Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 12 năm 2009

Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 12 năm 2009

Tuần 12 Ngày soạn: 30 – 10 – 2009

 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009

 Tiết 1: Chào cờ

 Tập trung toàn trường

 Tiết 2: Toán

 $ 51: Tìm số bị trừ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện thành thạo toán dạng tìm x.

- Vẽ được đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

 

doc 39 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 12 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 30 – 10 – 2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường
 Tiết 2: Toán
 $ 51: Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện thành thạo toán dạng tìm x.
- Vẽ được đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Biết trình bày dạng toán tìm x.
II. Các hoạt động dạy- học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm x: Yêu cầu HS làm bảng con
- Mời 1 em lên bảng
x + 18 = 52
 x = 52 – 18
 x = 34
27 + x = 82
 x = 82 – 27
 x = 55
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức tìm số bị trừ
Mục tiêu: Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết.
- Có 10 ô vuông (đưa mảnh giấy có 10 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông ?
- Còn lại 6 ô vuông.
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông.
- Thực hiện phép trừ
10 – 4 = 6
- Hãy gọi tên và các thành phần trong phép tính ?
 SBT ST Hiệu
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6.
- Đọc phép tính tương ứng còn lại ?
 x - 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- x được gọi là gì ?
- x là số bị trừ chưa biết
- 6 được gọi là gì ?
- 6 là số hiệu
- 4 được gọi là gì ?
- 4 là số trừ
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhiều HS nêu lại
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Làm thành thạo dạng toán tìm x
Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm phần a
a) x – 4 = 8
 x = 8 + 4
 x = 12
b)
x – 9 = 18
 x = 18 + 9
 x = 27
*HSKKVH: Làm phần b và c.
- GV nhận xét, chữa bài.
c)
x – 10 = 25
 x = 25 + 10
 x = 35
*HSKKVH: làm vào bảng con..
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ sau đó yêu cầu HS tự làm
- HS làm bài vào sách
- 1 HS làm bảng phụ.
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
4
12
34
27
48
- Nhận xét chữa bài
Hiệu
7
9
15
35
46
Bài 3: Số
- Bài toán cho biết gì về các số cần điền ?
- Cho hs làm vào bảng nhóm.
- Là số bị trừ trong phép trừ.
- 7 trừ 2 bằng 5 (điền 7)
- 10 trừ 4 bằng 6 (điền 10)
- 5 trừ 5 bằng 0 (điền 5)
Bài 4:
- HS vẽ vào vở.
- Cho HS chấm 4 điểm và ghi tên (như SGK)
- Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Cắt nhau tại điểm 0. Ghi tên điểm 0.
- Nhận xét chữa bài.
Kết luận: 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4+5: Tập đọc
$ 34+35: Sự tích cây vú sữa
I. mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc chơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
3.Thái độ: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ..
*HSKKVH: Đọc trơn với tốc độ 25 tiếng/ phút.
- THBVMT: Hoạt động 2
II. Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Đi chợ
- 1 HS đọc đoạn 1 và 2
- 1 em đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- Qua câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Sự ngốc nghếch buông cười của cậu bé.
Bài mới
Giới thiệu bài.
Phát triển bài.
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Mục tiêu: Đọc câu, đoạn và ngắt nghỉ đúng . Hiểu nghĩa của từ mới.
 Cách tiến hành.
Bước 1: Đọc câu.
*HSKKVH: đọc câu.
Bước 2: Đọc đoạn.
- HS đọc câu nối tiếp.
- HSKKVH: đọc câu ngắn.
- Bài đã chia đoạn có đánh số theo thứ tự từng đoạn (riêng đoạn 2 cần tách làm hai: "không biết như mây" "hoa rụngvỗ về".
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi các câu trên bảng phụ
- 1 HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ
+ Vùng vằng
- Có ý giận dỗi, cáu kỉnh
- Ghé qua chỗ này, dừng ở chỗ khác để chơi gọi là gì ?
- La cà (1 HS đọc phần chú giải).
- Mỏi mắt chờ mong
- Chờ đợi mong mỏi quá lâu.
- Trổ ra
- Nhô ra, mọc ra
Bước 3: Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
Bước 4: Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét 
- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
 Tiết 2
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi trong nội dung bài.
 Cách tiến hành.
Câu 1: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?( HSKKVH)
- Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
Câu 2: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm phần đầu đoạn 2
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ?
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì ?
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Câu 3: (1 HS đọc)
- HS đọc phần còn lại của đoạn 3
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? 
- Từ các cành lá những cành hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện
- Thấy quả ở cây này có gì lạ ?
- Lớn nhanh da căng mịn màu xanh óng ánhtự rơi vào lòng bé.
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè xành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
Câu 5: (1 HS đọc)
- Theo en nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con
CHTHMT:- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại
+ Mục tiêu: Đọc lưu loát , diễn cảm bài.
+ Cách tiến hành: 
- Cho hs thi đọc trước lớp.
- Các nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV nhận xét, bình chọn
3. Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho giờ kể chuyện.
Ngày soạn : 1 – 11 – 2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009.
Tiết 1: Toán
$52: 13 trừ đi một số 13 – 5 
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Làm được phép tính trừ dạng 13 – 5.
II. đồ dùng dạy học:
- 1 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
32
42
8
18
24
24
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- 3 HS nêu
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 13 – 5:
Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ 13- 5
Cách tiến hành:
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 13 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta
 phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết phép tính lên bảng 13 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
- Hướng dẫn đặt tính rồi tính.
GV nhận xét.
Bước 3: Lập bảng trừ 13 – 5.
- Cho hs đọc bảng trừ . 
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Thực hiện thành thạo các bài tập dạng 13 – 5 và biết giải toán có lời văn.
- 1 hs thực hiện trên bảng, lớp làm vào nháp.
- HS tự lập bảng trừ theo hướng dẫn.
- HS đọc ĐT và CN.
- HS ghi kết quả và nối tiếp nêu miệng.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả SGK.
*HSKKVH: Làm phần a.
- Nêu cách tính nhẩm
a)
9 + 4 = 13
8 + 5 = 13
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
13 – 9 = 4
13 – 8 = 5
13 – 4 = 9
13 – 5 = 8
*HSKKVH: Làm phần a
b)
13 – 3 – 5 = 5
13 – 3 – 1 = 9
12 – 8 = 5
13 – 8 = 5
13 – 3 – 1 = 9
13 – 3 – 4 = 6
13 – 4 = 9
13 – 7 = 6
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm
- GV nhận xét.
Bài 3: Cho hs làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 4: Cho hs làm vào vở.
- GV cho 1 em làm vào bảng phụ
- GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp.
- HS làm bảng con.
- Bài 3: Tóm tắt
Có : 13 xe đạp
Đã bán: 6 xe đạp
Còn: ... xe đạp
 Bài giải
Cửa hàng còn lại là:
 13 – 6 = 7 ( xe)
 Đáp số: 7 xe đạp.
3. Kết luận:
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2: Mĩ thuật
 ( GV mĩ thuật dạy)
Tiết 3: Kể chuyện
$ 12: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Kể câu chuyện “ Sự tích cây vú sữa” và hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện đoạn 1 bằng lời của mình.
- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể được phần chính của câu chuyện.
- Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng )của riêng mình .
-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
*HSKKVH: Kể được đoạn 1 của chuyện.
 II. Đồ Dùng Dạy Học: 
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2
III. hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Bà cháu
- 2 HS kể
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
 2. Phát triển bài.
Hoạtđộng1:Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu: Kể được từng đoạn câu chuyện.
Cách tiến hành:
Bước 1:. Kể từng đoạn 1 bằng lời kể của em.
- 1 HS đọc
- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ?
- Kể theo nội dung và bằng lời của mình.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu
- 1 HS khá kể
*Gợi ý: 
- Cậu bé là người như thế nào ?
- Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả một hôm do mải chơiđợi con về.
- Cậu với ai ? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? khi cậu ra đi mẹ làm gì ?
- Gọi nhiều HS kể lại
* HSKKVH: Kể đoạn 1 câu chuyện.
- Nhiều HS kể bằng lời của mình.
*HSKKVH: Kể đoạn 1.
- GV theo dõi nhận xét.
Bước 2: Kể lại phần chính theo từng ý tóm tắt.
*Kể theo nhóm
- HS tập kể theo nhóm
- Đại điện các nhóm kể trước lớp 
Hoạt động2: Kể đoạn kết của chuyện .
Mục tiêu: Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng )của riêng mình .
Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kể theo nhóm
- HS tập kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm kể trước lớp 
3 Kết luận:
- Nhận xét, khen nh ... ét 1 và nét 2 của chữ L. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ngược phải nối
- Nét 1 và nét 2 viết như chữ L.
- Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn.
- GV viết mẫu nhắc lại, quy trình viết.
- HS theo dõi.
Bước 2: 
- Hướng dẫn viết bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Mục tiêu: Nắm được nghĩa của cụm từ và quy trình viết chữ.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Giới thiệu cum từ ứng dụng.
- Nêu nghĩa của cụm từ đó.
Bước 2:
-Nêu độ cao các con chữ ?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Cho hs viết bảng con.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết vào vở
Mục tiêu: Viết đúng, đẹp , đúng mẫu chữ
Cách tiến hành:
Bước 1:
- HS đại trà viết theo yêu cầu của GV.
*HSKKVH: Viết 2 dòng chữ K, 1 dòng chữ Kề.
- GV theo dõi HS viết bài.
Bước 2:
- Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài nhận xét.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện viết.
- HS viết bảng con 3 lượt.
- HS viết vở
- 1 dòng chữ k cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ k cỡ vừa
- 1 dòng chữ kề cỡ nhỏ.
-HS đọc cụm từ : Kề vai sát cánh.
-Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác1 việc.
- cao 1 li là ê, v, a , i , c, n. Cao 1,5 li là t. Cao 2,5 li là k, h. Cao 1,25 li m,là s.
- HS viết chữ kề vào bảng con 2 lượt.
- HS viết bài vào vở tập viết.
*HSKKVH: Viết 2 dòng chữ k, 1 dòng chữ kề.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 12: đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng thông thường trong gia đình.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
2. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng.
3. Thái độ:
- Có ý thức cẩn thận ,gọn gàng, ngăn nắp.
*THBVMT: Hoạt động2.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Một số đồ chơi: Bộ ấm chén, nồi chảo, bàn ghế.
- Phiếu học tập
III. các Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Hôm trước chung ta học bài gì ?
- Gia đình
- Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình bạn thường làm gì ?
- HS trả lời
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
Phát triển bài.
 Khởi động: Kể tên đồ vật
- Kể tên 5 đồ vật có trong gia đình em ?
- Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh
- Những đồ vật mà các em kể đó người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây chính là nội dung bài học.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Kể được tên các đồ vật có trong gia đình.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Kể tên các đồ dùng có trong gia đình ?
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Hình 1: Vẽ gì ?
- Hình 1: Bàn, ghế, để sách.
- Hình 2: Vẽ gì ?
- Hình 2: Tủ lạnh, bếp ga, bàn ghế để ăn cơm
- Hình 3: Vẽ gì ?
- Hình 3: Nồi cơm điện, ti vi lọ hoa để cắm hoa.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa ?
- HS tiếp nối nhau kể.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận theo phiếu
Những đồ dùng trong gia đình
Số
TT
Đồ gỗ
Nhựa
Sứ
Thuỷ tinh
Đồ dùng sử dụng điện
1
Bàn
Rổ nhựa
Bát
Cốc
Nồi cơm điện
2
Ghế
Rá nhựa
Đĩa
Quạt điện
3
Tủ
Lọ hoa
Tủ lạnh
4
Giường
Ti vi
5
Chạn bát
Điện thoại
6
Giá sách
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
Kết luận: Mỗi gia đình có những đồ phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Mục tiêu: Biết bảo quản giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát H4, H5, 6
- Các bạn trong tranh 4 đang làm gì ?
- Đang lau bàn
- Hình 5: Bạn trai đang làm gì ?
- Đang sửa ấm chén
- Hình 6: Bạn gái đang làm gì ?
- Những việc đó có tác dụng gì ?
- Nhà em thưởng sử dụng những đồ dùng nào ?
- Những đồ dùng bằng sứ thuỷ tinh muốn bền đẹp cần lưu ý điều gì ?
- Phải cẩn thận không bị vỡ.
- Với đồ dùng bằng điện ta cần chú ý gì khi sử dụng ?
- Phải cẩn thận không bị điện giật.
- Đối với bàn ghế giường tủ ta phải giữ dùng như thế nào ?
*CHTHBVMT: Muốn cơ thể khoẻ mạnh không bị mắc bệnh các em phải làm gì?
- Không viết vẽ bậy lên giường tủ, lau chùi thường xuyên.
- Đồ dùng trong gia đình phải sạch sẽ, gọn gàng. Môi trường xung quanh phải sạch sẽ thoáng mát.
Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách lau chùi thường xuyên.
3. Kết luận:
-GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
 Ngày soạn : 4 – 11 – 2009
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Thể dục
( GV thể dục dạy )
Tiết 2: Tập làm văn 
$ 12 : GỌI ĐIỆN.
I. Mục tiờu: 
1. Kiến thức:
- Đọc, hiểu bài gọi điện, nắm được một số thao tỏc khi gọi điện thọai. 
- Trả lời được cỏc cõu hỏi về: Thứ tự cỏc việc cần làm khi gọi điện, tớn hiệu điện thọai, cỏch giao tiếp qua điện thọai. 
2. Kĩ năng:
- Rốn kĩ năng nghe viết: Viết 4, 5 cõu trao đổi qua điện thọai theo tỡnh huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi học sinh. Biết dựng từ, đặt cõu. 
3. Thái độ: Có thái độ lich sự khi gọi điện cho người thân.
*HSKKVH: Viết 2-3 câu trao đổi qua điện thoaị theo tình huống...
II. Đồ dựng học tập: 
- Giỏo viờn: Điện thọai bàn, điện thọai di động. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Cỏc hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Một vài học sinh lờn đọc bài viết ở nhà của mỡnh về bưu thiếp thăm hỏi. 
- Giỏo viờn cựng cả lớp nhận xột. 
B. Bài mới: 
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
2Phát triển bài. 
Hoạt động 1: Bài 1.
Mục tiêu: Đọc, hiểu bài gọi điện, nắm được một số thao tỏc khi gọi điện thọai. 
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Giỏo viờn nhắc học sinh sắp xếp lại thứ tự cỏc sự việc phải làm khi gọi điện thọai. 
Bước 2:
- Em hiểu cỏc tớn hiệu sau núi lờn điều gỡ ?
- Nếu bố (mẹ) bạn nghe mỏy, em xin phộp núi chuyện với bạn thế nào ?
Hoạt động2: Bài 2.
Mục tiêu: Viết 4, 5 cõu trao đổi qua điện thọai theo tỡnh huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi học sinh.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Yờu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- GV theo dõi gợi ý hs yêu.
Bước 2:
- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mỡnh. 
3. Kết luận: 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xột giờ học. 
- Học sinh đọc thầm bài gọi điện. 
- Học sinh sắp xếp lại: 
 + Tỡm số mỏy của bạn. 
 + Nhấc ống nghe lờn. 
 + Nhấn số. 
- Tỳt ngắn liờn tục là mỏy đang bận. 
- Tỳt dài ngắt quóng là mỏy chưa cú ai nhấc mỏy. 
- Em chào bố (mẹ) của bạn và giới thiệu tờn, quan hệ thế nào với người muốn núi chuyện. 
- Xin phộp bố (mẹ) của bạn cho núi chuyện với bạn. Cảm ơn bố hoặc mẹ của bạn. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
*HSKKVH: viết 2-3 câu.
- Một số học sinh đọc bài của mỡnh. 
- Cả lớp cựng nhận xột. 
Tiết 3: Toán
$ 55: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi một số, trừ nhẩm ).
- Củng cố kỹ năng trừ có nhớ ( đặt tính theo cột ).
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài tập toán.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy- học.
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Tính nhẩm nhanh và thực hiện phép trừ thành thạo.
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Củng cố 13 trừ đi một số
- HS làm SGK và nối tiếp nêu miệng.
*HSKKVH : làm bài1.
13 – 4 = 9
12 – 7 = 6
13 – 5 = 8
12 – 8 = 5
13 – 6 = 7
12 – 9 = 4
Bài 2: Cho hs làm bảng con.
GV nhận xét.
Hoạt động2: Làm nhóm.
Mục tiêu: Biết vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán.
Cách tiến hành:
Bài 3: Cho hs thi làm nhanh vào bảng nhóm.
GV nhận xét.
Bài 4: Cho hs làm vào vở.
Bài 5: HS thực hiện phép tính
- HS làm bảng con.
*HSKKVH: Làm phần a.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Các nhóm thi làm nhanh.
- HS làm vào vở.
C
- Trừ đối chiều kết quả với từng câu trả lời, chọn ra câu trả lời đúng.
- Khoanh vào chữ C (17)
43
26
17
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Thủ công
$ 12: ôn tập chương I – kỹ thuật gấp hình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức, kỹ năng, qua các bài đã học ở chương I.
2. Kĩ năng:
- HS gấp được một trong những sản phẩm đã học ở các bài 4, 5.
3. Thái độ : Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. chuẩn bị:
GV: Các mẫu gấp của bài 4, 5.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Giới thiệu bài .
Phát triển bài.
Hoạt động 1: ôn lý thuyết
Mục tiêu: Kể tên các bài đã học và quy trình các bước gấp của từng bài.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Nêu tên các bài đã học?
Bước 2:
- Gấp tên lửa
- Gấp máy bay phản lực
- Gấp máy bay đuôi rời
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên.
- HS nối tiếp nêu.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Gấp được các sản phẩm đã học.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Cho HS gấp lại các bài đã học 
- HS thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn một số em cong lúng túng.
Bước 2:
Trình bày sản phẩm
- Các tổ trưng bày sản phẩm.
Bước 3:
 Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
 Tiết 5: Sinh hoạt
 HOAẽT ẹOÄNG TAÄP THEÅ.
 I/ MUẽC TIEÂU :
- Kieỏn thửực : Bieỏt sinh hoaùt theo chuỷ ủeà vaờn hoựa vaờn ngheọ.
- Kú naờng : Reứn tớnh maùnh daùn, tửù tin.
- Thaựi ủoọ : Coự yự thửực, kổ cửụng trong sinh hoaùt.
II/ CHUAÅN Bề :
- Giaựo vieõn : Baứi haựt, chuyeọn keồ.
- Hoùc sinh : Caực baựo caựo, soỏ tay ghi cheựp.
III/ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU ;
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS.
Hoaùt ủoọng 1 : Kieồm ủieồm coõng taực.
-YÙ kieỏn giaựo vieõn.
-Nhaọn xeựt, khen thửụỷng.
Hoaùt ủoọng 2 : Vaờn hoựa, vaờn ngheọ.
Sinh hoaùt vaờn ngheọ :
Thaỷo luaọn : ẹeà ra phửụng hửụựng tuaàn 13.
-Ghi nhaọn: Duy trỡ neà neỏp truy baứi toỏt.
-Xeỏp haứng nhanh, traọt tửù.
-Chuaồn bũ baứi ủuỷ khi ủeỏn lụựp.
-Khoõng aờn quaứ và chơi trửụực coồng trửụứng.
Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp : Nhaọn xeựt, daởn doứ.
-Toồ trửụỷng baựo caựo caực maởt trong tuaàn.
-Lụựp trửụỷng toồng keỏt.
-Bỡnh baàu thi ủua. Lụựp trửụỷng thửùc hieọn. ủeà nghũ toồ ủửụùc khen.
-Haựt 1 soỏ baứi haựt ủaừ hoùc: 
-Thaỷo luaọn nhoựm ủửa yự kieỏn.
ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy.
Laứm toỏt coõng taực tuaàn 13.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12- 2009 doc.doc