câu hỏi. Nhận xét, cho điểm. + Giới thiệu: Chiếc bút mực 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Thầy đọc mẫu toàn bài. HD HS đọc từng câu HS đọc từng đoạn - GV lưu ý ngắt nghỉ hơi 1 số câu dài Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa không/ và không ai có/ Nhưng hôm nay/ cô định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi. Đọc đoạn trong nhĩm Thi đọc giữa các nhĩm Đồng thanh cả lớp v Hoạt động2: Tìm hiểu bài Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực? Chuyện gì đã xảy ra với Lan? Nghe cô hỏi, Mai loay hoay với hộp bút ntn? Vì sao? Cuối cùng Mai quyết định ra sao? Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút mực. Mai nghĩ và nói thế nào? Tại sao cô giáo bằng lòng với ý kiến của Mai? v Hoạt động3: Luyện đọc diễn cảm (đoạn 4, 5) Thầy đọc mẫu. Lưu ý về giọng điệu. Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai. - Nhận xét 3. Kết luận( 2`) Trong câu chuyện này em thấy Mai là người ntn? Nêu những trường hợp em đã giúp bạn? - Nhận xét tiết học. Đọc lại bài thật diễn cảm. Chuẩn bị: Mục lục sách. - Hát - HS nêu. - HS đọc 1 câu liên tục đến hết. - Nêu từ khĩ: Bút mực, sung sướng, buồn, nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay. - HS đại diện lên đọc. - Kết hợp đọc chú giải cuối bài - Đọc đoạn trong nhĩm - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh. - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì thôi - Lan được viết bút mực nhưng quên bút. - Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. - Lấy bút cho Lan mượn. - Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn cho Lan mượn. - Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp đỡ bạn. - Lắng nghe - 2 đội thi đua đọc trước lớp. - Lớp nhận xét - Bạn tốt, biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - HS nêu. ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. Mục tiêu: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. II. Phương tiện dạy học: GV: Phiếu thảo luận HS: Dụng cụ, SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận, nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? Khi nào cần nhận và sửa lỗi? Thầy nhận xét Giới thiệu bài: Gọn gàng, ngăn nắp 2. Phát triển bài(27’) v Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự YC đọc truyện, thảo luận TLCH: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận. - Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. v Hoạt động 2: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi” Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi: Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng? Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì? - GV đọc (kể ) câu chuyện. Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt. v Hoạt động 3: Xử lí tình huống: GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu. Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng. 3. Kết luận (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. - Hát - Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải - Khi làm những việc có lỗi. - Các nhóm QS tranh và thảo luận: 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện. 1. vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp. 2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí của nhóm mình. TOÁN 38 + 25 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 38+ 25. - Biết giải bài giải bằng một phép cộng các số với số đo cĩ đơn vị dm. - Phép thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. II. Phương tiện dạy học: GV: 5 bó que tính và 13 que tính HS: SGK, bảng con. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Giới thiệu bài HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng với 1 số. HS sửa bài. Nhận xét. Giới thiệu: (1‘) Học dạng toán 38 + 25 2. Phát triển bài(27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép 38 + 25. Thầy nêu đề toán có 28 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? Thầy nhận xét hướng dẫn. Gộp 8 que tính với 2 que tính rời thành 1 bó que tính, 3 bó với 2 bó lại là 5 bó, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó, 6 bó với 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63 Thầy yêu cầu HS đặt tính và tính. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 ( cột 1, 2, 3) Nêu yêu cầu đề bài? Thầy đọc cho HS tính dọc. Thầy hướng dẫn uốn nắn sửa chữa. Phân biệt phép cộng có nhớ và không nhớ. Bài 3: Đọc đề bài? Để tìm đoạn đường con kiến đi ta làm thế nào? Bài 4: HS tự làm bài 3. Kết luận (3’) Thầy cho HS thi đua điền dấu >, <, = 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 9 + 8 = 8 + 9 19 + 9 > 19 + 8 9 + 7 > 9 + 6 19 + 10 > 10 + 18 Thầy nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát 40 29 88 + 6 + 7 + 8 46 36 96 - Hoạt động lớp - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả 63. - 1 HS trình bày. - HS lên trình bày, lớp làm vở nháp 38 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1. +25 3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6 63 - Lớp nhận xét. - Hoạt động cá nhân. - HS làm bảng con - Tính 38 58 78 68 +45 +36 +13 +11 83 94 91 79 - HS đọc. - Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC: 28 + 34 = 62 (dm) Thứ ba, ngày 14 tháng 8 năm 2010 CHÍNH TẢ CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả. - Làm được BT2; BT(3)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ. HS: Bảng con, vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Giới thiệu bài + Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên. Nhận xét. + Giới thiệu: Viết bài “Chiếc bút mực” 2. Phát triển bài(27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Thầy đọc đoạn chép trên bảng Trong lớp ai còn phải viết bút chì? Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc? Ai đã cho Lan mượn bút? Những chữ nào phải viết hoa? Đoạn văn có những dấu câu nào? - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. Thầy theo dõi uốn nắn. Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập Nêu yêu cầu bài 2 Nêu yêu cầu bài 3 3. Kết luận (3’) Thầy nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. HS chép chính tả chưa đạt chép lại Sửa lỗi chính tả. Chuẩn bị: “Cái trống trường em” - Hát - HS viết bảng con - Mai, Lan - Lan quên bút ở nhà - Bạn Mai - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người - Dấu chấm, dấu phẩy. - viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn. - HS viết bài vào vở. - HS sửa ... än xét chung. 3. Kết luận (2’) GV nhận xét . Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - 5 ơ li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Dân giàu cĩ, đất nước mới hùng - D, g, h: 2,5 ơ li - a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 ơ li - HS nêu - Khoảng cách 1 con chữ - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở TOÁN BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về nhiều hơn. II. Phương tiện dạy học: GV: bảng nam châm, hình mấy quả cam HS: SGK, bảng con III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan, thực hành; cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Thầy cho HS lên bảng ghi tên hình và ghi tên cạnh. A B N M P C D Q Thầy nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: (1’)Học dạng toán về nhiều hơn 2. Phát triển bài(26’) v Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn Cành trên có 5 quả cam Gắn hàng dưới, YC so sánh 2 hàng. Thầy đặt bài toán: Cành trên có 5 quả cam. Cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có mấy quả cam? /--------------------------------/ /---------------------------------------------/ ? Để biết số cam ở cành dưới có bao nhiêu ta làm sao? Nêu phép tính? Cho HS giải bài tốn. Nhận xét. Khi gặp dạng tốn “Nhiều hơn” ta thực hiện phép cộng hay phép trừ? v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - HD làm tĩm tắt. Bài tốn thuộc về dạng nào chúng ta đã học? HS làm bài. Dán bài, nhận xét. Bài 3: - HS đọc đề bài Cao hơn cĩ nghĩa là gì? HS làm bài. Nhận xét, cho điểm. 3. Kết luận (4’) - TC HS sáng tác bài tốn. Cho trước 2 số. VD: 28 và 2 Xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS quan sát - Số quả cam hàng dưới nhiều hơn 2 quả - Lấy số cam ở cành trên cộng với 2 quả nhiều hơn ở cành dưới. 5 + 2 = 7 (quả) - Số quả cam ở hàng dưới là: 5 + 2 = 7 ( quả ) Đáp số: 7 quả - Thực hiện phép cộng - HS đọc đề - Lấy số bi Nam có cộng số bi Bắc có nhiều hơn. - HS làm bài - Bài tốn về nhiều hơn - HS đọc đề bài - Cĩ nghĩa là nhiều hơn - HS làm bài Mận cao là: 95 + 3 = 98 (cm) Đáp số: 98cm - 2 đội thi đua giải. THỦ CƠNG GẤP MÁY BAY ĐUƠI RỜI I. Mục tiêu: Gấp được máy bay đuơi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II. Phương tiện dạy học: GV: - Mẫu máy bay đuơi rời - Quy trình gấp máy bay đuơi rời - Giấy thủ cơng, kéo, bút màu, thước kẻ. HS: giấy nháp, keo. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: 1. Giới thiệu bài - Hát - Kiểm tra dồ dùng - Giới thiệu bài: Gấp máy bay đuơi rời 2. Phát triển bài HD HS quan sát và nhận xét GV giới thiệu mẫu gấp máy bay đuơi rời và gợi yw cho HS nhận xét về hình dáng đầu cánh, thân, đuơi máy bay. GV mở dần phần đầu, cánh máy bay mẫu cho đến khi trở lại dạng ban đầu là tờ giấy hình vuơng, sau đĩ đặt câu hỏi để HS nêu hình dạng tờ giấy để gấp đầu và cánh máy bay. GV đặt tờ giấy làm thân, đuơi máy bay và tờ giấy gấp đầu, cánh máy bay lên tờ giấy khổ A4, YC HS nhận xét. Từ đĩ rút ra kết luận: Cĩ tờ giấy HCN Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: Cắt tờ giáy HCN thành một hình vuơng và một HCN - Gấp chéo tờ giấy HCN ( Hình 1, 2) - Gấp tiếp theo đường dấu gấp, sau đĩ mở tờ giấy ra và cắt theo nếp gấp. Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay - Gấp đơi tờ giấy hình vuơng theo đường chéo được hình tam giác ( H 3a). Gấp đơi tiếp đường dấu gấp để lấy đường dáu giữa rồi mở ra được H3b. - Gấp theo đường gấp h3b sao cho dỉnh B trùng đỉnh A ( H4 ). - Lật mặt sau gấp như mặt trước. - Lồng 2 ngĩn tay cái vào tờ giấy hình vuơng mới gấp kéo sang 2 bên được H6. Bước 3: Làm thân và đuơi máy bay - Dùng phần giáy HCN cịn lại để làm thân, đuơi máy bay. - Gấp đơi tờ giấy HCN theo chiều dài.. - Tiếp tục gấp 2 làn tờ giấy HCN theo chiều rộng. Mở tờ giấy ra và đánh dấu ¼ chiều dài để làm đuơi. Gạch cheo các phần thừa. - Dùng kéo cắt bỏ phần chéo. Bước 4: Lắp máy bay hồn chỉnh và sử dụng GV gọi 1 hoặc 2 HS thao tác lại các bước gấp đàu và cánh máy bay, sau đĩ tổ chức cho HS gấp đầu và cánh máy bay băng giấy nháp. Kết luận - Nhận xét tiết học. - Dặn dị, chuẩn bị giấy thủ cơng, hồ, kéo để tiết sau thực hành. Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu. - Làm được BT2a/b, hoặc BT(3)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: GV: SGK, bảng phụ HS:Vở, bảng con III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, nhĩm 4 IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + GVcho 1 HS điền dấu phẩy vào đúng chỗ cho đoạn văn. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.Nhận xét. + Giới thiệu: Cái trống trường em. 2. Phát triển bài(27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Thầy đọc bài viết. Bạn H nói về cái trống trường ntn? Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Đếm các dấu câu có trong bài chính tả. Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Nêu từ khĩ viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV đọc một lượt Thầy đọc cho HS viết. Theo dõi uốn nắn. GV đọc lại HD sốt lỗi chính tả Thầy chấm sơ bộ. Nhận xét chung v Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Điền vào chỗ trống i / iê; en / eng; l / n Bài 2: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy. 3. Kết luận (3’) - Nhận xét tiết học. HS viết bài chính tả chưa đạt viết lại. Thi đua tìm từ: n/l, en/eng, im/iêm. - Hát - 1 HS thực hiện. - Lớp nhận xét - HS đọc - Như nói với người bạn thân thiết. - dấu chấm và dấu hỏi - chữ đầu câu. - Nghiêng, ngẫm nghĩ, suốt, tưng bừng. - Nghe - HS viết bài. - HS sửa bài. - Hoạt động cá nhân - Chim, chiều, tìm - chen, leng keng - long lanh, nước - HS làm vào VBT TẬP LÀM VĂN TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý; bước đầu biết tổ chức câu thành bài và đặt tên cho bài. - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi được tên các bài tập đọc trong tuần đĩ. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh, SGK. HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + Nói 1 vài câu xin lỗi bạn Hà. Nói 1 vài câu cám ơn bạn Mai. Thầy nhận xét + Giới thiệu: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách 2. Phát triển bài(27’) Bài 1: Nêu yêu cầu bài? Thầy cho HS quan sát tranh và thảo luận. Bạn trai đang làm gì? Bạn trai đang nói gì với bạn gái? Bạn gái nhận xét thế nào? 2 bạn làm gì? Dựa vào tranh liên kết các câu trên thành 1 câu chuyện. Thầy nhận xét. Bài 2: Nêu yêu cầu? Thầy cho HS thảo luận và đặt tên. Bài 3: Nêu yêu cầu? 3. Kết luận (3’) Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì? Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường” Chuẩn bị: Lập mục lục sách. - Hát - HS nêu. - HS nêu. - Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi - HS quan sát, thảo luận theo đôi - Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. - Bạn xem hình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường là không đẹp. - Quét vôi lại bức tường cho sạch. - HS: Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch. - Đặt lại tên cho câu chuyện - Không vẽ bậy lên tường/ Bức vẽ/ Bức vẽ làm hỏng tường/ Đẹp mà không đẹp. - Hoạt động cá nhân. - Viết mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 1, 2. - HS viết mục lục. - HS kể lại nội dung chuyện. - Không được vẽ bậy lên tường - Phải biết giữ gìn của công. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ, thước, que tính. HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + Thầy cho HS lên giải toán, lớp làm bảng con phép tính. Nam : 8 quyển vở Hà hơn Nam : 2 quyển vở Hà :quyển vở? Thầy nhận xét, cho điểm. + Giới thiệu: Luyện tập 2. Phát triển bài(26’) Bài 1: Cho HS tóm tắt. Bài tốn thuộc dạng tốn gì đã học? Cho HS làm bài vào vở Thầy nhận xét Bài 3: Tiến hành các bước như BT1. Bài 4a: Nêu cách tìm số que tính. Tay phải cầm? Bài 4b: Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì? Dựa vào đâu để tìm đoạn CD? Làm cách nào để tìm đoạn CD? Thầy cho HS tính và vẽ. Thầy nhận xét 3. Kết luận (4’) Cho 2 đội thi đua giải toán dựa vào tóm tắt Lan : 9 tuổi Mẹ hơn Lan : 20 tuổi Mẹ :tuổi? Thầy nhận xét. Dặn dị. - Hát - HS thực hiện. - HS tóm tắt . Nhiều hơn Số bút trong hộp là: 6 + 2 = 8 (bút) Đáp số: 8 bút - HS làm bài sửa bài - HS dựa vào đề toán tắt nêu đề toán: Số người đội 2 là: 15 + 2 = 17 (người) Đáp số: 17 người - Trình bày tóm tắt cách thực hành. - Lấy số que tính tay trái cộng số que tính tay phải nhiều hơn. à Tìm chiều dài đoạn CD - Dựa vào đoạn AB - Lấy chiều dài đoạn AB cộng phần dài hơn của đoạn CD. - HS làm bài, sửa bài. - 2 đội thi đua giải nhanh.
Tài liệu đính kèm: