Tập đọc tiêt 17
Thưa chuyện với Mẹ.
I. Mục tiêu :
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại .
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ “đốt cây bông”.
- HS : SGK
Ngày soạn:15/10/10 Ngày dạy: THỨ HAI 18/10/10 Tập đọc tiêt 17 Thưa chuyện với MẹÏ. I. Mục tiêu : -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại . - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị : GV : Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ “đốt cây bông”. HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Đôi giày bata màu xanh. GV kiểm tra đọc 3 H. GV nhận xét – đánh giá. 3. Giới thiệu bài : Thưa chuyện với mẹ 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc diễn cảm toàn bài. Chia đoạn : 4 đoạn. +Đoạn 1 : Từ đầu ® Ai xui con thế ? +Đoạn 2: Tiếp theo ® để kiếm sống +Đoạn 3 : Tiếp theo ® anh thợ rèn +Đoạn 4 : Phần còn lại. Hướng dẫn H luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ mới trong SGK và từ khó (tranh) +GV nhận xét và yêu cầu phát âm lại những từ đọc sai hoặc khó phát âm Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Đoạn 1+2: +Cương xin học thợ rèn để làm gì? ® GV chốt : Đoạn 1+2 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Đoạn 3+4 : +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? GV chia nhóm, giao việc và thời gian thảo luận 2’ Đọc thầm toàn bài,nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương (cách xưng hô, cử chỉ) ® GV nhận xét chốt: Bằng những cử chỉ, hành động ấy, Cương đã thuyết phục được mẹ, làm mẹ hiểu em muốn giúp mẹ, nghề em chọn cũng là 1 nghề tốt đẹp, đáng trọng như bao nghề khác. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm GV lưu ý giọng đọc của nhân vật, cách nhấn giọng ngắt giọng trong đoạn văn. GV nhận xét – đánh giá. Hoạt động 4: Củng cố Thi đua: đọc phân vai giữa 2 nhóm Nêu đại ý của bài? 5. Tổng kết – Dặn dò : Luyện đọc lại toàn bài. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát H đọc bài theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. +Tác giả của bài văn đã làm gì để vận động cậu bé Lái đi học? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó? +Em thử đoán xem sau này Lái có trở thành 1H ngoan không? Hãy giải thích xem vì sao? Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. H nghe. H đánh dấu vào SGK. H luyện đọc nối tiếp nhau từng đoạn, cả bài (cá nhân, nhóm đôi) +H luyện đọc: mồn một, vất vả, ăn bám, bán buôn, quan sang. +H đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa các từ mới trong SGK -Hoạt động lớp, nhóm. +Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. H đọc và trả lời câu hỏi. + Mẹ cho là có ai xúi dại Cương, rồi bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, vì sợ mất thể diện gia đình. +Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường. Hoạt động nhóm 4H Đại diện nhiều nhóm trình bày. + Cách xưng hô : đúng thứ tự trên dưới trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm ® thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con rất thân ái. + Cử chỉ : thân mật, tình cảm. Cử chỉ của mẹ: cảm động, xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cử chỉ của Cương: khéo léo tìm cách thuyết phục mẹ (nêu dẫn chứng) Hoạt động lớp, cá nhân. Bảng phụ- H dùng gạch xiên, gạch dưới để đánh dấu vào đoạn văn. +Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ .// Em nắm lấy tay mẹ,/ thiết tha :// Mẹ ơi ! cây bông. H luyện đọc: nhóm, trước lớp theo cách phân vai. 3H /1 nhóm : đọc diễn cảm toàn bài. Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. Toán tiết 41 Hai đường thẳng song song . I. Mục tiêu : -Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. -Nhận biết được hai đường thẳng song song. II. Chuẩn bị : GV : SGK, thước thẳng, êke. H : SGK , VBT, thước thẳng và êke. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Hai đường thẳng vuông góc. Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc? Vẽ hai đường thẳng vuông góc? ® GV nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài : Hai đường thẳng song song. ® ghi bảng tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng song song. GV vẽ 1 hình chữ nhật ABCD lên bảng. Kể các cặp cạnh vuông góc trên hình chữ nhật? Nhìn hình vẽ cho biết cạnh AB và CD có cắt nhau không? ® GV giới thiệu : Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau. GV gọi H lên bảng kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía? ® GV giới thiệu : Hai đường thẳng AD và BC cũng là hai đường thẳng song song với nhau. ®GV chốt : Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ gặp nhau. Hãy cho vd về hình ảnh hai đường thẳng song song xung quanh ta? Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 : Các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD. H làm miệng. Bài 2 : a) Ghi tên các cặp cạnh song song trong mỗi HCN. ® GV để H tự làm bài ® sửa bài với hình thức trò chơi “tôi hỏi”. b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. ® GV nhận xét + kiểm tra H. Bài 3 : Tô màu hình tứ giác có cặp cạnh song song ở trong mỗi hình sau: ® GV lưu ý H : chỉ tô màu những tứ giác có cặp cạnh song song. ® GV nhận xét + tuyên dương bài tô đúng và đẹp. Hoạt động 3: Củng cố. Nêu đặc điểm của 2 đường thẳng song song? Thi đua 2 dãy : Tìm trong lớp những vật có 2 đường thẳng song song. ® GV nhận xét – tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Hát Hoạt động lớp. Hoạt động lớp, cá nhân. H quan sát hình vẽ trên bảng. H kể : AB ^ BC ; BC ^ CD CD ^ DA; DA ^ AB H trả lời : không cắt nhau. H nhắc lại (2 – 3 em) H trả lời. H nêu. Hoạt động cá nhân. H đọc đề. Tên các cặp cạnh song song với nhau là: AB // CD ; AD // BC. a) Trong hcn ABCD có: BC // AD ; AB // CD Trong hcn AMND có: MN //AD ; AM //DN Trong hcn MBCN có: BC //MN ; MB //NC b) Số cặp cạnh song song trong các hình chữ nhật có tất cả là 6 ® H làm đúng giơ tay. H đọc đề. Hoạt động lớp. H nêu. H thi đua. Lịch sử Tiết9 Đinh Bộ Lĩnh Dẹp loạn 12 sứ Quân . Mục tiêu : Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. +Sau khi Ngô Quyền mất , đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực các cứ địa phương nổi day chia cắt đất nước. +Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp ND dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước. -Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Quê ở Hoa Lư, Ninh Bình,Ông là một người cương nghị, mưu cao, có chí lớn, Ông có công dẹp loạn 12 sứ quân Chuẩn bị : GV : Tranh SGK phóng to, phiếu học tập cho H. HS : SGK. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Khởi động : Bài cũ : Ôn tập. Giới thiệu bài : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. MT: Nắm được tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. PP : Đàm thoại, giảng giải.. Ngôâ Quyền trị vì đất nước được bao lâu? Sau khi ông mất tình hình nước ta như thế nào? - GV chốt ý: Tình hình nước ta lúc ấy rất lộn xộn phức tạp ® bọn giặc thì lăm le bờ cỏi. Hoạt động 2: Diễn biến trận đánh và kết quả. Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? Theo em vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh? Hoạt động 3: So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất. GV phát phiếu. Thời Gian Các mặt Trươc khi thống nhất Sau khi thống nhất -Lãnh thổ -Triều đình -Đời sống nhân dân GV cho các nhóm trình bày. Hoạt ̣động 4: Củng cố. Kể lại diễn biến trận đánh Đinh Bộ Lĩnh dẹp 12 sứ quân. 5. Tổng kết – Dặn dò : Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. Hát Ngô Quyền trị vì đất nước được 6 năm thì mất. Sau khi ông mất thì triều đình lục đục, đánh chiếm, tranh nhau ngai vàng, đất nước chia thành 12 vùng cát cứ, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá. Sinh ra ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, khi còn nhỏ đã chơi đánh trận cờ lau ® thể hiện người có chí lớn. Lớn lên gặp thời loạn xây dựng lực lượng đánh các sứ quân. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh đã dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. Vì Đinh Bộ LĨnh dẹïp loạn 12 sứ quân đem lại cuộc sống thái bình cho nhân dân. Đại diện nhóm nhận phiếu, thảo luận và trả lời: -Bị chia thành 12 sứ -Lục đục -Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân đổ máu vô ích -Đất nước quy về 1 mối -Quy cũ hơn -Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán,khắp nơi chùa tháp được xây dựng Nhóm trình bày. THỂ DỤC TIẾT 17 : ĐỘNG TÁC CHÂN . Chính tả. Tiết 9 Thợ rèn . I. Mục tiêu : -Kiến thức : Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “ Thợ rèn”. Trình bài đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. –Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn II. Chuẩn bị : GV : Tranh hoạt cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có 1 thanh sắt nung đỏ. HS : Bảng phụ viết bài tập 2. III. Các hoạt đo ... û Bta, 1 em viết các động từ ở BTb. Lớp nhận xét, bổ sung. a/ Đến, yết kiến, cho, nhậ lấy, xin, làm, dùi, có thể lặn. b/ Mĩm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, thành, tướng, có. 1 H đọc yêu cầu bài tập. 1 H giải thích yêu cầu bài tập. 2 H nêu, lớp nhận xét, bổ sung. Tranh 1: nâng. Tranh 2: ngủ. 1 cặp H làm mẫu. Từng cặp H lần lượt chơi trong nhóm. Mỗi cặp làm 2, 3 động tác. Thi xem cặp nào đóng kịch hay. H nêu 2, 3 H cho ví dụ: Aên, đi, nhảy, học, ngủ, bay 2, 3 H đặt câu. Ví dụ: Em bé đang ngủ. Bạn Lan đang học bài. Toán tiết 45 Thực hành vẽ hình vuông I Mục tiêu : Giúp H dùng thước và ê ke vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước. - HS làm BT 1a,2a II Chuẩn bị : GV : Sách Toan 4, thước, êke lớn. HS : Sách Toán 4, BT Toán 4, thước, ê ke. III Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Sửa bài tập 3/ 57. Gọi 1 H lên vẽ hình chữ nhật ABCD. 1 H lên dùng thước để vẽ và kiểm tra độ dài đường chéo AC, BD. GV nhận xét, ghi điểm. 3.Giới thiệu bài : “ Thực hành vẽ hình vuông”. GV ghi tựa bài lên bảng. 4.Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm. GV nêu đề toán: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm. GV hướng dẫn H có thể coi hnình vuông là 1 hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Aùp dụng cách vẽ hình chữ nhật ở bài trước để vẽ. GV quan sát, hướng dẫn. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV yêu cầu H áp dụng cách vẽ và rồi tự vẽ vào vở hình vuông có cạnh 4 cm và 5 cm. Bài 2: GV yêu cầu H đọc đề. Hướng dẫn H vẽ hình tròn có tâm tại O, bán kính 2 cm. Vẽ hình vuông trong hình tròn. Yêu cầu H tô màu hình vuông. Bài 3: a. GV hướng dẫn H nối A với B, B với C, từ đó tìm ra vị trí đỉnh thích hợp. GV hướng dẫn H sử dụng thước và ê ke vẽ tương tự câu a. Lưu ý học trò đoạn thẳng nối N với Q là đường chéo hình vuông vì N với Q là 2 điểm không liên tiếp. Hoạt động 3: Củng cố. GV đọc đề: vẽ hình vuông EGHL mà diện tích bằng 10 ô vuông và có đỉnh E cho trước. Chia lớp thành 4 nhóm các nhóm vẽ và cử đại diện lên trình bày. GV nhận xét, tuyên dương. Tổng kết – Dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập. Hát HS sửa bài. A B D C H kiểm tra nêu kết quả. Hoạt động cá nhân, lớp. H đọc lại đề. H vẽ. Vẽ đoạn AB = 3 cm. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc với AB tai A và tại B. Trên mỗi đường vuông góc lấy đoạn AD = 3 cm. BC = 3 cm. Nối D với C ta được hình vuông ABCD. Hoạt động cá nhân. H vẽ. H đọc đề. Nhắc lại cách vẽ hình tròn. H vẽ hình tròn. Có bán kính 2 cm. Tâm tại điểm giao nhau giữa 2 đường thẳng vuông góc. Hình tròn cắt 2 đường thẳng vuông góc tại các điểm A, B, C, D. Nối các điểm A, B, C, D với nhau ta được hình vuông ABCD ở trong hình tròn. Tô màu hình vuông ABCD. H sử dụng thước để nối các điểm A, B, C với nhau, sau đó dùng ê ke để vẽ đường thẳng vuông góc tại C và tại A . Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm D. H vẽ tương tự câu a. Hoạt động nhóm. H đọc lại đề. Các nhóm thi đua trình bày. Tập làm văn Tiết 18 Luyện tập trao đổi ý kiến. I. Mục tiêu : Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. -Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục II.ĐDDH: GV: Bảng kẻ ghi đề bài. HS : Nội dung cần trao đổi.. III.Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Khởi động : Bài cũ : Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn kể chuyện. 2. Giới thiệu bài : Trao đổi ý kiến với người thân. 4.Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Hướng dẫn H phát triển đề bài. Gạch chân từ ngữ quan trọng trên đề. -Hướng dẫn H tìm hiểu trọng tâm đề bài. + Nội dung trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi là ai? + Mục đích trao đổi để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? Hoạt động 2: Lập dàn ý để trao đổi. MT: Lập được dàn ý cuộc trao đổi PP: Đàm thoại. Hổ trợ H yếu lập dàn ý. Hoạt động 3: Thực hành trao đổi trong nhóm. Giúp các nhóm biết nhận xét bài trao đổi của bạn. Hoạt động 4: Trình bày trước lớp. MT: Diễn đạt rõ nội dung trao đổi kèm thái độ, cử chỉ phù hợp. PP: Vấn đáp, sắm vai. Hoạt động 5: Củng cố. Lưu ý 1 số điểm cần nhớ. 5.Tổng kết – Dặn dò : Nhận xét chung. Dặn dò: Thực hành. Chuẩn bị: Oân tập KT GKI. Hát 2, 3 H đọc các đoạn văn đã được chuyển thể từ 2 cảnh của vở kịch Yết Kiêu. H nghe ,H đọc Hoạt động lớp. 1 H đọc đề bài. Lớp đọc thầm, tên những từ quan trọng. Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu ( hoạ, nhạc, võ thuật ). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh ( chị ) để anh ( chị ) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh ( chị ) để thực hiện cuộc trao đổi. Trao đổi về nguyện vọng của em: Muốn học thêm 1 môn năng khiếu. Anh và chị của em. Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh ( chị ) ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh ( chị ) của em. Hoạt động lớp,cá nhân. 1H đọc gợi ý 2. Lớp đọc thầm. Mỗi H viết ra nháp dàn ý cuộc trao đổi, chọn bạn cùng đóng vai. Hoạt động nhóm, lớp. Từng cặp H trao đổi trước nhóm. 2 người lần lượt đổi vai cho nhau. Nhóm nhận xét, góp ý. Hoạt động lớp, cá nhân. -Mỗi nhóm cử 1 cặp H lên đóng vai trình bày trước lớp, H nhận xét theo tiêu chí. + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không? H bình chọn cặp trao đổi hay nhất? ÔN MĨ THUẬT HS tập nặn, tạo dáng tự do. AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 4 : LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I/ Mục tiêu : -HS biết giải thích ,so sánh điều kiện con đường an toàn và con đường không an toàn . -Biết căn cứ mức độ không an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường . -Lựa chọn con đường an toàn nhất để đi để đi đến trường . -Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn . II/ Chuẩn bị : HĐ 1: Oân bài trước HĐ 2 :Tìm hiểu con đường an toàn -GV chia nhóm thảo luận câu hỏi :theo em con đường hay đoạn đường có diều kiện như thế nào là an toàn và không an toàn ? - GV kẻ 2 cột ,HS trình bày . HĐ 3 :Chọn con đường an toàn đến trường -Dùng sa bàn hoặc sơ đồ vẽ con đường từ nhà đến trường có 2 ,3 đường đi ,mỗi đoạn đường có nhiều tình huống khác nhau . -HS phát biểu . GV kết luận , chỉ và phân tích cho HS hiểu cần chọn con đường nào là an toàn dù phải đi xa hơn . HĐ 4 :hoạt động hỗ trợ Vẽ con đường an toàn đi từ nhà đến trường sác định phải qua mấy điểm an toàn và không an toàn . Củng cố , dặn dò : - GV đánh giá tiết học . - Dặn học nội dung cần ghi nhớ . .. SINH HOẠT LỚP ( tuần 9) 1/-Nhận xét tình hình tuàân qua: -Học tập: -HS đi học đều . - Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ - Một số HS chuẩn bị bài chưa tốt : Mẫn, Phát, Linh. -Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề. -Lao động :Chăm sóc tốt các bồn hoa. Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương tổ 1,2 . 2/ Công tác tuần tới : Thực hiện chủ điểm :Thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chúc mừng thầy cô. - Học tập :Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS. - Đạo đức:Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè. Mặc đồng phục :không mặc quần jean,Ka ki khác màu . - Lao động:Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định. Chăm sóc tốt các bồn hoa. TTCM duyệt 22/10/10 Dương Thị Thu Hằng AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 5: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY (t2) I / MỤC TIÊU : -HS biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thủy. -Nhận biết 6 biển báo hiệu giao thông đường thủy . -Có ý thức khi đi đường thủy phải đảm bảo an toàn giao thông . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 6 biển báo giao thông đường thủy Sưu tầm các tranh ảnh về các phương tiện GTĐT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ : Lựa chọn đường đi an toàn từ nhà đến trường . HOẠT ĐỘNG 2 :TÌM HIỂU GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY -Nhửng nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được ? (trên mặt sông ,hồ lớn .kênh rạch ) -Mạng lưới giao thông đó gọi là giao thông đường thủy . HOẠT ĐỘNG 3:PHƯƠNG TIỆN GT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA -Nêu các phương tiện GT đường thủy nội địa ?(thuyền ,bè, mảng ,phà ca nô ,tàu thủy . tàu cao tốc ,sà lan ,phà máy ) -HS xem tranh ảnh về GTĐT. HOẠT ĐỘNG 4 : BBGT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA 1.Biển báo cấm đậu. 2.Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi qua . 3. Biển báo rẽ phải(,rẽ trái ) 4 .Biển báo được phép đỗ 5. Biển báo phía trước có bến đò ,bến phà. VI/ CỦNG CỐ ,DẶN DÒ: -Xem tranh ảnh biển báo giao thông đường thủy. -Có ý thức đi đường thủy ,đảm bảo an toàn giao thông .
Tài liệu đính kèm: