Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 8

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 8

Tập đọc tiết 15

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.

I. Mục tiêu :

1. Bước đầu biết đọc một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên.

2. Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi 1-2-4; thuộc 1-2 khổ thơ trong bài)

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn H luyện đọc.

 

doc 48 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:8/10/10
Ngày dạy:thứ hai,11/10/10 Tập đọc tiết 15
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.
I. Mục tiêu :
Bước đầu biết đọc một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên.
Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi 1-2-4; thuộc 1-2 khổ thơ trong bài)
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn H luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Ở Vương quốc Tương Lai. 
GV kiểm tra dưới hình thức đọc phân vai 
GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài :
Nếu chúng mình có phép lạ sẽ cho các em biết những bạn nhỏ ngày nay mơ ước những gì.
GV ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt dộng	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
PP : Thực hành, đàm thoại, giảng giải, trực quan. 
GV đọc diễn cảm bài thơ ( tranh ).
GV hướng dẫn H luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu. ( lưu ý sửa chữa những từ H phát âm sai ).
GV nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
PP: Đàm thoại, giảng giải.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao việc, thời gian thảo luận.
+ Câu thơ nào được lăäp lại trong bài nhiều lần?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
+ Giải thích ý nghĩa của các cách nói sau:
Ước “ không còn mùa đông”
Ước “ hoá trái bom thành trái ngọt”
+ Nhận xét về ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ? Cách thể hiện những ước mơ trong bài thơ có gì đặc sắc?
® GV chốt: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
® Liên hệ: Mỗi con người đều những ước mơ lớn, và những ước mơ phải cao đẹp để cuộc sống tương lai tốt đẹp.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
PP: Thực hành, giảng giải.
GV lưu ý giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng ở các khổ thơ.
GV nhận xét.
GV hướng dẫn cách học thuộc bài thơ.
 Hoạt động 4: Củng cố
Thi đua: đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị: Đôi giày bata màu xanh.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
2 nhóm H đọc.
+ Nhóm 1: ( 8 H ) đọc đoạn 1 và TLCH câu 2 ở SGK.
+ Nhóm 2: ( 6 H ) đọc đoạn 2 và TLCH câu 3 ở SGK.
H nghe.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
H nghe, quan sát.
H tiếp nối nhau đọc bài thơ ( đọc từng khổ thơ, cả bài ).
H đọc thầm bài thơ, tìm những từ chưa hiểu.
Lớp cùng giải nghĩa từ ( nếu có )
Hoạt động nhóm.
H trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo 4 câu hỏi ở SGK.
Nhóm trình bày 1 câu hỏi ( bốc thăm được ).
Lớp nhận xét bổ sung.
+ Câu thơ “ Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp lại khi bắt đầu 1 khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ.
+ Nói lên ước muốn của các bản nhỏ rất tha thiết, cháy bỏng.
Khổ 1:  cây mau lơn để cho quả.
Khổ 2:trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ 3:trái đất không còn mùa đông.
Khổ 4:trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo.
+ Ước “ không còn mùa đông”: ước trái đất lúc nào cũng ấm áp, thời tiết dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người
+ Ước “ hoá trài bom thành trái ngon” : ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
+ Đó là nhữing ước mơ lớn, nhgững ước mơ rất cao đẹp: ước 1 cuộc sống no đủ, ước được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới hoà bình.
Nhưng được thể hiện rất đáng yêu, ngộ nghĩnh và trẻ con. 
 ( H nêu ví dụ ).
Hoạt động cá nhân.
Bảng phụ- H dùng để gạch xiên để ngắt nhịp.
Nhiều H luyện đọc diễn cảm.
H luyện học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
( 5 H/ 1 nhóm ) 2 nhóm thi đua đọc nối tiếp và nêu ý nghĩa bài thơ.
TOÁN TIẾT 36 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
+Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số một cách thuận tiện nhất.
+Làm BT 1(b), 2( dòng 1,2), 4(a).
Các BT còn lại HS K,G làm thêm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức: HÁT
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng sửa bài 4/44
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b) Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1.
-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng , chúng ta phải chú ý điều gì ? 
-GV yêu cầu HS làm bài . 
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Đặt tính rồi tính tổng các số . 
-Đặt tính sao cho cácchữ số cùng hàng thẳng cột với nhau 
-4 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào VBT. 
	2714	3925	26387	54293
 +	1429	 +	 618	 +	14075	 +	61934
	3046 	 535	 9210 	 7652	
	7289	5078	49672	 123879
-GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng 
-GV nhận xét và cho điểm . 
*Bài 2:
-GV : Hãy nêu yêu cầu bài tập ? 
-GV hướng dẫn : Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Khi tính , chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết qủa là các số tròn với nhau . 
-GV có thể làm mẫu 1 biểu thức sau đó yêu cầu HS làm bài . 
-Thực hiện yêu cầu 
-Tính cách nào cho thuận tiện 
-HS nghe giảng , sau đó 2 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào VBT.
a/96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 	b/789 + 285 + 15 = 789 + 285 + 15
 = 100 +78 =178 	 = 789 + 300 = 1089
67 + 21 +79 = 67 + (21 + 79 ) 	 448 + 594 + 52 = (448 + 52 ) + 594 
 = 67 + 100 = 167 	 = 500 + 594 = 1094
408 + 85 + 92= ( 408 + 92 ) + 85 	677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969 
 = 500 + 85 = 585 	= 800 + 969 = 1769
-GV nhận xét và cho điểm . 
*Bài 3 
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó HS tự làm bài 
a/ x – 206 	= 504
 	x 	= 504 + 306 
	x 	= 810
-GV nhận xét và cho điểm . 
*Bài 4 : 
-Yêu cầu HS đọc đề bài . 
-GV yêu cầu HS tự làm . 
-GV nhận xét và cho điểm 
*Bài 5 : 
-GV hỏi : Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như the ánào ? 
-Gọi chu vi là P ta có : P = (a + b ) x 2
-Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật .
-GV yêu cầu HS tự làm 
-GV nhận xét và cho điểm 
4/Củng cố – Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập .
-Chuẩn bị bài : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT
b/ x + 254 	= 680
 	x 	= 680 – 254 
	x 	= 426
Bài giải 
Số dân tăng thêm sau hai năm là 
79 + 71 = 150 ( người ) 
Số dân của xã sau hai năm là : 
5256 + 150 = 5400( người )
Đáp số : 5400 người 
-HS đổi chéo ở để kiểm tra bài lẫn nhau
Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2 
-Chu vi hình chữ nhật là(a + b ) x 2
-Phần b yêu cầu chúng ta tính chu vi của hình chữ nhật khi biết các cạnh 
a/P = ( 16+12) x 2 = 56 ( cm ) 
b/P = ( 45 + 15 ) x 2 = 120 ( m ) 
Lịch sử Tiết 8 ÔN TẬP.
I Mục tiêu :
- Nắm được tên các giai đoạn loch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
 +Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN:Buổi đầu dựng nước và giữ nước
 +Năm 179 TCN – năm 938: Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập.
-Kể lại 1 số sự kiện tiêu biểu về:
+Đời sống Lạc Việt dưới thời Văn Lang
+Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
II Chuẩn bị :
GV : Bảng và trục thời gian, phiếu học tập.
HS : SGK.
III Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động :
Bài cũ : 
Nêu lại diễn biến”chiến thắng Bạch Đằng”?
Kết quả và ý nghĩa?
Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài : 	Ôn tập.
Phát triển các hoạt động :g,k,tb,t
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức qua trục thời gian.
GV treo trục thời gian và yêu cầu H điền vào trục (ưu tiên H làm nhanh nhất)
 Hãy ghi các sự kiện tiêu biểu vào trục.
Khoảng 700 179TCN CN 938
năm TCN
-GV nhận xét. 
Hoạt động 2: Ôn lại các sự kiện lịch sử quan trọng.
GV phát phiếu.
Nhóm 1: Em hãy kể lại bằng cách viết về:”Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang”.(sản xuất, ăn mặc, lễ hội)
 Nhóm 2 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến, kết quả ?
 Nhóm 3: Nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?
-Các nhóm trình bày,GV nhận xét. 
Hoạt động 3: Củng cố
Thi đua kể lại diễn biến các cuộc khởi nghĩa (HBT,chiến thắng Bạch Đằng).
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
 Hát 
H nêu
H quan sát.
H quan sát, điền vào:
Nước Văn T.Đà chiếm Chiến thắng
Lang Âu Lạc Bạch Đằng
Khoảng hơn 179TCN CN 938
700 năm TCN SCN
-H nhận phiếu, thảo luận và làm vào phiếu.
 Nhóm 1 :
Người Lạc Việt thời Văn Lang đã biết trồng lúa, khoai, ngô, cây ăn quả. Biết chế biến các món ăn như bánh chưng, bánh giầy  Ngoài ra, biết trồng bông, gai, ư ... ắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện. 
Nhận xét tiết học.
ÔN MĨ THUẬT
GV tổ chức cho HS tập nặn tạo dáng tự do.
.
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 3 : ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I/ Mục tiêu:
_ HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ để đi nhưng phải đảm bảo an toàn .
_Biết những quy định của luật GT đường bộ .
_Có ý thức đi xe cở nhỏ của trẻ em .
_Thực hiện các quy định về ATGT.
II/ Đồ dùng dạy học:
Một chiếc xe đạp cỡ nhỏ.
SGK.
III/ Các hoạt động:
 1/ Hoạt động 1: lựa chọn xe đạp an toàn 
HS thảo luận loại xe, vành xe, lốp xe, tay lái, phanh,xích, đèn, chuông.
Kết luận:xe cỡ nhỏ phải còn tốt, có đủ các bộ phận đặc biệt là phanh và neon.
 2/ Hoạt động 1:Những qui định đảm bảo an toàn khi đi đường
HS quan sát tranh và sơ đồ, chỉ hướng đi đúng và sai.
Kết luận : không lạng lách, đánh võng, không đèo nhau khi dàn hàng ngang , không đi đường cấm, ngược chiều, không buông thả hai tay, cầm ô, kéo theo súc vật.
* HS thảo luận các qui định ATGT.
Đi bên phải, sát lề đường xe cơ giới.
Đi đúng đường, làn xe dành cho xe thô sơ
Đi đêm phải có đèn phát sáng hoặc đèn phát quang.
Nên đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn..
 3/ Củng cố: HS đọc ghi nhớ.
 4/ Nhận xét tiết học: dặn HS thực hiện tốt nội dung bài.
.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 8
1/-Nhận xét tình hình tuân qua:
-Học tập: -HS đi học đều . 
 - Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ 
	 - Một số HS chuẩn bị bài chưa tốt : Mẫn, Phát, Lan, linh
-Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề.
-Lao động :Chăm sóc tốt các bồn hoa.
	 Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ .
2/ Công tác tuần tới :
Học tập :Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS.
Đạo đức:Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè.
	 Mặc đồng phục :không mặc quần jean,Ka ki khác màu .
Lao động:Trực vệ sinh chu đáo,nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định.
	 Trồng thêm hoa, chăm sóc.
3/ Công tác khác :
-HS ủng hộ sách thư viện.(100 000đ/1 lớp)
- 5 HS trưcï thư viện.
- Cử 20 HS vào Dội Chữ thập đỏ của nhà trường.
-Giữ vệ sinh cá nhân và VS môi trường phòng cúm , sốt xuất huyết.
 TTCM duyệt
	15/10 /2010
 	Dương Thị Thu Hằng
BGH duyệt
TOÁN TIẾT 40
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Giúp H biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông.(G,K,TB,Y)
Kỹ năng : Biết dùng êke để kiểm tra và vẽ hai đường thẳng vuông góc.(G,K,TB,Y)
Thái độ : Rèn luyện
GV : Êke to, sách toán lớp 4.
HS : Êke nhỏ, sách toán + vở BT toán
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Sửa bài tập 2 SGK.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài : 
Hai đường thẳng vuông góc.
® ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
MT : Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông.
PP: Trực quan, giảng giải, thực hành.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, chỉ số 4 góc A,B,C,D đều là góc vuông.
Vẽ kéo dài 2 cạnh BC và DC (vừa vẽ vừa nói) thành 2 đường thẳng DM và BN.
Tô màu 2 đường thẳng DM và BN (đã kéo dài).
Chỉ cho H biết : Hai đường thẳng DM và BN là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
-Cho H liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc bằng Êke
MT: Biết dùng êke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc .
PP: Trực quan, thực hành.
GV hướng dẫn , H làm theo.
GV kết luận : 2 đường thẳng AB và CB vuông góc với nhau.
Hoạt động 3: Thực hành
MT: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
PP: Thực hành.
 * Bài tập 1:
GV hướng dẫn H tìm các cặp cạnh vuông góc có trong hình vuông ABCD :
GV nhận xét, bổ sung.
 * Bài tập 2:
GV hướng dẫn H vẽ hai hai đường thẳng vuông góc và cắt nhau tại 1 điểm cho trước.
GV theo dõi, nhận xét chỉnh sửa.
GV kết luận đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng AB.
GV hướng dẫn vẽ tương tự câu a.
 * Bài tập 3:
GV hướng dẫn H cách dùng êke để kiểm tra các bài tập a, b.
GV hướng dẫn bổ sung .
Nhận xét , đánh giá.
 * Bài 4 :
Yêu cầu H chỉ ra các cặp cạnh cắt nhau và không vuông góc có trong hình
GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4 : Củng cố.
PP : Hỏi đáp.
Tìm một số hình có 4 góc vuông.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Hai đường thẳng song song.
 Hát 
1 – 3 H trả lời.
Tam giác a có 3 góc nhọn
Tam giác c có 1 góc vuông
Tam giác b có 1 góc tù
H lắng nghe.
Hoạt động cá nhân.
H quan sát.
H kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc.
Nhận xét, hai đường thẳng BN và DM tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh.
H trình bày : Hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, 2 cạnh ô cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh êke  
Vẽ đường thẳng AB 
Đặt 1 cạnh êke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của êke.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
H tự làm bài.
AB vuông góc với BC
BC vuông góc với CD
CD vuông góc với DA
DA vuông góc với AB
H làm bài.
 a). Vuông góc tại điểm O. 
Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm O.
Đặt 1 cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB, góc vuông của êke trùng với điểm O.
Kẻ đường thẳng đi qua cạnh góc vuông còn lại. Ký hiệu CD
Ta được đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng AB tại điểm O 
 b). Vuông góc tại điểm M.
H làm tương tự câu a.
H thực hành kiểm tra.
 a).
AB vuông góc với AD
AD vuông góc với DC
 b).
FG vuông góc với GH
GH vuông góc với HI
H chỉ ra.
AB và BC ; BC và CD; CD và AD; AD và AB.
-H tìm : quyển vở, bảng khung hình, mặt bàn  
Khoa học Tiết 16
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Biết cách ăn uống khi bị bệnh.(TB.Y)
Kỹ năng : Nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh thông thường và chế độ ăn uống khi bị bệnh tiêu chảy.(G,K,TB)
Thái dộ : Có ý thức tự chăm sóc mình khi bị bệnh và biết chăm sóc người thân bị ốm.
II. Chuẩn bị :
GV : Các hình vẽ trong SGK trang 34, 35.
 Chuẩn bị theo nhóm: 1 gói dung dịch ô-rê-dôn: 1 nắm gạo, 1 ít muối.
HS : SGK.
 III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Ta cảm thấy thế nào khi bị bệnh.
Phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
Khi cảm thấy khó chịu trong người không bình thường, ta cần làm gì?
3. Giới thiệu bài :
 Tìm hiểu về: “Ăn uống khi bị bệnh”
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh thông thường và khi bị bệnh tiêu chảy.
PP : Quan sát, thảo luận, giảng giải.
GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận ( hoặc ghi các câu hỏi lên bảng ).
+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường.
+ Đối với người ốm nặng nên cho họ ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
+ Đối với người ốm không muốn ăn hoặc họ ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
+ Làm thế nào để chóng mất nước cho bệnh nhân bị bệnh tiêu chảy, nhất là đối với trẻ em?
Hoạt động 2: Biết tự chăm sóc mình và người khác khi bị bệnh.
PP: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. 
GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập xử trí khi bản thân bị bệnh hoặc chăm sóc người bệnh.
GV có thể nêu ví dụ gợi ý.
Ngày chủ nhật, bố mẹ Lan đi về quê. Lan ở nhà với bà và em bé mới 1 tuổi. Lan nhận thấy em bé bị đi ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé uống nhiều nước cháo có bỏ 1 ít muối.Nhờ thế đã cứu sống được em bé.
Lưu ý: Có thể thêm vào câu chuyện 1 số nhân vật khác. Ví dụ: Người hàng xóm khuyên không đúng như mang em bé đi tiêm hoặc kiêng không cho ăn uống bất cứ thứ gì và họ hàng hay người hàng xóm khác đã ủng hộ Lan
GV yêu cầu H các nhóm đóng 1 vở kịch ngắn thể hiện nội dung trên.
Dựa vào ví dụ trên, GV và H có thể tự đưa ra các tình huống khác phục vụ cho mục tiêu của hoạt động này.
Hoạt động 3: Củng cố
Khi bị bệnh ta phải ăn uống như thế nào?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “ Phòng tránh tai nạn sông nước”
 Hát 
H nêu
Hoạt động nhóm.
Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi do GV yêu cầu.
Đại diện các nhóm lên bốc thăm trúng câu nào sẽ trả lời câu đó.
Các H khác bổ sung.
Aên thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng như thịt, cá, trtứng, sữa, các loại rau xanh, hoa quả.
Đối với người ốm nặng, nên cho họ ăn cháo thịt băm nhỏ, súp, sữa, nước ép hoa quả, canh, để cho mau tiêu
Đối với người ốm không muốn ăn hoặc họ ăn quá ít nên cho ăn nhiều bữa một ngày.
Ta cho người bệnh uống dung dịch ô-rê-dôn, hoặc uống nước chao muối.
Hoạt động lớp, nhóm.
Làm việc theo nhóm.
Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.
Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.
Các bạn khác góp ý kiến.
H lên đóng vai, cá H khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huốnmg nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng.
H nêu
Khối trưởng kí duyệt
Hiệu phó kí duyệt
Đặng Ngọc Tuyết
Hà Đức Lân

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan8.doc