THỂ DỤC TIẾT 37: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
TẬP ĐỌC tiết 37: BỐN ANH TÀI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh nhấn giọng những từ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung truyện (phần đầu): ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 19 Thứ –ngày Môn Tiết Tên bài dạy 2 3.1.2011 HĐTT (cc) Thể dục 37 Đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: Chạy theo htg Tập đọc 37 Bốn anh tài Toán 91 Ki-lô-mét vuông Anh văn 33 Let’s talk Chính tả 19 Kim tự tháp Ai Cập Lich sử 19 Nước ta cuối thời Trần 3 4.1.2011 Thể dục 38 Đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: Thăng bằng L từvà câu 37 Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Toán 92 Luyện tập Khoa học 37 Tại sao có gió Kĩ thuật 19 Khâu viền đường gấp khâu đột Ôn TV Ôn TV HĐTT 19 Tìm hiểu về truyền thống văn hóa quê hương 4 5.1.2011 Kể chuyện Bác đánh cá và gà hung thần Tập đọc 38 Chuyện cổ tích và loài người Toán 93 Hình bình hành Địa lý 19 Thành phố Hải Phòng Mĩ thuật 19 Thường thức mĩ thuật :xem tranh dân gian Việt Nam Ôn toán Ôn toán Ôn Mĩ thuật Ôn mĩ thuật 5 6.1.2011 Anh văn 34 Let’s sing TậpLàm văn 37 Luyện tập xây dựng mở bài Toán 94 Diện tích hình bình hành Khoa học 38 Gió nhẹ,gió mạnh . phòng chống bão Tin học 33 Tập thể thao và trò chơi golf Đạo đức 19 Kính trọng biết ơn người lớn tuổi Ôn TV Ôn TV 6 7.1.2011 L từ và câu 38 Mở rộng vốn từ :Tài năng Toán 95 Luyện tập Tin học 34 Tập thể thao và trò chơi golf (tt) Tập Làm văn 38 Luyện tập xây dựng kết bài Aâm nhạc 19 Chúc mừng _ Một số hình thức trình bày bài hát Ôn KT Ôn KT HĐTT(SHL) SHL tuần 19 Ngày soạn:31/12/2010 Ngày dạy:Thứ hai 3/1/2011 THỂ DỤC TIẾT 37: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TẬP ĐỌC tiết 37: BỐN ANH TÀI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh nhấn giọng những từ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung truyện (phần đầu): ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện đọc SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra ĐDHT của HS B. Dạy: 1/ Giới thiệu: Bốn anh tài 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - GV chia đoạn ( 5 đoạn) - GV viết bảng các tên riêng: nắm tay, đóng cọc, lấy tai tát nước, móng tay đục máng. - Gv hướng dẫn câu dài - Đến một cánh đồng khô cạn/ Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc/ để đắp đập dẫn nước vào ruộng. Họ ngạc nhiên / thấy một câu bé đáng lấy vành tai tát nước suối/ lên một thửa ruọng cao bằng mái nhà. - GV hướng dẫn từ mới. Cẩu Khẩy, tinh thông, yêu tinh. - GV đọc mẫu. * Luyện đọc theo cặp * GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: H: Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khẩy có gì đặc biệt? (về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người ..) H: Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? H: Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? H: Nội dung truyện nói lên chủ đề nào? * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn. - GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu . Ngày xưa, ở bản kia, có mộtMười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ. Hồi ấy..yêu tinh. -GV sửa chữa, uốn nắn. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học khen ngợi những HS làm việc tích cực. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. - 1 HS khá giỏi đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc lại - HS đọc lại vài em. - HS đọc lại - 1, 2 HS đọc theo cặp - Thi đọc theo cặp - HS đọc 6 dòng đầu. - Về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chỏ xôi, 10 tuổi sức đá bằng trai 18. - Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn quyết diệt trừ cái ác. - Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang nhiều nơi không còn ai sống sót. - HS đọc đoạn còn lại - Cùng ba người bạn: Nắm tay đóng cọc, lấy tai tát nước, móng tay đục máng, - Nắm tay đóng cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, lấy tai tát nước (và móng tay đục máng) có thể dùng tai để tát nước. Móng tay đục máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng - Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng. - Nhiệt tình làm việc nghĩa - Cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Một vài HS thi đọc trước lớp. TOÁN tiết 91: KILÔMÉT VUÔNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích kilômét vuông. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo kilômét vuông.. biết 1 km2 = 1.000.000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2, dm2, m2, và km2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:SGK + bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm : ĐDHT của HS B. Dạy: 1/ Giới thiệu ki-lô-mét vuông 2/ Thực hành Bài 1: viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống Phiếu bài tập Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1km2 = m2 1 m2 = dm2 30 m2 49 dm2 =..dm2 1.000.000 m2 = km2 5 km2 = ..m2 2.000.000 m2 = .km2 Bài 3: - HS làm phiếu học tập - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS tìm cách giải Bài 4:HS ước lượng chọn số đo thích hợp 4/ Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập. Đọc viết Chín trăm hai mươi mốt kilômet vuông 921km2 Hai nghìn kilômet vuông 2000 km2 Năm trăm linh chín kilômet vuông 509 km2 Ba trăm hai chục nghìn kilômet vuông 320.000 km2 - HS làm vào bảng con 1 km2 = 1.000.000 m2 1 m2 = 100 dm2 32 m2 49 dm2 = 3249 dm2 1.000.000m2 = 1 km2 5 km2 = 5.000.000 m2 2.000.000m2 = 2 km2 Giải Diện tích của khu rừng hình chữ nhật 3 x 2 = 6 (km2) ĐS: 6 km2 Giải a/ Diện tính phòng học là 40 m2 b/ Diện tích nước Việt Nam là 330991 km2. ANH VĂN TIẾT 37 : LET’S TALK CHÍNH TẢ tiết 19 NGHE VIẾT: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn kim tự tháp Ai Cập. 2/ Viết đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s/x, iếc/iết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. - 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3a, hay 3b. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: ĐDHT của HS 1/ Giới thiệu:GV nêu MĐYC tiết học 2/ Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập. GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng. Chú ý những chữ cần viết sai. H: Đoạn văn nói lên điều gì? GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - GV chấm bài 7 -10 bài. - Nhận xét. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 GV nêu yêu cầu của bài tập - GV chốt lại lời giải đúng sinh vật - biết - biết - sáng tác, tuyệt mĩ - xứng đáng. Bài tập 3 (lựa chọn) a) Từ ngữ viết đúng chính tả Sáng sủa Sản sinh Sinh động. b) Thời tiết cộng việc chiết cành. 4/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. - HS theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn viết. - Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - HS gấp sách lại. - HS viết - HS soát lại bài - HS đọc thầm đoạn văn. -HS làm bài vào phiếu học tập. - Từ ngữ viết sai chính tả Sắp xếp Tinh sảo Bổ sung Thân thiếc Nhiệc tình Mải miếc LỊCH SỬ tiết 19 NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết được suy yếu của nhà Trần vào thế kỉ XIV. - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập của học sinh. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiểm: Kiểm tra ĐDHT của HS Dạy : 1.Giới thiệu bài : Nước ta cuối thời Trần 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. GV phát phiếu bài tập cho các nhóm Nội dung phiếu: Vào nửõa sau thế kỉ XIV . + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? + Những kẻ có quyền đối xử với dân ra sao? + Cuộc sốâng của nhân dân như thế nào ? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? GV nhận xét Hoạt động2 : Làm việc cả lớp GV tổ chức cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi. H: Hồ Quý Ly là người như thế nào? H: Oâng đã làm gì? H: hành động truất quyềnvua của Hồ Quý L y có hợp lòng dân không? Vì sao ? 4. Củõng cố : HS xem bài và chuẩn bị bài sau: ‘’ Chiến thắng Chi Lăng” - các nhóm thảo luận trình bày tình hình nước ta thời nhà Trần từ nửa thế kỉ XIV. - Hs dựa vào SGK trả lời câu 1,2 Đáp án câu 3 là : Hành động truất quyền vua là hợp lòng dânvì các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ. Làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. Ngày soạn:1/1/2011 Ngày dạy:Thứ ba 4/1/2011 THỂ DỤC TIẾT 38: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP LUYỆN TỪ VÀ CÂU tiết 37 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận (CN) trong câu kể Ai làm gì? 2. Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - 1 tờ phiếu viết (phần) đoạn văn phần nhận xét đoạn văn Bài tập 1. - Vở bài tập tiếng ... KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK đạo đức - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Dạy bài mới: Giới thiệu bài:Kính trọng và biết ơn người lao động Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện buổi học đầu tiên SGK) - GV đọc truyện. - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù những người lao động bình thường nhất. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm, đội: Bài tập 1: SGK - GV kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đèu là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay). - Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích thậm chí còn có hại cho xã hội. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Bài tập 2: SGk Gv chia nhóm giao việc mỗi nhóm thảo luận một tranh. GV ghi lại kết quả của mỗi nhóm. STT Người lao động Ích lợi mang lại cho xã hội - GV kết luận Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu. GV kết luận Các việc làm (a) (c) (d) (đ) (e) (g) là thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động. - Các việc (b) (h) là thiếu kính trọng người lao động. - GV mời 1, 2, HS đọc ghi nhớ Hoạt động nối tiếp - Chuẩn bị bài tập 5, 6 (SGK) - GV nhận xét giờ học. - HS thảo luận câu hỏi SGK 1/ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình 2/ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm làm việc - Đại diện từng nhóm trình bày. - Bài tập 3 - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến. - Cả lớp trao đổi. - HS đọc ghi nhớ trong SGK ÔN TIẾNG VIỆT GV tổ chức cho HS viết 1 bài văn miêu tả đồ vật . ( Khuyến khích HS dùng mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng ) Đề bài : Tả cây thước kẻ của em. HS làm bài trong thời gian là 35 phút Ngày soạn:4/1/2011 Ngày dạy:Thứ sáu 7/1/2011 Luyện từ và câu tiết 38 MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. MRVT của học sinh thuộc chủ điểm trí tuệ tài năng, biết sử dụng các từ đã học để đặt câu chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. 2. Biết một số câu tục ngũ với chủ điểm. II. CHUẨN BỊ: 4 tờ phiếu ghi bảng kẻ phân loại bài tập III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Bài cũ:CN trong câu kể AI làm gì? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 : a. Tài cói nghĩa có khả năng hơn bình thường? b. Tài có nghĩa là” tiền của” Bài tập 2 . - GV nêu yêu cầu bài tập. - Bài tập 3 : GV gợi ý các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh tác trí của con người. Bài tập 4 : GV giúp học sinh hiểu nghiã bóng. Câu a) Người ta là hoa đất. Câu b) Chuông không có đánh mõi kêu / Đèn có kêu mới tỏ. Câu c) Nước lã mà vã nên hồ/tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan 4./ Củõng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng 3 câu tục ngữ. 1,2 hs đọc ghi nhớ bài và cho ví dụ minh họa làm rõ ghi nhớ đó . HS nghe - Học sinh đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. - Tài nguyên, tài trợ, tài sản. - Mỗi học sinh tự đặt 1 câu hỏi trong bài tập 1, 2, 3. - HS lên bảng viết. VD: Bùi Xuân Thái là một hoãi tài hoa/Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc. - HS suy nghĩ làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Câu: a) Người ta làm hoa đất. Câu b) Nước lã mà vã nên hồ. Tay không mà nổi cơ đồ mõi ngoan. - Ca ngợi con người là tinh hoa là thức quý giá nhất của trái đất. - Có tham gia hoạt động làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. - Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng , nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. - HS tiếp nhau đọc câu tục ngữ mà em thích. VD: Em thích câu: Người ta là hoa đất vì chỉ vì 5 chữ ngắn gọn. Toán tiết 95 : LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. + Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành. Để giải các bài toán có liên quan. II.CHUẨN BỊ: SGK Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: hát 2. Bài cũ: Diện tích hình bình hành Thực hành: tính diện tích hình bình hành cĩ độ dài đáy là 5dm và chiều cao là 30cm . 3.Bài mới: Bài tập 1 : Bài tập 2 : - Gv gọi HS nêu kết quả từng trường hợp. - GV nêu kết luận. Bài tập3 : GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là 9,b rồi viết công thức chu vi hình bình hành. Bài 4 : 4. Củng cố : HS đọc lại công thức tính chu vi hình bình hành 5. Nhận xét- Dặn dò: - HS nhắc lại cơng thức tính diện tích của HBH - Hs xem lại bài và chuẩn bị bài sau HS nêu công thức tính diện tích hình bình hành - Học sinh nhận dạng các hình: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình. - HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào ô trống. P = ( a + b ) x 2 - Vài học sinh nhắc lại công thức. Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2 . HS áp dụng tính bài 3 b. Bài giải: Diện tích của mảnh đất là. 40 x 25 = 1000 ( dm2 ) Đáp số : 1000 dm2 TIN HỌC TIẾT 34 : TẬP THỂ THAO VÀ TRỊ CHƠI GOLF (tt) Tập làm văn tiết 38 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Củõng cố nhận thức về hai kiểu bài ( Mở rộng và không mở rộng) . Trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút da,ï một số tờ giấy trắng để học sinh làm bài tập 2 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại 2 kiểu Kết bài trong bài văn Miêu tả đồ vật 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học Bài tập 1: GV : Mời 1, 2 em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . - GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn về 2 cách kết . - Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài. - Câu b: Xác định kiểu kết bài : Kiểu kết bài mở rộng - GV nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện .(kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) Bài tập 2 : - GV phát bút dạ và giấy trắng cho một vài học sinh. - GV nhận xét. - GV bình chọn học sinh viết kiểu bài mở rộng hay nhất cho điểm. 4 . Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những học sinh viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết. - Chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết. 2 HS - 1 Học sinh yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp theo dõi trong SGK - Má bảo :” Có của phải biết giữ gìn thì được bềnh lâu” Vì vậy mỗi khi đi đâu về tôi điều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường.Không khi nào tôi dùng nón để quạt như thế nón dễ bị hư méo vành. - Học sinh đọc 4 đềtrong SGK. - Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả hay các bàn học cái trống trường. Một số em phát biểu. - HS làm bài vào vở. ÂM NHẠC TIẾT 19 : CHÚC MỪNG ÔN KĨ THUẬT HS thực hành Khâu đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . HS nhắc lại kĩ thuật theo các bước : Bước 1 :Gấp mép vải. Bước 2: Khâu viền đường mép vải bằng mũi khâu đột. HS hoạt động cá nhân -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . -GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập của một số HS. SINH HOẠT LỚP ( tuần 19) 1/Nhận xét tình hình tuần qua: Học tập: + HS đi học đều . + Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ + Một số HS có tiến bộ :Đăng Quan,Quốc Thái,Bảo Trân. Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề. Lao động :+ Chăm sóc tốt các bồn hoa. + Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ. 2/ Công tác tuần tới : Học tập : +Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS. + Phụ đạo HS yếu :Đầu giờ và giờ chơi Đạo đức: + Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè. + Mặc đồng phục đúng qui định của nhà trường . Lao động: + Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định. + Chăm sóc tốt các bồn hoa Văn thể mĩ :+ Ỏân định nề nếp TDĐG và TDGG + Củng cố nề nếp chải răng, ngạâm thuốc. TTCM duyệt 7/1/ 2011 Dương Thị Thu Hằng BGH duyệt + Nhắc nhở HS thực hiện tốt An toàn giao thông .
Tài liệu đính kèm: