TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC + HỌC THUỘC LÒNG
I. Mục đích yêu cầu
- Ôn tập, rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng, đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
- Ôn nội dung và ý nghĩa các bài tập đọc đã học.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu tên các bài tập đọc đã học
Tuần 9 Thứ ngày tháng năm Tập đọc + Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra tập đọc + học thuộc lòng I. Mục đích yêu cầu - Ôn tập, rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng, đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học - Ôn nội dung và ý nghĩa các bài tập đọc đã học. II. Đồ dùng dạy học Phiếu tên các bài tập đọc đã học III. Các hoạt động dạy học 1- GT bài 2- Ôn tập đọc và học thuộc long - Nêu tên các bìa tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Kiểm tra 1/4 lớp đọc: Gv đưa phiếu, Hs bắt thăm 1 bài bất kỳ và đọc bài đó. - Gv chấm điểm. 3- Ôn về “So sánh” - Gv nêu yêu cầu của bàii tập. - Gv chép các câu lên bảng a. Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. b. Cầu Thê Húc cong cong như con tôm. c. Con rùa đầu to như trái bưởi. - Gv nhận xét, chốt bài làm đúng. 3- Củng cố: - Nhận xét giờ học 4- Dặn dò: - Ôn các bài tập đã học - Hs ôn các bài tập đọc trong nhóm đôi. - HS khác nhận xét. - Hs đọc lại yêu cầu. - Hs nêu miệng - Hs chữa bài vào vở a. Hồ so sánh với chiếc gương .... b. Cầu Thê Húc so sánh với con tôm... c. Đầu con rùa so sánh với trái bưởi Chính tả ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Luyện đặt câu theo đúng mẫu: Ai là gì? - Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã) theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - 4 tờ giấy trắng khổ A4 - Vở bài tập tiếng Việt. III – Các hoạt động dạy học: 1 – Giới thiệu bài. 2 - Ôn tập và kiểm tra tập đọc. - Gọi lần lượt từng HS bốc thăm bài tập đọc để KT. - Gv nêu câu hỏi về nội dung bài vừa đọc để Hs trả lời. - Gv nhận xét, chấm bài. 3 - Ôn kiểu câu: Ai làm gì? - Gv nêu yêu cầu của bài, nhắc lại về mẫu câu Ai là gì? - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Gv nhận xét, chốt các câu dúng. 4 - Ôn viết đơn theo mẫu cho sẵn. - Gv hướng dẫn cách làm. - Gọi Hs trình bày đơn trước lớp. - Hs tự ôn lại các bài tập đọc đã học (5 đến 7 phút). - Hs thảo luận ghi các câu đặt được ra nháp. - Các nhóm dán các câu đặt được lên bảng. - 2 Hs đọc yêu cầu mẫu đơn. - Hs làm vào vở bài tập. - Hs nhận xét trước lớp. 5 – Củng cố: Nhận xét giờ học. Tập đọc ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng I – Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai làm gi? - Nghe, viết chính xác đoạn văn “Gió heo may”. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - Bảng chép câu hỏi của bài tập 2; III. Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài. 2- ôn tập và kiểm tra tập đọc ( số Hs còn lại ) - Gv đưa ra phiếu tên bài tập đọc. - Gv nêu câu hỏi nội dung bài. - Gv nhận xét, cho điểm. 3- Ôn kiểu câu: Ai làm gì? ? Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào? - Gv nhận xét, viết các câu hỏi đúng lên bảng. 4- Ôn chép chính tả. - Gv đọc đoạn văn. - Gv đọc bài. - Gv chấm 5 bài, nhận xét những lội Hs hay mắc. 5- Củng cố, dặmn dò: - Nhận xét giờ học. - Luyện đọc thêm ở nhà. - Hs bốc thăm, chọn bài tập đọc vàg được chuẩn bị 2 phút - Hs đọc bài có ghi trong phiếu - Hs trả lời - 1 Hs đọc yêu cầu. + Mẫu câu: Ai làm gì? - Hs đọc và nhẩm miệng. - Lần lượt từng HS nêu câu hỏi nhanh. - 2 HS đọc lại các câu đúng: + ở câu lạc bộ, em thường làm gì? + Ai thường đến câu lạc bộ voà ngày nghỉ? - 2 Hs dọc lại. - Hs tự quan sát các từ khó viết và ghi nhớ cách viết đúng. - Hs viết vào vở. tập đọc ôn tập và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng I – Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập và kiểm tra tập đọc, HTL. - Luyện tập, củng cố vốn từ: chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật. II - Đồ dùng dạy học. - 9 phiếu ghi tên các bài văn, thơ và mức độ yêu cầu HTl. - Mấy bông hoa cúc, huệ, hồng. III. Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài. 2- Kiểm tra học thuộc lòng: - Gv đưa ra phiếu có ghi tên các bài học thuộc lòng cầm kiểm tra. - Gv nhận xét, chấm điểm. 3- Bài tập 2: - Gv ghi bảng đã chép vào sẵn bài 2 và hướng dẫn cách làm. - CHo Hs quan sát hoa thật đã được chuẩn bị. - Gọi Hs nêu các từ cần điền . - Gv nhận xét, chấm điểm. - Hs bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Chuẩn bị bài trong 2 phút. - Hs đọc bài theo yêu cầu. - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Hs thảo luận trong cặp để tìm từ cần điền. - 2 Hs đọc đoạn văn đã điền đủ. 4- Bài 3: - Gv hướng dẫn cách làm. - Gọi 3 Hs lên bảng làm, Gv nhận xét chốt bài giải đúng. 5- Củng cố: Nhận xét giờ học. - 1 Hs đọc yêu cầu. - Hs làm ra nháp. - Hs làm bài vào vở. Thứ ngày tháng năm luyện từ và câu ôn tập và kiểm tra tập đọc và học thuọc lòng I- Mục đích yêu cầu - Tiếp tục ôn tập và kiểm tra các bài học thuộc lòng đã học ( 8 tuần đầu) - Luyện tập và củng cố vốn từ qua các bài tập điền từ - Luyện đặt câu theo mẫu. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng cần kiểm tra. - Bảng lớp chép sẵn bài tập 2. III- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài. 2- Ôn tập và kiểm tra học thuộc lòng. - Gv đưa ra 9 phiếu có ghi tên các bài học htuộc lòng cần kiểm tra. - Gv nhận xét, chấm điểm. 3- Bài tập 2: - Gv chỉ đoạn văn trênbảng và hướng dẫn cách làm. - 3 Hs lên bảng làm - Gọi Hs lên bốc thăm, chon bài và chuẩn bị trong 2 phút. - Hs đọc bài theo yêu cầu trong phiếu. - Đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc thầm đoạn văn và trao đổi trogn cặp. - Hs nhận xét. - Hs làm vào vở bài tập. - 2 Hs đọc bài đã hoàn thiện 4- Bài tập 3: - Gv nêu yêu cầu của bài tập. - Nhắc lại mẫu câu: Ai làm gì? - 3 Hs lên bảng đặt câu. - Gv nhận xét, chấm điểm. 5- Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - Hs suy nghĩ, ghi câu đặt được ra nháp. - Hs nhận xét, phân tích các câu trên bảng. Tập viết ôn tập và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng I- Mục đích yêu cầu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuọc lòng. - Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ. - GD ý thức học tập tốt. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các học thuộc lòng và mức độ yêu cầu học thuộc lòng. - Vở bài tập. III- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài. 2- Kiểm tra học thuộc lòng ( số học sinh còn lại) - Gv đưa ra phiếucó ghi tên 1 bài thơ, bài văn cần học thuộc lòng. - GV nhận xét, chấm điểm. 3- Giải ô chữ: - Hướng dẫn Hs quan sát ô chữ và hướng dẫn cách làm bài. + Gv ghi các từ đúng vào các hàng ngang. - Gv giảng nghĩa từ vừa tìm được. 4- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Hoàn thiện nốt các bài chưa làm xong. - Hs bbóc thăm phiếu, chon bài rồi chuẩn bị 2 phút. - đọc thuộc lòng theo yêu cầu ghi trong phiếu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hs dựa vào các gợi ý và điều kiện để phán đoán từ. - Hs đọc từ xuất hiện ở dãy ô chữ màu xanh. Thứ ngày tháng năm Tập làm văn kiểm tra viết I- Mục đích: - Kiểm tra các kiến thức Hs dsã lĩnh hội được sau 8 tuần học: viết một đoạn chính tả, viết 1 đoạn văn ngắn liên quan đến chủ điểm đã học. - Giúp Hs tự đánh giá việc nắm kiến thức của mình. II- Đồ dùng dạy học: - Đề bài. - Giấy kiểm tra. III- Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài. 2- Kiểm tra bài viết: - Gv đọc một lượt đề bài kiểm tra. A- Chính tả ( Nghe viết) - Gv đọc bài “ Nhớ bé ngoan” một lượt. - Hướng dẫn cách trình bày bài thơ lục bát. - Gv đọc chínhtả cho hs viết bài. B- Tập làm văn - Gv đọc yêu cầu của đề bài: “ Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về tìhn cảm của bố mẹ hoặc người thân đối với em.” - Hs đọc kĩ đề bài, suy nghĩ và viết bài. 3- Củng cố, dặn dò: - Thu bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Kiểm tra đọc ( đọc hiểu + luyện từ và câu) I- Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra sự hiểu bài của Hs qua một văn bản phù hợp với chủ điểm và trình độ Hs. - Giúp Hs từ đánh giá trình độ của mình qua những phần đã học. - GD học sinh ý thức học tập tốt. II- Giáo viên chuẩn bị: Phôtô đề kiểm tra ( mỗiem 1 bản ) III- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài. 2- Kiểm tra: - Phát đề cho Hs. - Hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của đề và cách làm bài. Đánh dấu x hoặc khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Lần đầu học sinh cần làm bằng bút chì, sau khi rà soát lại học sinh mới đánh dấu bằng bút mực. 3- Đáp án và cách chấm điểm. Mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm. Câu 1: ý c đúng. Câu 2: ý b đúng. Câu 3: ý a đúng. Câu 4: ý b đúng 2 hình ảnh: + Những chùm hoa nhỏ như những chiếc chuông tí hon. + Vị hoa chua chua như vị nắng non. Câu 5: ý a đúng. 4- Củng cố, dăn dò: - Thu bài. - Nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: