Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 12

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 12

Tập đọc Tiết 23

“ Vua Tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi

I. Mục tiêu :

_ Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.(cả lớp)

_ Hiểu ND :Ca ngợi Bạch Thái Bưởi ,từ một cậu bé mồ côi cha ,nhờ vào nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng .(trả lời được các CH1,2,4 trong SGK)

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

- HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 42 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN : 5/11/10
NGÀY DẠY :Thứ hai, 8/11/10
	Tập đọc Tiết 23
“ Vua Tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu :
_ Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.(cả lớp) 
_ Hiểu ND :Ca ngợi Bạch Thái Bưởi ,từ một cậu bé mồ côi cha ,nhờ vào nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng .(trả lời được các CH1,2,4 trong SGK)
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Có chí thì nên.
GV kiểm tra đọc 4 H.
GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài :
“V ua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi 
GV ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Chia đoạn : 4 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ).
GV hướng dẫn H luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ mới.
GV cùng H giải nghĩa thêm những từ khó mà H chưa hiểu. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Đoạn 1+2:
Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã phải làm những công việc gì?
Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người rất có chí?
 ® GV chốt : Bạch Thái Bưởi 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành “ vua tàu thuỷ”.
Đoạn 3+4 :
Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chú tàu người nước ngoài như thế nào?
Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
 ® GV nhận xét – chốt: Con người có ý chí vươn lên mới thành công ® liên hệ.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
GV lưu ý: giọng đọc là giọng kể đầy cảm hứng ca ngợi nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
GV nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố
Thi đua: kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi”.
GV nhận xét – đánh giá.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Tập kể thêm.
Chuẩn bị: Vẽ trứng.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
H đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
Giải nghĩa các câu tục ngữ.
H nghe – quan sát
Hoạt động cá nhân, nhóm.
H nghe.
H đánh dấu vào SGK.
H đọc nối tiếp từng đoạn.
( 2 lượt – nhóm đôi )
H đọc chú giải và nêu nghĩa của từ.
Hoạt động lớp.
-H đọc và TLCH.
Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học.
Đầu tiên anh làm thư kí cho 1 hảng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
H đọc và TLCH.
Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
Bạch Thái Bưởi đã đánh vào tâm lí tự hào dân tộc của người Việt: ông cho ngươiø đến các bến tàu diễn thuyết kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta” khách đi tàu của ông ngày 1 đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bàn lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng.
Bạch Thái Bưởi biết đánh vào tâm lí dân tộc, làm hành khách người Việt ủng hộ chủ tàu Việt Nam.
Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh.
Hoạt động lớp, cá nhân.
H đánh dấu ngắt nhịp, nhấn giọng.
Năm 21 tuổi,/ Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho 1 hãng buôn,// Chẳng bao lâu,/ anh đứng ra kinh doanh độc lập,/ buôn ngô,/ mở hiệu cầm đồ,/ lập nhà in,/ khai thác mỏ//
Nhiều H luyện đọc diễn cảm.
2 H kể.
Toán tiết 56
MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT TỔNG. 
I. Mục tiêu :
_ Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng ,nhân một tổng với một số.(G,K,TB,Y)
- HS làm BT 1,2a(1 ý), 2b( 1 ý), 3. Các bt còn lại HS K,G làm thêm.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
 H : SGK, vỡ bài tập.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ : “ Mét vuông”.
T đọc H làm bảng con.
6 m2 = . . . dm2
15 m2 = . . . dm2
15 dm2 6 cm2 = . . .cm2
H sửa bảng bài 3/ 67.
Nhận xét + chấm vở.
3. Bài mới : 
 “ Một số nhân với một tổng”.
® Ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Nhân 1 số với 1 tổng.
MT: H hiểu được phép nhân 1 số với 1 tổng, từ đó vận dụng để tính nhanh tính nhẩm.
PP : Trực quan, giảng giải, vấn đáp.
 T chỉ cho H biểu thức bên trái dấu “ = ) là 1 số nhân với 1 tổng, biểu thức bên phải là tổng của các tích giữa số đóvới từng số hạng của tổng.
T giúp H rút ra kết luận:
T nêu biểu thức: 
a ´ ( b ´ c ) = a ´ b + a ´ c 
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1: Tính ( SGK ).
T treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo bảng, hướng dẫn H tính nhẩm giá trị của a, b, c để điền vào ô trong bảng.
Hướng dẫn H thực hành vở bài tập.
Bài 2: Tính.
T ghi bảng 2 phép tính ở cột 1.
a) 235 ´ ( 30 + 5 )
b) 237 ´ 21.
T gọi H nói rõ cách làm, giải thích H biết 237 ´ 21 nhân với số có 2 chữ số chưa học nên áp dụng quy tắc nhân 1 số với 1 tổng sẽ làm được, tách :
21 = 20 + 1.
H sửa bài bảng.
Bài 2: Toán đố.
H đọc yêu cầu và tóm tắt đê toán.
Hướng dẫn cách lời giải theo 2 cách.
T lưu ý 2 cách đều làm đúng theo quy tắc nhân 1 tổng vối 1 số.
2 dãy cử 2 H lên sửa bảng, dãy A cách 1, B cách 2, H nhận xét.
Bài 3 : 
Yêu cầu H đọc đề.
Nêu cách tính chiều rộng?
Công thức tính chu vi hình chữ nhật?
1 H sửa bảng phụ, các H khác làm vở.
T nhận xét.
Chấm vở.
Hoạt động 3: Củng cố .
T cho H làm bài 5/ SGK trang 68.
( 3 + 5 ) ´ 4 và 3 ´ 4 + 5 ´ 3.
Nêu cách nhân 1 tổng với 1 số?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Bài: 3/ 68.
Chuẩn bị : Một số nhân với một hiệu.
Nhận xét.
 Hát tập thể.
H làm bảng con.
6 m2 = 600 dm2
15 dm2 = 1500 dm2
15 dm2 6cm2 = 1506 cm2 
 Giải:
Diện tích 1 viên gạch:
30 ´ 30 = 90 ( cm2 )
Diện tích căn phòng:
90 ´ 200 = 18000 ( cm2 ) = 180 m2.
Đáp số: 180 m2 .
Hoạt động lớp, cá nhân.
H làm.
4 ´ ( 3 + 5 ) = 4 ´ 8 = 32
4 ´ 3 + 4 ´ 5 = 12 + 20 = 32
Cả hai đều có giá trị = 32.
4 ´ ( 3 + 5 ) = 4 ´ 3 + 1 ´ 5. 
 H phát biểu:
khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. 
Hoạt động lớp, cá nhân.
H tự làm sau khi T hướng dẫn.
a) 235 ´ (30 + 5) = 235 ´ 30 + 235 ´ 5
 = 7050 + 1175
 = 8225
b) 5327 ´ (80 + 6)=5327´80+5327´ 6 
 = 426160 + 31962
 = 458122.
c) 4367 ´ 31 = 4367 ´ ( 30 + 1 )
 = 131010 + 4367
 = 135377
H làm.
Cách 1:
Tổng số gà, vịt trại chăn nuôi có:
860 + 540 = 1400 ( con )
Một ngày trại chăn nuôi đó cần:
1400 ´ 80 = 112000 ( kg )
Đáp số: 112000 kg.
Cách 2:
Một ngày vịt cần:
860 ´ 80 = 68800 ( kg )
Một ngày gà cần:
540 ´ 80 = 43200 ( kg )
Một ngày trại chăn nuôi cần:
68800 + 43200 = 112000 ( kg )
Đáp số: 112000 kg.
 Giải:
Chiều rộng hình chữ nhật.
248 : 4 = 62 ( m )
Chu vi hình chữ nhật.
( 248 + 62 ) ´ 2 = 620 ( m )
Đáp số: 620 m. 
Hoạt động lớp, cá nhân.
H làm.
H nêu.
Lịch sử tiết 12 : Chùa thời Lý. 
Mục tiêu:
_ Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật nhà Lý.
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật .
+ Thời Lý, chùa được xây dựng nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ nhiều cương vị quan trọng trong triều đình .
Chuẩn bị :
GV : Tranh phóng to chùa Một Cột , chùa Bút Pháp, tượng A Di Đà, phiếu học tập.
HS : SGK.
Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động :
Bài cũ : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
Ai là vị vua đầu tiên xây dựng thành Thăng Long?
Tại sao Lý Thái Tổ chon Thăng Long làm kinh đô?
Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác, kể ra?
Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài : 	
Chùa thời Lý
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Đạo Phật thời Lý và những ảnh hưởng của đạo Phật.
Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
Vì sao nói: “ Đến thời Lý, đạo Phật trờ nên thịnh đạt nhất”? Những sự kiện nào nói lên điều đó?
Hoạt động 2: Chùa thời Lý và vai trò của chùa.
GV phát phiếu:
Hãy đánh dấu (x) vào ô đúng
® GV chốt ý.
GV treo tranh chùa Bút Tháp, chùa Một Cột.
Yêu cầu H quan sát kỉ và mô tả lại.
® GV nhận xét, chốt ý.
Ghi nhớ.
Hoạt động 3: Củng cố.
Vì sao thời Lý đạo Phật thịnh đạt.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần hai.
 Hát 
H nêu
Vì đạo Phật du nhậpù vào nước ta từ rất sớm. Đạo Phật dạy con người ta biết nhường nhịn nhau thương yêu nhau, phù hợp với nếp sống và cách nghĩ của người Việt nên được người Việt tiếp nhận tin theo.
Đạo Phật dưới thời Lý thịnh đạt vì được truyền bá trong cả nước. Nhiều vua theo đạo Phật như:, Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Huệ Tông, nhận dân theo đạo Phật rất đông, “ nhận dân quá nữa làm sư. Nhiều chùa mọc lên ở các làng xã ( 950 ngôi chùa)
H nhận phiếu vào làm.
Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
Chùa là nơi tổ chức lễ tế của đạo Phật. 
Chùa là nơi hôi họp và vui chơi của nhân dân.
Sân chùa là nơi phơi thóc.
Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ.
H quan sát.
H mô tả theo ý mình. 
Lớp nhận xét bổ sung.
H nêu.
 THỂ DỤC TIẾT 23: ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG. TRÒ CHƠI : CON CÓC
Chính tả tiết 12
Người chiến sĩ giàu n ...  con.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : “Nhân với số có hai chữ số”.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?
Sửa bài tập về nhà 3 / 71
Chấm vở _ nhận xét.
3. Giới thiệu bài : “Luyện tập”.
	Luyện tập củng cố lại phép nhân với số có hai chữ số.
® Ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:	
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức.
T cho 1 H điều khiển các bạn trả lời: Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? ® Mời H nhận xét.
T hướng dẫn và thực hiện vẽ mẫu trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính và tính.
T đọc từng bài, học sinh đặt tính dọc rồi tính kết quả.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
T cho H đọc yêu cầu bài, hướng dẫn H làm phải đặt tính vào nháp, sau đó điền kết quả vào bài.
H làm bài xong, T cho 2 H lên làm bảng phụ, H nhận xét.
Bài 3: Toán đố.
T cho H thảo luận nhóm về đề bài để rút ra các bước cần thực hiện.
1 H đại diện nhóm trình bày cách làm.
Để đề bài tự nhiên, gần gủi, T có thể hỏi H về giá gạo nếp và giá gạo tẻ mà em biết, rồi H giải bài theo mẫu đã nêu.
Bài 4: Toán đố.
H đọc đề bài.
Tóm tắt rồi giải.
Lớp làm vở, 1 H lên bảng sửa bài.
Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số.
Tính (dành cho H khá giỏi).
	273 ´ 15 = ?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Bài : 3/ 71.
Chuẩn bị: Nhân nhấm số cóhai chữ số với 11.
Nhận xét.
 Hát.
H nêu.
H sửa.
Hoạt động lớp.
H nêu, nhận xét câu trả lời của bạn.
H làm vở.
n
20
22
220
n ´ 78
1560
1716
17160
H làm vở.
	Giá tiền 16 kg gạo tẻ là:
	3800 ´ 16 = 60800 (đồng)
	Giá tiền 14 kg gạo nếp là:
	6200 ´ 14 = 86800 (đồng)
	Cửa hàng thu được tất cả:
	60800 + 86800 = 147600 (đồng)
	 ĐS: 147600 đồng.
Giải:
	Khối lớp Mộ có:
	16 ´ 32 = 512 (học sinh)
	Khối lớp Hai có:
	16 ´ 30 = 480 (học sinh)
	Cả hai khối có tất cả:
	512 + 480 = 992 (học sinh)
	 ĐS: 992 học sinh
Tập làm văn Tiết 24
Kể Chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu :
_ Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài ,có nhân vật ,sự việc ,cốt truyện (mở bài ,diễn biến,kết thúc).
_ Diễn đạt thành câu ,trình bày sạch sẽ ;độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu) 
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP: Bác Hồ, vị lãnh tụ giàu lòng nhân ái , heat long vì dân, vì nước.
NỘI DUNG TÍCH HỢP: kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu long yêu thong của Bác Hồ.
II. Chuẩn bị :
GV: Đề bài.
 HS: Giấy, bút.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra bút – giấy.
3. Giới thiệu bài : 
 Kiểm tra viết về “ Kể chuyện”
 4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Giới thiệu đề bài.
MT: H nắm yêu cầu đề mình chọn.
PP : Vấn đáp.
GV chọn 1trong 5 đề để các em chọn viết 1 đề:
1/	Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt 1 câu chuyện có 3 nhân vật: bà, mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. (Đề 1).
2/ 	Kể lại câu chuyện “Hai bàn tay” bằng lời kể của bác Lê. Chú ý: Cần mở bài theo cách gián tiếp. (Đề 2).
3/ 	Kể lại câu chuyện “Một người chính trực” theo lời kể của 1 vị quan trong triều. Chú ý: cần kết bài theo lối mở rộng. (Đề 3).
4/	Kể lại câu chuyện “Ông Trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý: cần kết bài theo lối mở rộng. (Đề 4).
5/ 	Kể lại câu chuyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Chú ý: cần mở bài theo cách gián tiếp.
(Đề 5) .
Hoạt động 2: H làm bài.
MT: Kể lại 1 câu chuyện theo hướng sáng tạo và tưởng tượng, giúp người đọc hiểu ý nghĩa câu chuyện.
PP: Thực hành.
GV tạo không khí yên tĩnh để H tập trung làm bài.
Hoạt động 3: Củng cố.
MT: Rút kinh nghiêm bài làm.
PP: Giảng giải.
GV chấm + nhận xét bài làm xong.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét chung.
Dặn dò: Hoàn toàn bài viết.
Chuẩn bị: Tập trao đổi ý kiến với người thân.
	Hát.
Hoạt động lớp.
H đọc đề.
Nêu đề mình chọn, xác định.
	+ Truyện kể.
	+ Trọng tâm kể.
	+ Yêu cầu về phương pháp kể.
	+ Ý nghĩa câu chuyện.
H đọc lại truyện hoặc gợi ý trong tiết TLV liên quan đến đề văn đã chọn.
]
Hoạt động cá nhân.
H làm bài.
Hoạt động lớp.
MĨ THUẬT TIẾT 12: VẼ VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT
ÔN MĨ THUẬT:Vẽ về đề tài tự do
ATGT TIẾT 7
AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN CÁC 
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG (t1)
I –Mục tiêu:
1/ Kiến thức :
_ Hs biết các nhà ga ,bến phà ,bến xe ,bến tàu ,bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ ,đậu để đón khách lên ,xuống tàu ,xe thuyền ,đò.
_ HS biết cách lên, xuống tàu ,xe ,thuyền ,ca nô một cách an toàn .
_ HS biết các quy định khi ngồi ô tô con,xe khách ,trên tàu,thuyền ,ca nô.
2/ Kĩ năng:
_ Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông côn cộng như: xếp hàng khi lên xuống ,bám chặt tay vịn,thắt dây an toàn ,tư thế ngồi trên tàu ,xe,thuyền.
3/ Thái độ:
_ Có ý thức thực hiện đúng quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi ngừơi.
II_Chuẩn Bị:
_ Hình ảnh các nhà ga ,bến tàu ,bến xe 
_ Các hình ảnh người lên xuống tàu thuyền 
_ hình ảnh trên tàu ,thuyền :Có nhiều người ngồi yên ,đúng vị trí và cũng có người ngồi không chắc chắn trên mạn thuyền ,đứng trên mạn thuyền .
III/ Các hoạt động chính:
Hoạt động 1 :Khởi động ôn về GTĐT
_ Củng cố hiểu biết của HS về GTĐT
Hoạt động 2:Giới thiệu nhà ga,bến tàu ,bến xe.
_ HS có hiểu biết về bến tàu ,bnế xe ,nhà ga,điểm đỗ xe của các phương tiện GTCC .Đó là nơi hành khách lên,xuống tàu xe .
_ Có ý thức tôn trọng trật tự công cộng khi đến nhà ga bến xe.
Hoạt động 3:Lên xuống tàu xe .
_ HS biết được những điều quy định khi lên xuống và ngồi trên các PTGT để đảm bảo an toàn.
_ Có kĩ năng thực hiện các động tác cài dây an toàn ,bám váo tay vịn khi lên xuống và ngồi trên xe.
_Có thói quen tôn trọng trật tự nơi công cộng(xếp hàng ,không đùa nghịch ,nói to
Hoạt động 3:Ngồi ở trên tàu,xe 
_ HS biết những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.
_ HS biết cách ngồi một cách an toàn trên tàu ,xe. Tránh những hành vi nguy hiểm .
_Có ý thức tôn trọng người khác,giữ gìn trật tự nơi công cộng.
IV/ Củng cố 
_GV nhắc nhở về thái độ và xây dựng thói quen đúng khi đi trên các phương tiện GTCC.
_GV nhắc lại những quy định khi lên xuống tàu xe
NHA HỌC ĐƯỜNG (TIẾT 1)
BÀI 1 : NGUYÊN NHÂN BỆNH VIÊM NƯỚU – CÁCH DỰ PHÒNG
I/Mục tiêu:
_ Biết lí do vì sao nướu răng bị viêm .
_ Biết cách phòng ngừa .
II/Đồ dùng dạy học:
Tranh nguyên nhân viêm nướu 
III/Các hoạt động:
 1/ Quan sát tranh:
- GV giải thích cho học sinh biết biểu hiện của viêm nướu ( sưng, đỏ, đau, dễ chảy máu) và các giai đoạn phá hủy mô răng làm răng lung lay phải nhổ ( viêm nướu, nướu tụt ra và sưng ổ răng, răng lung lay )
- Học sinh TLCH :Cách đề phòng viêm nướu.
 + Chảy răng thường xuyên sau khi ăn và trước khi đi ngủ. 
 + Aên thức ăn và uống nước tốt cho răng và nướu.
2/ Bài học:
 + Vi khuẩn + đường bột Axit sâu răng.
 + Vi khuẩn + chất độc viêm nướu .
 + Viêm nướu răng lung lay phải nhổ hôi miệng.
 + Chải răng + thức ăn tốt phòng ngừa viêm nướu
3/ Củng cố, dặn dò: ø - Học sinh đọc bài.
 - Dặn: Thực hành chải răng thướng xuyên.
SINH HOẠT LỚP ( tuần 12)
1/-Nhận xét tình hình tuàân qua:
-Học tập: -HS đi học đều . 
 - Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ 
	 - Một số HS chuẩn bị bài chưa tốt .(Mẫn, Phát, Lan)
-Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề.
-Lao động :Chăm sóc tốt các bồn hoa.
	 Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ 
2/ Công tác tuần tới :
Thực hiện chủ điểm :Thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chúc mừng thầy cô.
- Học tập :Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS.
Phụ đạo HS yếu.
- Đạo đức:Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè.
	 Mặc đồng phục :không mặc quần jean,Ka ki khác màu .
- Lao động:Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định.
 Chăm sóc tốt các bồn hoa.
3/ Công tác khác:Vệ sinh phòng Cúm A H1N1.
 Nhắc HS không chơi ở khu vực nhà VS trong khi công trình đang thi công.
TTCM duyệt
12/11/10
	Dương Thị Thu Hằng
BGH DUYỆT
AN TOÀN GIAO THÔNG (TIẾT 8)
ÔN TẬP (TIẾT 3+4)
I. Mục tiêu cần đạt:
Oân lại kiến thức đã học ở bài 4 và 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu học tập
III .CÁC HOẠT ĐỘNG:
GV tổ chức ôn 2 bài :
Xe đạp an toàn 
Lựa chọn đường đi an toàn 
Em hãy mô tả chiếc xe đạp của em đi học .
Quan sát tranh chỉ hướng đi đúng sai ,những hành vi đúng ,sai .
Nêu 1 số câu hỏi để HS ôn lại kiến thức cũ :
Khi đi xe đạp ra đường ,em cần thực hiện tốt những qui định gì để đảm bảo an toàn .
Thế nào là con đường an toàn và không an toàn .
Vẽ con đường đi từ nhà đến trường .
GV hệ thống toàn bài .
III. CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
-HS nêu các ghi nhớ đã học 
-Tuyên truyền , cùng gia đình thực hiện giữ trật tự an toàn giao tho

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan12.doc