Đạo đức
KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. -Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng ,lễ phépp với người già ,nhường nhịn em nhỏ.
-Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già ,yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
GDKNS: HS có kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có lien quan tới người già, trẻ em. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.
II. Chuẩn bị: Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 12: Thứ ngày tháng năm Đạo đức KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. -Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng ,lễ phépp với người già ,nhường nhịn em nhỏ. -Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già ,yêu thương nhường nhịn em nhỏ. GDKNS: HS có kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có lien quan tới người già, trẻ em. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. II. Chuẩn bị: Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ. Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn. Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Kính già yêu trẻ. 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”. Đọc truyện sau đêm mưa. Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện. Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? -Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? - Kết luận v Hoạt động 3: Làm bài tập 1. Giao nhiệm vụ cho học sinh . - Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ. - Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. 1 học sinh trả lời. Nhận xét. Lớp lắng nghe -Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện. Các nhóm lên đóng vai. Lớp nhận xét, bổ sung. Đại diện trình bày. Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ. Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ. Học sinh nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc ghi nhớ (2 học sinh). - Làm việc cá nhân. Vài em trình bày cách giải quyết. Lớp nhận xét, bổ sung. Đọc ghi nhớ. Thứ ngày tháng năm Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu: - Biết đọc rành mạch, trôi chảy diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. * BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường rừng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS - Gọi HS tìm từ khó đọc - GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu - Gọi HS đọc từ khó - Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc bài - GV đọc mẫu chú ý hướng dẫn cách đọc * Tìm hiểu bài - H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? H: cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? ( HS khá, giỏi nêu ) - 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi - HS nghe - 1 HS đọc to cả bài - 3 HS đọc - HS nêu từ khó - HS đọc từ khó - 3 HS đọc - 1 HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. + các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại cho rải,ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh? H: Hoa thảo quả nảy ở đâu? H: khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? H: đọc bài văn em cảm nhận được điều gì? -Nêu nội dung – ghi bảng 3. Thi đọc diễn cảm: - HS đọc toàn bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau + Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây + Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn - 3 HS đọc to - HS đọc cho nhau nghe - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc. Thứ ngày tháng năm Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;... I. Mục tiêu: - Biết : + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; + Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. BT cần làm : B1 ; B2. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3, bảng con, SGK. III. Các hoạt độngdạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh sửa bài 3/56 Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 1. Giới thiệu bài mới: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Giáo viên nêu ví dụ - Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. - HDHS đặt tính và tính: x x 278,67 5328,6 Yêu cầu học sinh nêu quy tắc - Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. v Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Giáo viên chốt lại. Bài 2: Cho HS đọc đề bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3:@ (HS giỏi ) - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Thu tập chấm. Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - 1 HS đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét. - Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con. Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). Học sinh thực hiện. Lưu ý: 37,561 ´ 1000 = 37561 Học sinh lần lượt nêu quy tắc. Học sinh tự nêu kết luận như SGK. Lần lượt học sinh lặp lại. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài bằng cách tính nhẩm Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Học sinh đọc đề. 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở Thứ ngày tháng năm Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. I. Mục tiêu: - Biết : + Sau CMTT nước ta đứng trước những khó khăn to lớn : “giặc đói” ; “giặc dốt” ; “giặc ngoại xâm”. + Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống “giặc đói” ; “giặc dốt” : quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, II. Chuẩn bị: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ trục thời gian lên bảng: 1858 1930 1945 | | | ? Em hãy nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm được biểu thị trên trục thời gian. ? Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: : ghi tựa * Nêu nhiệm vụ bài học: - Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám có những khó khăn gì? - Để thoát được tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? - Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” * Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám. (nghìn cân treo sợi tóc) - Treo hình 1 lên bảng. Hỏi hình chụp cảnh gì? ? Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. - Cho HS hoạt động nhóm 4 Nhóm 1: Em hiểu thế nào là “nghìn cân treo sợi tóc”? Nhóm 2: Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì? Nhóm 3: Nếu không đẩy lùi được nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước chúng ta? Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”? - Nhận xét kết luận: * Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo: - Cho HS đọc thầm từ chỗ: Để cứu đói đến làm gương cho ai được. ? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên. - GV nhận xét, kết luận: - Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì? ? Vậy em hiểu thế nào là bình dân học vụ. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” - Cho HS hoạt động nhóm 2. - GV nhận xét và kết luận: (đính băng giấy ghi sẵn bài học lên bảng) - Gọi 3 HS đọc lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu: + Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Năm 1945 cách mạng tháng Tám thành công. - 1 HS nêu: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - HS ghi vào vở. - HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc” (kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu hỏi. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chia thành 4 nhóm thảo luận + Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi. + Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập. + Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để xây dựng đất nước. nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống l ... ủa lên bảng. GDMT:Để cho mảnh đất khômg bị cọc con ngươì chúng ta phải làm gì ? Bài 4: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. • Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. - Làm bài tập 3 tiết trước. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc nhóm đôi. Học sinh ghạch dưới từ chỉ quan hệ và nêu tác dụng Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. 3 Học sinh trả lời miệng. a. nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. b. mà: biểu thị quan hệ tương phản. c: nếu - thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả. - 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc toàn bộ nội dung. Điền quan hệ từ vào vở bài tập. Học sinh lần lượt trình bày. Cả lớp nhận xét. -Trồng cây ... -Học sinh làm việc theo nhóm. Thi đặt câu viết vào giấy khổ lớn. Đại diện nhóm lên bảng dán. Chọn ra tổ nào thực hiện nhanh – chữ đẹp – đúng. Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”. Thứ ngày tháng năm. Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụngtrong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. Đinh, dây thép (cũ và mới). - HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ gang, thép. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Kiểm tra bài cũ: Tre, mây, song. Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Sắt, gang, thép. 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin. * HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép. Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Nhận xét chốt ý. v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Kể được tên một số dụng cụ được làm từ gang, thép ; nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép. Bước 1: Gv giảng: - Tính chất của sắt. - Một số đồ dùng được làm từ kim loại sắt. Bước 2: Cho HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì? Bước 3: Yêu cầu HS trình bày kq’ - Nhận xét chốt ý: - Yêu cầu HS kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà em biết. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà em. - Nhận xét kết luận 3. Củng cố, dặn dò: GDMT: Để tài nguyên nước ta ngày càng không bị cạn kiệt thì chúng ta phải làm gì? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng. - Học sinh tự đặt câu hỏi. - Học sinh khác trả lời. - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Điền vào phiếu học tập theo nội dung câu hỏi SGK. - 3 HS nêu câu trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS kể tên - HS nêu cách bảo quản hằng ngày mà các em đã làm ở nhà. - 2 HS nêu bài học - Khai thác một cách hợp lí và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. Thứ ngày tháng năm Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (QUAN SÁT VÀ LỰA CHỌN CHI TIẾT) I. Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. Học sinh nêu ghi nhớ. Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Bài 1: - HDHS tìm hiểu bài văn Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa, tăng thêm vốn từ. Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà - Giáo viên nhận xét bổ sung. v Hoạt động 2: Bài 2: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt đoạn câu văn. Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc. - Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu - 1 HS nêu - Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi theo cặp, ghi những nét tả ngoại hình của bà. Học sinh trình bày kết quả. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. . Đôi mắt: . Khuôn mặt: . Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – - - Học sinh trình bày tương tự bài tập 1. - Cả lớp nhận xét Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP(TR61). I. Mục tiêu: -Biết : + Nhân một số thập phân với một số thập phân. + Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - BT cần làm : B1 ; B2. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác, say mê học toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: Luyện tập. 1. Giới thiệu bài: Bài 1a: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a. - Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6. - HD các trường hợp còn lại tương tự. • Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp. Bài 1b. - Cho HS thảo luận cách làm. - Cho HS nêu cách làm. - Nhận xét ghi điểm Bài 2: • Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Học sinh sửa bài 3/60 (SGK). - Học sinh đọc đề. 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở bài tập. Nhận xét chung về kết quả. HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức. - HS rút ra tính chất kết hợp. - 2 HS nhắc lại. - Học sinh đọc đề. - HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài. - 4 Học sinh làm bài trên bảng. - HS nêu cách làm. -Cả lớp làm vào bảng con Học sinh nhận xét, sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài vào vở. 2 Học sinh sửa bài trên bảng. Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức. Lớp nhận xét bổ sung. Thứ ngày tháng năm Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 50, 51.Một số dây đồng. Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: Sắt, gang, thép. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới:Đồng và hợp kim của đồng. 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. * Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng. Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. * Bước 2: Làm việc lớp: - Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. * Kể tên và nêu được cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 51. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? Nhận xét chốt ý. 4. Củng cố, dặn dò : GDMT: Để tài nguyên nước ta ngày càng không bị cạn kiệt thì chúng ta phải làm gì? Nhận xét tiết học .Chuẩn bị: “Nhôm”. - Học sinh nêu một số dụng cụ làm bằng sắt, gang, thép và cách bảo quản. - Các nhóm quan sát các dây đồng các em đã chuẩn bị sẵn và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Học sinh trình bày kq’ ghi phiếu học tập của mình. Học sinh khác góp ý. - Học sinh quan sát, trả lời. - Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng - Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho sáng bóng trở lại. HS lần lược nêu lại nội dung bài. - Khai thác một cách hợp lí và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. Thứ ngày tháng năm Kĩ thuật CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN I. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. Chuẩn bị: - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . Tranh ảnh các bài đã học . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . B. Bài mới: Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn . 1. Giới thiệu bài: : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 :Ôn lại những nội dung đã học trong chương 1 . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 . - Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu . - Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ , thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành . - Nêu mục đích , yêu cầu làm sản phẩm tự chọn : + Củng cố kiến thức , kĩ năng về khâu , thêu . + Nếu chọn sản phẩm khâu , thêu ; mỗi em hoàn thành 1 sản phẩm 4. Củng cố :Trưng bày sản phẩm. - Đánh giá , nhận xét . 5. Dặn do : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau . - Các nhóm thảo luận , chọn sản phẩm .
Tài liệu đính kèm: