Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 7

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 7

MÔN :TẬP ĐỌC

BÀI : TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu

 1- Biết đọc đoạn văn phù hợp với nội dung.HS yếu đọc được 3 câu.

 2- Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sĩ,mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

 3- HS có kĩ năng: Biết yêu quí chú bộ đội và yêu thích trung thu của thiếu nhi VN.

 4 - TCTV : tết trung thu, man mác, ở trại, nông trường.

II. Đồ dùng dạy và học

 - Tranh,ảnh về một số thành tựu kinh tế XHCN của nước ta gần đây.

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2011
MÔN :TẬP ĐỌC
BÀI : TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu 
	1- Biết đọc đoạn văn phù hợp với nội dung.HS yếu đọc được 3 câu.
	2- Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sĩ,mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
 3- HS có kĩ năng: Biết yêu quí chú bộ đội và yêu thích trung thu của thiếu nhi VN.
 4 - TCTV : tết trung thu, man mác, ở trại, nông trường..
II. Đồ dùng dạy và học
	- Tranh,ảnh về một số thành tựu kinh tế XHCN của nước ta gần đây.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
KTBC Khoảng4’
Kiểm tra 2 HS.
- HS 1: Đọc từ đầu đến tôi bỏ về bài “Chị em tôi”+ trả lời câu hỏi 1,2 SGK
GV nhận xét và cho điểm.
 Giới thiệu bài (1’ 
HĐ 1: Luyện đọc (Khoảng 8’-9 )
a/Cho HS đọc : GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1: Từ đầu đến của các em
Đ2: Tiếp đến to lớn,vui tươi.
Đ3: Còn lại.
 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: trung thu,man mác,soi sáng,thân thiết,bát ngát
Cho HS đọc toàn bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
c/GV đọc diễn cảm toàn bài:
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng,thể hiện niềm tự hào ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai của đất nước,của thiếu nhi.Đ1 + Đ2 đọc giọng ngân dài,chậm rãi.Đoạn 3: giọng nhanh,vui hơn. 
HĐ 4 Tìm hiểu bài Khoảng 9’-10’ 
Đoạn 1 : Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và của mình nhỏ vào thời điểm nào?
H:Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
Đoạn 2 :Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
Đoạn 3 Cho HS đọc thành tiếng Đ3.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
GV chốt lại những ý kiến hay của các em.
HĐ 5 Đọc diễn cảm Khoảng 8’-9’
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm như GV đã đọc ở phần luyện đọc.
GV cho các em thi đọc diễn cảm Đ2.
GV nhận xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt nhất.
 -HS trả lời
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo cô giáo đã chia.
-HS đọc nối tiếp.Mỗi HS đọc 1 đoạn,đọc 2 -3 lượt cả bài.
-1-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc chú giải + lớp lắng nghe.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
-Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do,độc lập: “Trăng ngàn và gió núi bào la”.“Trăng đêm này soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập tự do”,“trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố,làng mạc,núi rừng.”
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-Trong tương lai: Dưới ánh trăng,dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS phát biểu tự do
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Sau khi mỗi cá nhân luyện đọc,5 HS lên thi đọc diễn cảm Đ2.
-Lôùp nhaän xeùt. 
3/ Củng cố-dặn dò : chốt nội dung bài học.
**********************
MÔN : TOÁN ( T31)
BÀI : LUYỆN TẬP
 I Mục tiêu 
 - Có kĩ năng th/h tính cộng, trừ các STN & cách thử lại phép cộng, phép trừ các STN.
 - Biết 1 tìm TP chưa biết trong phép tính phép cộng, phép trừ .
 - HS có kĩ năng đặt đúng và tbiết cách tính phép cộng, trừ và thử lại.
 - Bài tập cần làm : bài 1,2,3
 II. Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:*Gthiệu
*Hdẫn luyện tập:
Bài 1: - GV: Viết phép tính: 2416 + 5164, y/c HS đặt tính & th/h phép tính.
- Y/c HS nxét bài làm của bạn là đúng hay sai
- Hỏi: Vì sao em kh/định bài làm của bạn là đúng?
- GV nêu cách thử lại SGK
- Y/c HS: Thử lại phép cộng trên.
- GV: Y/c HS là phần b.
Bài 2: - GV: Viết 6839 – 482, y/c HS đặt tính & th/h phép tính. Th/h tg tự BT1)
- GV nêu cách thử lại SGK
- GV: Y/c HS thử lại phép trừ trên & làm tiếp BT.
Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Y/c HS tự làm BT, sau đó sửa bài & y/c HS gthích cách tìm x của mình.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- 2HS nxét.
- HS: Trả lời.
-3 HS đọc quy tắc thử lại của phép cộng
- HS làm phần b vào bảng con
 - HS: Th/h tính 7580 – 2416 để thử lại. 
-3HS lên bảng làm: tính & thử lại kquả. Cả lớp làm VBT..
- Tìm x.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nêu cách tìm số hạng chưa biết trg phép tính cộng, số bị trừ chưa biết trg phép tính trừ để gthích cách tìm x.
3/Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : ( Làm BT & CBB sau.) 
************************************
MÔN : KHOA HỌC (TIẾT 13)
BÀI : PHÒNG CHỐNG BỆNH BÉO PHÌ
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nêu được cách phòng bệnh béo phì:
 + Ăn uống hợp lí,điều độ,ăn châm ,nhai kĩ do ăn thừa chất dinh dưỡng.
 + Nămg vận động cơ thể ,đi bộ và luyện tập TDTT.
 - HS có kĩ năng : Có ý thức phòng chống bệnh béo phì và vận động mọi người phòng và chữa bệnh béo phì.
 II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
 - Hình 28, 29 SGK.
 III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :(5)
- Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì?	-1 hs trả lời,lớp nhận xét,bổ sung
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài 
 b) Giảng bài 
Hoạt động 1:(9)Tìm hiểu về bệnh béo phì.
 GV y/c HS hoạt động theo nhóm 5. Phát phiếu học tập và HD cách thực hiện( ND phiếu học tập như SGV- Trang 66)
 - Giáo viên nhận xét đi đến kết quả đúng.
Nhóm 1: dấu hiệu nào dưới đây không phải là béo phì đối với trẻ em?
Nhóm 2: chọn ý đúng nhất.
- Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống, thể hiện:
Nhóm 3: Người bị bệnh béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt biểu hiện:
Nhóm 4: Người bị béo phì có nguy cơ gì?
- Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu bài tập.
- Đại diện các nhóm, ( Mỗi nhóm 1 ý)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
b. Mặt với hai má phúng phính.
(d). Tất cả những ý trên.
d. Tất cả những ý trên.
e) Tất cả các bệnh trên
- GV nêu kết luận: Một em bé có thể được xem là béo phì khi:
 + Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi 20%
 + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
 + Bị hụt hơi khi gắng sức.
- Tác hại của bệnh béo phì: + Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống.
 + Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt.
 + Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật.
Hoạt động 2:(8) Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
 - CTH: Yêu cầu học sinh thảo luận. trả lời câu hỏi. Cho HS quan sát thêm hình 29 để trả lời.
 + Nguyên nhân gây nên béo phì là gì?
 + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
+ Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì?
- HS thảo luận cả lớp.
- Một số HS phát biểu, lớp bổ sung.
...Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng, lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da, do bị rối loạn nội tiết.
... Ăn uống hợp lý, ăn chậm, nhai kỹ.
...Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.
...Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (ví dụ: các loại rau, quả). .............
... Đi khám bác sĩ ngay để có lời khuyên của chế độ dinh dưỡng hợp lý.
...Khuyến khích em bé năng vận động tập tdtt
Hoạt động 3:(10) Đóng vai
 - Giáo viên chia lớp ra 4 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đưa ra một tình huống dựa trên gợi ý của giáo viên. VD:
Tình huống 1:- Em của em có dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này em sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình?
Tình huống 2:+ Nga cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Nga muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga bạn sẽ làm gì, nếu hàng ngày trong giờ ra chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt hoặc uống nước ngọt.
 - GV nhận xét,kết luận
- Học sinh chia 4 nhóm
- Các nhóm thảo luận, đưa ra tình huống.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác nhận xét, góp ý.
- Học sinh đóng vai theo yêu cầu tình huống của nhóm mình đặt ra.
- Các HS khác theo dõi, và đặt mình vào địa vị nhân vật, trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng nhất.
 3/. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu đọc phần bài học ở SGK (mục bạn cần biết)
- Về nhà học bài, xem bài của tiết sau. - Nhận xét tiết học.
***********************************
Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2011
MÔN :CHÍNH TẢ (Nhớ - viết )
BÀI : GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu 
	1- Nhớ-viết dúng,trình bày đúng các dòng thơ lục bát trong bài thơ Gà trống và Cáo.
	2- Làm đúng,viết đúng chính tả 2b& 3b
 3-HS hứng thú với môn chính tả nhớ viết.
 - HS có kĩ nằng: Chọn bạn mà chơi thông qua đoạn chính tả cần viết.
II. Đồ dùng dạy và học
	- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
	- Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được.
III. . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 KTBC Khoảng 4’
Kiểm tra 2 HS: mỗi em viết 2 từ láy có thanh hỏi,2 từ láy có thanh ngã.
GV nhận xét + cho điểm.
3/ Giới thiệu bài(1’)
HĐ 1 Viết chính tả ( Khoảng20’-21’)
a/Hướng dẫn chính tả
GV nêu yêu cầu của bài chính tả.
Mời HS đọc thuộc lòng đoạn thơ viết chính tả.
GV đọc lại đoạn thơ một lần.
Cho HS đọc thầm đoạn thơ.
GV nhắc lại cách viết bài thơ lục bát 
b/HS nhớ – viết
GV quan sát cả lớp viết.
c/Chấm chữa bài
Cho HS soát lại bài, chữa lỗi.
GV chấm 5->7 bài + nêu nhận xét chung.
HĐ 2 Khoảng 10-12’
Bài tập 2: Lựa chọn (câu a hoặc câu b)
* Câu b
Cho HS đọc yêu cầu của câu a + đọc đoạn văn.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là phải tìm những chữ bắt đầu bằng tr hoặc ch để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
Cho HS làm bài.
Cho HS thi điền từ với hình thức thi tiếp sức trên 3 tờ giấy đã viết sẵn bài tập 2a.
GV nhận xét và chốt lại
Lời giải đúng: Các chữ cần điền là: lượn – vườn – hương – dương – tương – thường – cường. 
Bài tập 3: Lựa chọn (câu 3a hoặc 3b)
* Câu 3b: 
Lời giải đúng:
-Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp ... a chỉ của gia đình mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc vào giấy nháp hoặc VBT.
-3 HS trình bày trên bảng lớp kết quả bài làm của mình.
-Lớpnhận xét.
3 / Củng cố, dặn dò2’ GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ để khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam sao cho đúng.
***************************************
MÔN : TOÁN
BÀI : BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ (T34)
 I /Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết được biểu thức đơn giảm có chứa ba chữ .
 - Biết cách tính gtrị của biểu thức đơn giản chứa ba chữ . 
 - HS có kĩ năng : Biết thay giá trị vào biểu thức có chứa chữ và tính được.
 - Bài tập cần làm : bài 1 ;bài2 .
II / Đồ dùng dạy học : Đề bài toán vdụ trên bảng phụ hoặc băng giấy & vẽ sẵn bảng ở phần vdụ (để trống số ở các cột)ï.
 III / Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
KTBC: 
- GV: Gọi 3 HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
Dạy-học bài mới:*Gthiệu
a/ Biểu thức có chứa ba chữ:
- GV: Y/c HS đọc bài toán vdụ.
- Hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu đc tcả bn con cá, ta làm thế nào?
- GV: (Treo bảng số), hỏi: Nếu An câu đc 2 con cá, Bình câu đc 3 con cá, Cường câu đc 4 con cá thì 3 bạn câu đc bn con cá?
- GV: Nghe HS trả lời & viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2+3+4 vào cột Số cá của cả ba người.
- GV: Làm tương tự với các tr/h còn lại.
- Nêu vđề: Nếu An câu đc a con cá, Bình câu đc b con cá, Cường câu đc c con cá thì cả ba người câu đc bn con cá?
- GV gthiệu: a+b+c đc gọi là b/thức có chứa 3 chữ.
- Y/c HS nxét để thấy b/thức có chứa 3 chữ gồm có dấu tính & 3 chữ, có thể có hoặc khg có phần số.
b/ Gtrị của biểu thức chứa ba chữ:
- Hỏi & viết: Nếu a=2 & b=3 & c=4 thì a+b+c=?
- GV: Khi đó ta nói 9 là 1 gtrị của biểu thức a+b+c.
- GV: Làm tương tự với các tr/h còn lại.
- Hỏi: Khi biết gtrị cụ thể của a, b & c, muốn tính gtrị của b/thức a+b+c, ta làm ntn?
- Mỗi lần thay chữ a, b & c bằng các số ta tính đc gì
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - BT y/c cta làm gì?
- Y/c HS đọc biểu thức & làm bài.
- Hỏi: + Nếu a=5, b=7& c=10, thì gtrị của b/thức a+b+c là bn?
+ Nếu a=12, b=15 & c=9 thì gtrị của b/thức a+b+c là bn?
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề, sau đó tự làm bài.
- Hỏi: + Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?
+ Mỗi lần thay các chữ a, b &c bằng các số ta tính đc gì? – GV: Hdẫn HS sửa bài.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc đề toán.
- Ta th/h phép tính cộng số cá của ba bạn với nhau.
- Cả ba bạn câu đc: 2+3+4 con cá.
- HS: Nêu tổng số cá của cả ba người trg mỗi tr/h để có bảng nd.
- Cả ba người câu đc: a+b+c con cá.
- Nếu a=2, b=2 & c=4 
 thì a+b+c=2+3+4=9
- Tìm gtrị của b/thức a+b+c trg từng tr/h.
- Ta thay gtrị của a, b & c vào b/thức rồi th/h tính gtrị của b/thức.
- Ta tính được 1 gtrị của b/thức a+b+c.
- HS: Nêu y/c của BT.
- a+b+c.
- HS: TLCH.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: đều bằng 0.
- Tính đc 1 gtị của b/thức axbxc .
3/Củng cố-dặn dò:
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS ( làm BT & CBB. 
**************************************
Thứ 6 ngày 7 tháng 10 năm 2011
 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
BÀI : LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu 
	- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đung một số tên riêng Việt Nam trong bài tập 1,viết đúng tên riêng theo yêu cầu bt2.
 - HS có kĩ năng : Biết vận dụng quy tắc viết hoa để viết chính tả, viết nhãn vở,viết địa chỉ của mình.
II. Đồ dùng dạy – học
	- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to.
	- 1 bản đồ địa lí Việt Nam to + 4 bản đồ địa lí Việt Nam cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động (GV)
Hoạt động HS
 1/KTBCKhoảng4’
Kiểm tra 2 HS
HS 1: Em hãy nhắc lại quy tắc tên người, tên địa lí Việt Nam!
HS 2: Em hãy lấy 1 VD về cách viết tên người, 1 VD về cách viết tên địa lí Việt Nam.
GV nhận xét + cho điểm.
 2/Giới thiệu bài(1’)
HĐ1/ Làm BT1Khoảng15’
Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc bài ca dao.
- GV giao việc: theo nội dung bài.
Cho HS làm bài.
Cả lớp làm vào vở (VBT).
Phát 3 tờ giấy to cho 3 HS làm.
Cho HS trình bày kết quả bài làm.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
HĐ 2/ Làm BT2Khoảng12’ø
Bài tập 2: Trò chơi du lịch
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc: (GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng lớp).Các em có hai nhiệm vụ,một là phải tìm trên bản đồ các tỉnh,thành phố vừa tìm được.Hai là,phải tìm và viết đúng những danh lam,thắng cảnh,di tích lịch sử nổi tiếng.
Cho HS thi làm bài: (GV phát 4 bản đồ nhỏ + bút dạ + 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm)
Cho HS trình bày.
GV + HS cả lớp đọc kết quả (nhóm nào viết được nhiều và viết đúng chính tả) nhóm đó thắng. 
-Khi viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tiếng đó.
-HS viết trên bảng lớp.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm lại bài ca dao + đọc chú giải.
-HS làm bài.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chữa trong tập những từ viết còn sai. 
1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
- 4 nhóm dán bài làm của mình lên bảng lớp.
3/Củng cố - dặn dò
GV nhận xét tiết học + khen những nhà du lịch giỏi.
Yêu cầu HS về học thuộc quy tắc viết hoa tên người,tên địa lý Việt Nam.
Xem trước BT3 (Trò chơi du lịch),(Tiết LTVC tuần 8,tranh 79,SGK),tìm trên bản đồ thế giới hoặc hỏi người lớn để biết tên nước hoặc thủ đô một số nước.
********************************************
TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu
	1- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện theo trí tưởng tượng.
	2- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
 3- HS có kĩ năng: Tư duy, suy nghĩ, phát triển suy nghĩa của mình thành lời nói.
II. Đồ dùng dạy – học
	- Tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1/KTBC4’
Kiểm tra 2 HS: Mỗi em đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
GV nhận xét + cho điểm.
2/Giới thiệu bài(1’)
HĐ 1 Làm BT (Khoảng 27’)
Cho HS đọc đề bài + đọc gợi ý.
GV cho HS đọc lại đề bài + gợi ý.
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài.Cụ thể cần gạch dưới những từ ngữ sau:
Đề: Trong giấc mơ,em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước.Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
Cho HS làm bài.
Cho HS kể trong nhóm.
Cho HS thi kể.
GV nhận xét-chốt lại ý đúng,hay - khen nhóm kể hay.
Cho HS viết bài vào vở.
Cho HS đọc lại bài viết
GV chấm điểm
-2 HS lần lượt lên bảng đọc bài đã làm ở tiết TLV trước.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài + gợi ý trên bảng phụ.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt kể trong nhóm + nhóm nhận xét.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-HS nhận xét.
-HS viết bài vào vở.
 -3 hs đọc lại bài viết cho cả lớp nghe
3/Củng cố, dặn dò (3’) GV nhận xét tiết học,khen những HS phát triển câu chuyện tốt.
Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết lớp và kể cho người thân nghe.
*********************************
MÔN : TOÁN
BÀI : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG(T 35 ) 
Mục tiêu 
 - Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
 - Bước đầu biết sử dụng t/chất giao hoán & k/hợp của phép cộng trong thực hành tính.
 - HS có kĩ năng : biết sử dụng tính chất để làm bài tập.
 - Bài tập cần làm : bài 1a )dòng 2,3;b) dòng 1,3 ;bài2 .
 II /Đồ dùng dạy – học 
a
b
c
( a + b ) + c
a + ( b + c )
5
4
6
35
15
20
28
49
51
III/Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG HS
KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
Dạy-học bài mới:*Gthiệu
*Gthiệu t/chất kết hợp của phép cộng:
- GV: Treo Bp, y/c HS th/h tính gtrị biểu thức (a+b)+c & a+(b+c) để điền kquả vào bảng
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc bảng số.
- 3HS lên th/h tính để hoàn thành bảng.
a
b
c
( a + b ) + c
a + ( b + c )
5
4
6
( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15
35
15
20
( 35 + 15 ) + 20 = 50 + 20 = 70
 35 + (15 + 20 ) = 35 + 35 = 70
28
49
51
( 28 + 49 ) + 51 = 77 + 51 = 128
 28+ (49 + 51) = 28 + 100=128
- Y/c: Hãy so sánh gtrị của b/thức (a+b)+c với gtrị của b/thức a+(b+c) khi a=5, b=4 & c=6?
- Th/h tg tự với các cột còn lại.
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì gtrị của b/thức (a+b)+c luôn ntn so với gtrị của b/thức a+(b+c)?
- GV: Ta có thể viết: (a+b)+c = a+(b+c).
- GV: Vừa chỉ vừa nêu:
+ (a+b) đc gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a+b)+c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
+ Xé b/thức a+(b+c) thf ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a+b) , còn (b+c) là tổng của số thứ hai & số thứ ba trg b/thức a+(b+c) .
+ Vậy khi th/h cộng 1 tổng hai số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 & thứ 3.
- GV: Y/c HS nhắc lại kluận.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Viết: 4367 + 199 + 501.
- GV: Y/c HS th/h tính gtrị của b/thức bằng cách thuận tiện nhất.
- Hỏi: Vì sao cách làm này thuận tiện hơn so với vc th/h các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải?
- GV: Áp dụng t/chất k/hợp của phép cộng khi cộng nhiều số hạng với nhau ta nên chọn các số hạng cộng với nhau có kquả là các số tròn chục, trăm, nghìn để vc tính toán đc thuận tiện hơn.
- GV: Y/c HS làm tiếp các phần còn lại.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề bài.
- Hỏi: Muốn biết cả 3 ngày nhận đc bn tiền làm ntn
- GV: Y/c HS làm bài.
- GV: nxét & cho điểm HS. 
- Đều bằng 15..
- HS: TLCH.
- Luôn bằng nhau.
- HS: Đọc (a+b)+c = a+(b+c).
- HS: Đọc kluận.
- HS: Đọc đề bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Gthích.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Đọc y/c.
- HS: Th/h tính tổng số tiền của cả 3 ngày với nhau.
3/Củng cố-dặn dò: - Hỏi: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS ( làm BT & CBB.
************************************ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN - 7.doc