Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 11

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 11

Tập đọc Tiết 21

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.

I. Mục tiêu :

 -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

 Hiểu ND:Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trang nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được các câu hỏi)

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

- HS : SGK

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 67 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN:28/10/10
NGÀY DẠY:THỨ HAI 1/11/10
Tập đọc Tiết 21
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. 
I. Mục tiêu :
 -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
 Hiểu ND:Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trang nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được các câu hỏi)
II. Chuẩn bị :
GV : 	Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
	Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.	
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Giới thiệu bài :
	“Ông Trạng thả diều” 
GV ghi tựa bài.
3. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Chia đoạn : 4 đoạn.
Đoạn 1: Vào đời vua TNT  để chơi.
Đoạn 2:Lên sáu tuổi  chơi diều.
Đoạn 3:Sau vì nhà nghèo  thầy.
Đoạn 4:Phần còn lại.
GV hướng dẫn H luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV nhận xét và giải nghĩa thêm các từ khó mà H nêu lên chưa hiểu.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Đoạn 1 + 2 :
Tìm hiểu chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
GV gọi nhiều H trả lời + nhận xét, bổ sung.
Đoạn 3 + 4 :
Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”.
Nêu tục ngữ hoặc thành ngữ đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
GV chốt : Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng ý nghĩa của truyện.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
GV lưu ý: Giọng đọc là giọng kể chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ nói về sự thông minh, tính chăm chỉ, cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
-GV nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố
Thi đua: Đọc diễn cảm.
Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
4.Tổng kết – Dặn dò :
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Có chí thì nên.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
H nghe.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
-H nghe.
H đánh dấu vào SGK.
-H tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt – nhóm đôi)
1 H đọc cả bài.
H đọc thầm chú giải và nêu nghĩa các từ: Trạng, kinh ngạc, lạ thường  
Hoạt động lớp.
H đọc – trả lời câu hỏi:
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều.
H đọc và trả lời câu hỏi.
Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc rồi mượn vở bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏtrứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ thầy chấm hộ.
Vì Hiền đổ Trạng Nguyên ở tuổi 13 , khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
H trao đổi nhóm đôi và thống nhất câu trả lời đúng.
	· Có chí thì nên.
-Bảng phụ.
H đánh dấu ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng vào đoạn văn.
Nhiều H luyện đọc diễn cảm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
2 H đọc / 2 dãy.
Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công.
TOÁN TIẾT 51
NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 .
CHIA CHO 10 , 100 , 1000 .
I.MỤC TIÊU
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100, 1000 
-Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn  cho 10 , 100, 1000 , . 
HS làm BT 1a) cột 1,2; 1b) cột 1,2.; Bài 2) 3 dòng đầu
Các BT còn lại dành cho HS K,G làm thêm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
-Sách Toán 4/1.
-Vở BTT 4/1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập luyện tập thêm của tiết 50 . GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
b.1/ Hướng dẫn cách thực hiện phép nhân , một số tự nhiên với 10 , 100, 1000 
-GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 
-GV hỏi : Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân , bạn nào cho cô biết 350 x 10 bằng gì ? 
10 x 35 = 35 x 10 = 350 
-Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết qủa của phép nhân 35 x 10 ? 
-Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết qủa của phép tính như thế nào ? 	 
@Chia số tròn chục cho 10
-GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính . 
-GV : Ta có 35 x 10 = 350 , vậy khi lấy tích chia cho một thừa thì kết qủa sẽ là gì ? 
-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ? 
-Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 
-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết qủa của phép chia như thế nào ? 
-GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10 , chia một số tròn trăm , nghìn ., cho 100, 1000
@Kết luận : 
b.3/Luyện tập – thực hành: 
HS làm BT 1a) cột 1,2; 1b) cột 1,2.; Bài 2) 3 dòng đầu
-GV nhận xét và cho điểm HS . 
4.Củng cố – Dặn dò : 
-GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . 
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-HS đọc phép tính .
-HS nếu : 35 x 10 = 10 x 35
-Kết qủa của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ 0 vào bên phải 
-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó .
-HS nhẩm và nêu : 
-HS suy nghĩ 
-Lấy chia cho một thừa thì được kết qủa là thừa số còn lại.
-HS nêu : 350 : 10 =35 
-Thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 
-Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc 
bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó 
 Lịch sử Tiết 11
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. 
Mục tiêu :
HS nêu được lý do Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, ND không khổ vì ngập lụt.
Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
Chuẩn bị :
GV : SGK, tranh ảnh về Thăng Long ( nếu có ).
HS : SGK.
Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
Khởi động :
Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 1.
Hãy nêu tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược lần 1?
Kể lại diễn biến của trận chiến chống Tống lần 1?
Ý nghĩa?
Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài : 	Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Lý.
Lê Đại Hành mất năm nào?
Ai lên thế ngôi và tình hình đất nước như thế nào?
Sau khi Lê Long Đỉnh mất ai lên thay? Người đó là người như thế nào?
® GV chốt: Việc Lý Công Uẩn lên 
 ngôi là hợp với lòng người, với thời 
 đại.
Hoạt động 2: Nhà Lý đời đô ra Thăng Long.
MT: Nắm được nguyên nhân, dời đô và thời gian dời đô.
PP: Đàm thoại, giảng giải thảo luận.
 GV chia nhóm đôi và phát phiếu.
Lý Công Uẩn dời đô vào năm nào?
Dựa vào nội dung trong SGK hãy điền vào bảng sau:
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hát 
H nêu
Năm 1005 Lê Đại Hành mất.
Lê Long Đỉnh lên ngôi vua.Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người oán hận.
Sau khi Lê Long Đỉnh mất, Lí Công Uẩn, một viên quan tài, đức đã lên nối ngôi lập ra nhà Lý và lấy tên là Lý thái Tổ.
Đại diện H nhận phiếu.
1010.
 Vùng đất
Nội 
Dung 
So sánh
 Hoa Lư 
 Đại La
 Vùng đất
Nội 
Dung 
So sánh
 Hoa Lư
 Đại La
- Vị trí
- Địa thế
 - - - - -
 - - - - - -
- - - - - - -
- - - - - - -
- Vị trí
- Địa thế
Không phải trung tâm.
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
Trung tâm đất nước.
Đất rộng, bẳng phẳng, màu mỡ
Tại sao Lý Thái Tổ lại dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
Thành Thăng Lomg dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
® GV chốt ý ® Ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Vì sao Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long?
Em biết gì về thành Thăng Long? 
Hãy kể cho các bạn cùng nghe?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: Chùa thời Lý.
Vì muốn cho con cháu đời sau xây dựng được cuộc sống ấm no.
Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa.
Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.
H nêu.
THỂ DỤC TIẾT 21: ƠN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC
TRỊ CHƠI: NHẢY Ơ TIẾP SỨC
CHÍNH TẢ TIẾT 11
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.
I. Mục tiêu :
 - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bài đúng các khổ thơ 6 chữ
-Làm đúng BT3(viết lại chữ ssai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2)a/b hoac85BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS : Bảng phụ viết bài tập 2.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài “ Nếu chúng mình có phép lạ”.
3. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Hướng dẫn H nhớ – viết 
MT: Nhớ và viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu.
PP : Thực hành.
Yêu cầu H đọc.
GV chấm 1 số bài ( 7 – 10 bài ).
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài 2a:
GV chia 2 nhóm.
GV chốt.
 Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu.
 Trỏ lối sang mùa hè.
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu.
Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu.
Chạm vào lưỡi – chạm vào sức nóng.
Mạch đất ta dồi dào sức sống.
Nên thành cây cũng thắp sáng quê hương.
Bài 3:
Chia 4 nhóm – mỗi n ... kẻ bài 1 SGK.
HS : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
30’
6’
7’
14’
3’
1’
1. Khởi động :
2. Bài cũ : “ 1 số nhân với 1 tổng”.
Nêu cách nhân 1 tổng với 1 số?
H sửa bảng bài 4/ 68.
T nhận xét.
Cho 2 H lên bảng sửa 5/ 68.
Hướng dẫn H vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân 1 tổng với 1 hiệu.
T nhận xét + chấm vở.
3. Giới thiệu bài : 
	“ Một số nhân với một hiệu”.
® Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
MT: Giúp H nhận biết được phép nhân 1 số với 1 hiệu.
PP: Thực hành, vấn đáp.
 T giới thiệu 2 biểu thức.
 ´ ( 7 – 5 )
 ´ 7 – 3 ´ 5 
Yêu cầu H tính giá trị hai biểu thức:
Nhận xét giá trị của hai biểu thức?
Hướng dẫn để T rút ra nhận xét.
Hoạt động 2: “ Nhân 1 số với 1 tổng”.
MT: H giới thiệu phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.
PP: Trực quan, giaỉng giải, vấn đáp. 
T cho H quan sát biểu thức bên trái dấu” = “ 3 ´ ( 7 – 5 ) là 1 số nhân với 1 hiệu, biểu thức bên phải là hiệu của các tích giữa số đó với số bị trừ và số trừ.
Hướng dẫn H rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Thực hành.
MT: Rèn kĩ năng vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
 PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: SGK.
T treo bảng phụ, giới thiệu về cấu tạo bảng, hướng dẫn H tính nhẩm và điền vào bảng phụ.
T cho H chơi trò tiếp sức điền giá trị của biểu thức.
T giảng để H hiểu: vận dụng quy tắc trên để tính nhanh, tính nhẩm trong tính toán.
* Thực hành vở bài tập.
Bài 1: Tính.
H đọc đề, tự làm.
H nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
® T nhận xét.
 Bài 2: Toán đố.
Yêu cầu H đọc đề, tóm tắt đề.
T hướng dẫn H giải bắng 2 cách.
T cho H sửa bài bằng cách chơi trò chuyền hoa, trên 2 bông hoa có ghi cách 1, cách 2, bài hát dừng lại, đến H nào thì H sửa bài.
T nhận xét.
Bài 3: Toán đố.
Yêu cầu H đọc đề tóm tắt, hướng dẫn H sửa bài theo 2 cách.
H sửa bài bằng cách:
T cho H chích bong bóng, H sửa bài theo cách ghi trong bong bóng.
Hoạt động 4: Củng cố. 
Nêu quy tắc nhân 1 số với 1 hiệu?
Cho H làm bài: 5/ 69.
Hướng dẫn H vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Bài: 4/ 69.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
H nêu.
Bài 4: 
 Giải:
Chu vi hình chũ­ nhật:
( 958 + 213 ) ´ 2 = 2342 ( m )
Đáp số: 2342 m.
(3 + 5) ´ 4 = 4 ´ (3 + 5) 3 ´ 4 + 5 ´ 4
 = 4 ´ 8 = 12 + 20
 = 32 = 32
Þ BT ( 3 + 5 ) ´ 4 có giá trị bằng giá trị biểu thức.
 3 ´ 4 + 5 ´ 4
Hoạt động lớp.
 3 ´ ( 7 – 5 ) = 3 ´ 2 = 6
 3 ´ 7 – 3 ´ 5 = 21 – 15 = 6
Hai biểu thức đều có giá trị bằng 6.
Þ 3 ´ ( 7 – 5 ) = 3 ´ 7 – 3 ´ 5
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả với nhau.
Hoạt động nhóm.
 a
 b
 c
a ´ (b – c)
a ´ b–a ´ c
 3
 7
 3
 12
 12
 6
 9
 5
 24
 24
 8
 5
 2
 24
 24
2 H lên bảng tính, lớp làm vở 
 645 ´ ( 30 – 6 ) = 645 ´ 30 – 645 ´ 6
 = 19350 – 3870
= 15480
278 ´ ( 50 – 9 ) = 278 ´ 50 – 278 ´ 9
= 13900 – 2502 
= 11398
538 ´ 12 – 538 ´ 2 = 538 ´ ( 12 – 2 )
= 538 ´ 10
= 5380
 37 ´ 13 – 137 ´ 3 = 137 ´ ( 13 – 3 )
= 137 ´ 10
= 1370
 H tóm tắt đề, trao đổi với bạn giải bằng 2 cách nhưng phải đúng theo quy tắc nhân 1 số với 1 hiệu.
 Cách 1:
Khối lớp Bốn mua:
540 ´ 8 = 4320 ( quyển )
Khối lớp Ba mua:
480 ´ 8 = 3840 ( quyển )
Khối Bốn mua nhiều hơn khối Ba:
4320 – 3840 = 480 ( quyển )
Đáp số: 480 quyển vở.
 Cách 2:
H khối Bốn nhiều hơn khối Ba:
540 – 480 = 60 ( hs )
Khối Bốn mua nhiều hơn khối Ba:
60 ´ 8 = 480 ( quyển )
Đáp số: 480 quyển.
 Giải:
Ô tô chở được:
50 ´ 50 = 2500 ( kg )
Xe lửa chở nhiều hơn ô tô:
34000 – 2500 = 31500 ( kg )
đổi: 31500kg = 315 tạ
Đáp số: 315 tạ.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
H nêu.
H làm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA? 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: H biết mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
2. Kỹ năng : Trình bày mây được hình thành như thế nào.
Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3. Thái độ: Thích tìm hiểu khoa học, thiên nhiên.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK trang 46, 47.
HS : Mỗi H chuẩ bị giấy trắng khổ A 4, bút chì đen và bút màu.
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1’
 4’
 1’
 32’
 15’
 12’
 5’
1’
1. Khởi động :
2. Bài cũ: 3 thể của nước.
Nước tồn tại ở những thể nào?
Nêu tính chất chung của nước ở cả 3 thể?
Nêu tính chất riêng của từng thể?
Nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu bài :
 Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu: “ Mây được hình thành như thế nào? Mây từ đâu ra?” 
 Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
MT: Trình bày mây được hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
PP : Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu H làm việc theo cặp.
Yêu cầu H quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi.
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
GV nhận xét
+ Phát biểu vòng hoàn của nước trong tự nhiên.
Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai “ Tôi là giọt nước”.
MT: Củng cố lại kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.
PP: Đàm thoại, giảng giải. 
GV chia lớp ra thành 4 nhóm. Yêu cầu H hội ý và phân vai theo:
+ Giọt nước
+ Hơi nước
+ Mây trắng
+ Mây đen
+ Giọt mưa
 Lưu ý: Lời thoại trên chỉ là gợi ý, các nhóm có thể không sử dụng.
GV và H cùng đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập.
Hoạt động 2: Củng cố.
MT: Giải thích được hiện tượng có tuyết.
PP: Đàm thoại, giảng giải. 
Phát biểu vòng tuầnhoàn của nước trong thiên nhiên?
Tuyết rơi trong trường hợp nào?
Nhận xét.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.
 Hát 
Hoạt động nhóm đôi, cá mhân.
Từng cá nhân H nghiên cứu câu chuyện về “ Cuộc phiêu lưu của giọt nước” ở trang 46, 47 SGK.
Sau đó nhìn vào hình vẽ, khi nắm vững câu chuyện “ Cuộc phiêu lưu của giọt nước” H có thể tự minh hoạ và kể lại với bạn.
Nước ở sông, hồ hoặc biển bay hơi vào không khí. Lên cao gặp lạnh, từ hơi biến thành những hạt nước nhỏ li ti. Trên cao, nhiề hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau thành những đám mây.
Những đám mây càng bay lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành hạt nước lớn hơn, trĩ­ năng và rơi xuống thành mưa.
Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước, rồi từ hơi nước lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo thành vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
Hoạt động nhóm đôi, cá mhân.
H các nhóm phân vai và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên. Ví dụ:
+ Bạn đóng vai “ Giọt nước” có thể nói: “ Tôi là giọt nước” ở sông ( hoặc biển hoặc suối/ hồ/ ao). Khi ở dòng sông tôi là thể lỏng. Vào 1 hôm, tôi bổng thấy mình nhẹ bổng và bay lên cao, lên cao mãi
+ Vai “ hơi nước”: Tôi trở thành hơi nước và bay lơ lửng trong không khí H có thể làm động tác bay ). Đố các bạn nhìn thấy tôi đấy. Khi tôi ở thể khí thì không 1 ai có thể nhìn thấy tôi. Khi gặp lạnh, tôi bị biến thành những giọt nước nhỏ li ti.
+ Vai “ Mây trắng”: “ Tôi là mây trắng”, tôi được tạo thành từ rất nhiều hạt nước nhỏ li ti. Các bạn hãy ngắm nhìn tôi trên bầu trời. Lúc này tôi thật đẹp và tinh khiết như những dải lụa trắng hoặc những đám bông trắng bồng bềnh trôi.
+ Vai “ Mây đen”: “ Tôi là mây đen”, Từ những đám mây trắng, tôi tiếp tục bay lên cao. Ôi lạnh quá, từ rất nhiều đám mây cùng những giọt nước nhỏ li ti khác chúng tôi tụ họp lại với nhau, làm thành những lớp mây đen bao phủ bầu trời. Khi nhìn thấy tôi các bạn nên đi nhanh về nhà kẻo mưa xuống chạy không kịp đấy.
+ Vai “ Giọt mưa”: “ Tôi là Giọt mưa”, tôi ra đi từ những đám mây đen. Tôi đem lại sự mát mẻ và nguồn nước cho mọi người và cây cối. Các bạn hãy nhớ rằng, nếu không có mây sẽ không có mưa. Ồ, đây có phải là chính là dòng sông nơi tôi đã ra đi?
( H làm động tác mừng rỡ ).
Lần lượt các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét góp ý.
H góp ý về khía cạnh khoa học xem các bạn nói có đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không.
H nêu.
Trên cao nơi không khí lạnh hơn điểm đóng băng ( dưới 00C ), mây được tạo thành từ những tinh thể băng. Những tinh thể đó hợp thành bông tuyết lớn. Khi rơi xuống, chúng sẽ thành mưa nêu không khí ấm hơn. Nhưng nếu nhiệt độ gần hoặc dưới điểm đóng băng trong suốt quá trình rơi, chúng sẽ thành tuyết.
Khối trưởng kí duyệt
Hiệu phó kí duyệt
Đặng Ngọc Tuyết
Hà Đức Lân

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan11.doc