Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 21

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 21

MÔN: TẬP ĐỌC:TIẾT 41

 BÀI:ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I.MỤC TIÊU:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào,ca ngợi .Hs yếu đọc 2-3 câu

 - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nề khoa học trẻ của đất nước.

 - KNS: HS biết tự liên hệ bản thân cố gắng học tập tốt để cha mẹ thầy cô vui lòng.

 - TCTV : anh hùng lao động, tiện nghi, cục quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức

 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”, trả lời các câu hỏi trong SGK

 3/ Bài mới:

 

doc 17 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 
Thứ 2 ngày 16 tháng 1năm 2012
MÔN: TẬP ĐỌC:TIẾT 41
	BÀI:ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào,ca ngợi .Hs yếu đọc 2-3 câu
 - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nề khoa học trẻ của đất nước.
 - KNS: HS biết tự liên hệ bản thân cố gắng học tập tốt để cha mẹ thầy cô vui lòng.
 - TCTV : anh hùng lao động, tiện nghi, cục quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”, trả lời các câu hỏi trong SGK
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
 GV cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất.
 GV giới thiệu bài “Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa ”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: (12)
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng kể rõ ràng chậm rãi nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến cho đất nước của nhà khoa học
+ GV cho HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, nhắc các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài
b) Tìm hiểu bài(11)
Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp đọc thành tiếng từng đoạn 1, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau
Hỏi: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
?Em hiểu nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc là gì?
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời.
?Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì lớn cho kháng chiến? 
- Cho hs trả lời cá nhân.
?Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng TQ.
 ?Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông TĐN như thế nào?
 ? Nhờ đâu ông TĐN có những cống hiến lớn như vậy?
 Hoạt động 3: (10) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Gv cùng lớp nhận xét, nêu giọng đọc đúng.
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: “ Năm 1946thực dân Pháp” theo các trình tự như các tiết trước. 
- Học sinh quan sát ảnh
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- HS nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS luyện đọc từ khó
- 1HS đọc mục chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài văn
- Vài em trình bày. Lớp bổ sung.
TĐN tên thật là Phạm Quang Lê; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học theo học đồng thời cả 3 ngành: kỹ sư cầu cống- Điện- hàng không.
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng , nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân Giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu chế tạo ra loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-đô-ca, sung không giật bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm UBKHKT Nhà nước
- Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước; ông là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
3/ Củng cố- Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài?
- Liên hệ GD.
- GV nhận xét tiết học
MÔN: TOÁN .TIẾT 101
BÀI: RÚT GỌN PHÂN SỐ.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.
 - Bài tập cần làm( Bài 1a,2a)
 - KNS: HS biết rút gọn phân số đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
- Kiểm tra bài cũ đồng thời 2 HS làm bài 1,3/112
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Rút gọn phân số.
HĐ1: (5) Thế nào là rút gọn phân số?
Gv nêu vấn đề như SGV và hỏi HS .
- So sánh tử số và mẫu số của hai phân số2/3 và 10/15.
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, 2/3 =10/15 . khi đó ta nói 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3 hay 2/3 là phân số rút gọn của 10/15.
* KL: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
HĐ2: Cách rút gọn phân số .Phân số tối giản
- GV nêu vấn đề và hướng dẫn HS cách rút gọn phân số 6/8
- GV ghi các bước rút gọn lên bảng: 6/8 = 6:2/8:2 = 3/4. 
- Tương tự cho hs tự rút gọn phân số: 18/54.
- Dựa vào cách rút gọn phân số 6/8 và 18/54 em hãy nêu các bước rút gọn phân số?
* KL: Như SGK /113.
* Giới thiệu phân số tối giản như SGK và cho HS tìm thêm 1 số phân số tối giản.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Bài 1a:
- BT yêu cầu gì?
- GV theo dõi và nhận xét.
VD: 6/4 = 6: 2/ 4: 2 = 3/2
Bài 2a:
- BT yêu cầu gì?
- HS KT các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề.
- HS nghe giảng.
- HS làm vào nháp.
- Một số HS nêu miệng cách rút gọn phân số 6/8
- HS làm vào bảng con.
- HS trao đổi và nêu nhận xét.
- HS nhắc lại KL.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc đề.
- HS trả lời miệng phần a.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm phần b
- Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nêu các bước rút gọn phân số.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Tổng kết giờ học.
..
MÔN: TOÁN.TIẾT 102
BÀI: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản phân số.
- Bài tập cần làm( Bài 1,2,4 (a,b))
- KNS: Hs rút gọn phân số, biết phân số tối giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:5’
- 1HS nêu ghi nhớ về cách rút gọn phân số.
- Kiểm tra vở bài tập của HS đồng thời 2 HS làm bài 1,2/114
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập.
Hoạt động1: (7) Bài 1:.
- BT yêu cầu gì?
- GV theo dõi và nhận xét. Khuyến khích HS trao đổi tiếp để tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất.
Hoạt động 2:(6) Bài 2:
- GV hướng dẫn: Rút gọn từng phân số rồi trả lời theo yêu cầu bài tập.
- GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 3: (10) Bài 4:
- BT yêu cầu gì?.
- GV ghi bảng và giới thiệu cho HS bài tập mới:
2 x 3 x 5.
 3 x 5 x7
- Hướng dẫn cách tính: Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới dấu gạch ngang cho 3. Tiếp tục chia nhẩm tích ở trên và ở dưới dấu gạch ngang cho 5, kết quả cuối cùng nhận được là: 7 
- Nhận xét, chữa bài.
- 1HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở, sau đó trả lời miệng kết quả.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm miệng cùng hướng dẫn của GV.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT 2 bài còn lại theo mẫu.
3.Củng cố- Dặn dò:3’
- Nêu cách rút gọn phân số.
- Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Tổng kết giờ học. 
.
TẬP LÀM VĂN:TIẾT 41
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật(đúng ý,bố cục rõ, dùng từ,đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV .
- KNS: HS biết được các lỗi trong bài văn của mình và phát huy cái mình làm tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcần chữa chung trước lớp
 - Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (6) Nhận xét chung về kết quả làm bài
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( kiểm tra viết tuần trước)
- Nêu nhận xét: Những ưu, khuyết điểm
Ưu điểm:
+ Viết đúng yêu cầu của bài.
+ Hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần: Bê,Lan 
+ Kết bài hay: Nái,Nha
+ Mở bài hay: Bê , Bi
- Thông báo điểm cụ the
å- GV trả bài cho từng HS
Hoạt động 2:(14) Hướng dẫn HS chữa bài
* Hướng dẫn HS chữa lỗi:
- GV phát phiếu bài tập cho từng làm việc.
- GV giao việc HS làm việc
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc
* Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý
- GV sửa lại cho đúng
Hoạt động 3:(6) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp và giao việc cho HS
- Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi
- 1 số HS lên bảng lần lượt sửa từng lỗi- cả lớp chữa trên nháp
- HS cả lớp trao đổi và chữa bài
- HS chép bài chữa vào vở
- HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm cái hay , cái đáng học của đoạn văn
3/Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS có bài văn hay
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới
*************************
Thứ 3 ngày 16 tháng 1năm 2012.
MÔN: TOÁN.TIẾT 103
BÀI: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:(không làm ý c BT1, ý ,d,e,g bài tập 2)
 - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
 - Bài tập cần làm( Bài 1,2)
 - KNS: HS biết quy đồng mẫu số ở trường hợp đơn giản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
- 2 HS làm 2 bài tập sau, lớp làm vào nháp.
Rút gọn phân số: 33 11
 99 77
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số hai phân số.
HĐ1: (14) HD cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- GV đưa ra vấn đề và hỏi HS
- GV: từ hai phân số và chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số là và , trong đó = và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và .
- GV đưa ra vấn đề yêu cầu hs thực hiện.
- GV ghi bảng câu trả lời của ... 9 tháng 1năm 2012
MÔN: TOÁN TIẾT 105
BÀI: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
 - Bài tập cần làm( Bài 1a,2a,4).
 - KNS: HS quy đồng các phân số nhanh hơn, đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5)
- 1 HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số, trong đó mẫu số của 1 trong 2 phân số là ms chug.
- 2 HS lên bảng làm 2 bài sau, lớp làm vào nháp
Quy đồng MS các phân số: a. 3 và 1; b. 5 và 4
 6 24 3 12
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập.
Hoạt động 1:(7)Bài 1a:.
- BT yêu cầu gì?
- GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2:(7) Bài 2a:
- BT yêu cầu gì?
- Hướng dẫn mẫu 1 câu.
 a. 3/5 và 2 được viết là: 3/5 và 2/1 .
 Ta có: 2/1 = 2 x 5/ 1 x 5 = 10 / 5 và giữ nguyên 3/5
- GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 3: ( 9) Bài5
- GV ghi bảng: 15 x 7
 30 x 11
- GV gợi ý để HS chuyển được 30 x11 thành tích có thừa số là 15 ( 30 x11 = 15 x 2 x 11 )
- Nhận xét, chữa bài.
- 1HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề.
- HS theo dõi và làm các bài còn lại
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- 1 HS đọc đề.
- HS đọc bài toán.
- HS trao đổi để viết được:
 30 x 11 = 15 x 2 x 11 .
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- HS tự làm các bài còn lại.
3.Củng cố- Dặn dò:3’
Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học
.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 42
BÀI:VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước,qua thực hành luyện tập(mục III).
 - Xác định được bộ phận VN trong các Biết đặt câu đúng mẫu.
 - KNS: HS biết đặt 1-2 câu đơn giản theo mẫu đã cho.
 - TCTV: Tăng cường nhiều mẫu câu HS tham khảo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng lớp viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần nhận xét và luyện tập ?( mỗi câu 1 dòng)
 - Vở BTTV 4, tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2:(15) Phần Nhận xét:
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu.
- GV chốt lại bằng cách mở cho HS xem đáp án đã chép sẵn trên bảng( Câu 1, 2, 4, 6, 7 ).
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài trên bảng, chốt lời giải đúng.
- GV nêu lại yêu cầu 4
- GV chốt lời giải đúng và hướng dẫn HS rút ra nội dung ghi nhớ SGK.
* Phần Ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài tập1:
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV chốt lời giải đúng ( mở đáp án đã ghi trên bảng)
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng lớp nhận xét nhanh bài làm của mỗi bạn.
-4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu 
- HS đọc thầm đoạn văn trao đổi với bạn, tìm các câu kể Ai thế nào?
- HS trình bày.
- HS đọc lại các câu văn, xác định CN và VN của các câu kể Ai thế nào? làm vào VBT bằng bút chì.
- 1 số HS lên bảng làm.
- HS dựa vào bài tập 2 và nội dung ghi nhớ làm điểm tựa để trả lời yêu cầu 4
- HS đọc
- HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc và trao đổi theo nhóm đôi để làm bài vào VBT.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả( nêu miệng).
- HS tiếp tục xác định CN và VN trong các câu vừa tìm, làm vào VBT.
- 2HS làm trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS suy nghĩ, viết bài vào vở.
- 3 hs viết trên bảng.
- HS nối iếp đọc các câu văn vừa viết.
3/Củng cố- dặn dò - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học
**********************************
MÔN: TẬP LÀM VĂN:TIẾT 42
BÀI: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
 - HS nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối.
 -Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1,mục III);biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trng hai cách đã học.
 - KNS: HS nắm được cấu tạo bài văn gồm 3 phần và biết thu thập thông tin áp dụng để lập dàn ý tả một cây quen thuộc.
 - TCTV: dàn ý một số loại cây HS biết làm mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Tranh minh họa một số cây ăn quả để làm BT2
 - Bảng phụ ghi lời giải BT1,2( phần nhận xét).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối”
Hoạt động 2: (15) Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
- GV theo dõi
- GV chốt lại ý đúng bằng cách treo lời giải đã ghi sẵn lên bảng.
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của BT
- Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý.
- GV chốt lại ý đúng bằng cách treo lời giải đã ghi sẵn lên bảng.
- Yêu cầu HS tiếp tục so sánh trình tự trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác với bài Bãi ngô.
- GV nhận xét, kết luận: Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây.Bài Bãi ngô tả từng thời kỳ phát triển của cây.
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài( gĩ­ lại đáp án bài tập 1,2 trên bảng.
H: Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần và nêu ý nghĩa của từng phần
- GV nhận xét và chốt lại
* Phần Ghi nhớ:
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập1:
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét và kết luận: Bài văn tả cây gạo già đi theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
Bài tập 2:
- GV dán bảng tranh ảnh một số cây ăn quả.
- Giáo viên giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng lớp nhận xét nhanh dàn ý của từng bạn.
- Chọn 1 dàn ý của 1 HS viết tốt dán lên bảng coi như mẫu. 
- 1 HS đọc nội dung BT1
- HS đọc thầm bài Bãi ngô xác định các đoạn và nội dung từng đoạn
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
- HS đọc và xác định đoạn và nội dung từng đoạn
- HS so sánh rút ra kết luận
- HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn cây cối(Nội dung trong phần ghi nhớ)
- HS trả lời câu hỏi
- 3-4 HS đọc ghi nhớ- cả lớp lắng nghe
-1 HS đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo và xác định trình tự miêu tả trong bài.
- HS phát biểu ý kiến .Lớp nhâïn xét
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập
- Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó.
- 1 số HS khá làm ở giấy to
- HS tiếp nối đọc dàn ý của.
3/Củng cố, dặn dò
- Chốt nội dung ghi nhớ. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em ..
MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 42.
BÀI 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:
Nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí,chất lỏng,chất rắn.
KNS: HS biết làm một vài ví du đơn giản về sự lan truyền âm thanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 72, 73 SGK.
Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ ; và vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi gai hoặc bằng đồng,) ; trống ; đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 53 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động 1 :(9) Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh 
- GV hỏi: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống?
- GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 84 SGK.
- GV mô tả, yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 72 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống.
- GV cho HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận như SGV.
Hoạt động 2 :(6) Tìm hiểu về sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng, chất rắn
Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. Khi tiến hành thí nghiệm cần chú ý chọn chậu có thành mỏng, cũng như vị trí đặt tai nên gần đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh.
- Từ thí nghiệm, HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn.
-Yêu cầu HS liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh của chất rắn và chất lỏng.
Hoạt động 3 : (6)Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn
Cách tiến hành :
- GV nêu vấn đề : Nêu VD chứng minh âm thanh khi lan truyền càng ra xa nguồn thì càng yếu đi.
- GV gọi 2 HS lên làm thí nghiệm: Một em gõ đều lên bàn, một em đi ra xa dần để thấy càng ra xa nguồn âm thanh càng yếu đi.
* KL: Âm thanh yếu đi khi lan tryền ra xa nguồn âm.
 Hoạt động 4 (8) Trò chơi nói chuyện qua điện thoại
Cách tiến hành : - GV cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy. Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia. Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát (do nhóm khác cử) đứng cạnh bạn đó không nghe được. Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ thì đạt yêu cầu.
- GV hỏi: Khi dùng “điện thoại” ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào?
- Từ đó, giúp HS nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi này.
- HS suy nghĩ và đưa ra lí giải của mình. 
- HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy.
- HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào.
- HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tiến hành thí nghiệm.
- Nêu nhận xét.
- HS tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh của chất rắn và chất lỏng.
- HS suy nghĩ, trao đổi với nhau và nêu ví dụ.
- 2 HS lên làm thí nghiệm, nêu nhận xét.
- Làm việc theo nhóm.
- HS chơi.
- Các nhóm kiểm tra chéo nhau để biết được nhóm nào chơi đạt yêu cầu.
- HS trả lời.
3/Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. 
***************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN - 21.doc