Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 16

Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 16

TẬP ĐỌC

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I/Mục tiêu

- Biết đọc rành mạch,trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

-Giáo dục Hs hiểu hơn về tấm lòng cao quý của thầy thuốc.

II) Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III)Các hoạt động dạy - học:

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16:	 Thứ ngày tháng năm 
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/Mục tiêu 
- Biết đọc rành mạch,trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi 
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
-Giáo dục Hs hiểu hơn về tấm lòng cao quý của thầy thuốc.
II) Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III)Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
 Hoạt động1)Giới thiệu bài(1p)
 Hoạt động 2/HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài(20p)
 a)Luyện đọc:
- GV chia đoạn
- Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, khuya
- GV giảng từ: Lãn Ông
- GV đọc diễn cảm toàn bài
 b)Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài
- Điều gì thể hiện lòng ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào?
* Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông
Hoạt động3: Đọc diễn cảm(7p)
- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2
- GV theo dõi
 -Nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố, dặn dò(3p)
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài “Thầy cúng đi bệnh viện”
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- 1 HS khá đọc cả bài 
- HS tiếp nối đọc từng đoạn
- HS luyện đọc từ ngữ 
- HS đọc phần chú giải
- HS luỵện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS nhắc lại
 HS luyện đọc đoạn
- 2 HS đọc toàn bài
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
Thứ ngày tháng năm
 TOÁN
LUYỆN TẬP(tr76)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số .- Biết ứng dụng trong giải toán. HS làm được bài 1,2.
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống. 
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ:(4p)
- Gọi vài HS nhắc lại quy tắc tìm tỉ số % của hai số
2. Hướng dẫn luyện tập(29p)
Tổ chức cho HS lần lượt giải các bài tập rồi chữa các bài tập đó
- Bài 1:
+ Cho HS thảo luận theo nhóm 2
+ Cho HS nhận xét mẫu. Chẳng hạn: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia rồi sau đó ghi thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được
+ Cho HS làm theo mẫu
- Bài 2:
+ Cho HS đọc tóm tắt bài toán và tìm tỉ sô % của 2 số
Chẳng hạn: a) 18 : 20 = 0,9 = 90% Tỉ số này cho biết, coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch
 b) 23,5 : 20 1,175 = 117,5%. Tỉ số này cho biết, coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch và đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5%
( Gv giải thích cho HS về: kế hoạch, đã đạt, đã vượt )
- Bài 3: ( HSKG )
+ Cho HS đọc, tóm tắt đề và nêu cách giải
 Tiền vốn: 42000đồng
 Tiền bán: 52500đồng
a) Tìm tỉ số % giữa tiền bán và tiền vốn
b) Tìm tỉ số % tiền lãi
 GV giải thích rõ về: Tiền vốn, tiền bán ra, tiền lãi
+ Gọi 2 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở
+ Cho HS nhận xét bài làm
C. Củng cố, dặn dò:(2p)
Gọi vài HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số
- HS nhắc lại quy tắc
- HS thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét
- HS đọc và tóm tắt đè, nêu cách giải
- HS lắng nghe
- HS đọc, tóm tắt đề và nêu cách giải
+ 2 HS làm ở bảng ( mỗi HS làm 1 câu ) cả lớp làm vào vở
+ HS nhận xét bài làm
Thứ ngày tháng năm
ĐẠO ĐỨC:
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I)Mục tiêu:HS biết:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sang hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
*GDMT:Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
*GDKNS: HS có kn hợp tác với bạn bè và mọi người xq trong công việc chung. KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. KN tư duy phê phán. KN ra quyết định.
II) Đồ dùng dạy học:
-GV: phiếu học tập-HS:Thẻ màu
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu: TIẾT 1
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
*Hoạt động khởi động:(5’)Kiểm tra bài cũ:
+Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng người phụ nữ?
*Hoạt động khởi động:
*Hoạt động 1:(10’)Tìm hiểu tranh tình huống
-GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức tranh
-GV theo dõi
-GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào?
*Hoạt động 2:(10’)Làm bài tập 1,SGK
* Tích hợp GDMT:
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận trả lời bài tập 1
-GV theo dõi 
-Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh ,các em cần phân công ,bàn bạc ,hổ trợ ,phối hợp nhau trong công việc chung
*Hoạt động 3:(7’)Bày tỏ thái độ
-GV treo bảng phụ ,lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2
-GV theo dõi
-Kết luận:+ Tán thành: câu a,d
+ Không tán thành: câu b,c
Hoạt động nối tiếp:(3’)
-Chuẩn bị bài tập 4
-2-3 HS trả lời
-Cả lớp hát bài”Lớp chúng mình”
-HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK theo nhóm 4
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
+ Chúng ta phải làm việc cùng nhau,cùng hợp tác với mọi người xung quanh
-2 HS đọc phần ghi nhớ
-HS làm việc theo nhóm . Điền chữ Đ trước những việc làm thể hiện sự hợp tác 
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
-HS lắng nghe
-HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ với từng ý kiến
-HSKG giải thích lý do vì sao tán thành hay không tán thành
-HS đọc phần ghi nhớ
-HS lắng nghe
Thứ ngày tháng năm
TOÁN:
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo tr 76)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.HS làm được bài 1,2.
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ:(4p)
- Gọi 1 Hs giải bài toán: Kế hoạch: 500 cây 
 Đã trồng: 550 cây
 Tính số % vượt mức kế hoạch 
2. Bài mới:
* HĐ 1: Hướng dẫn cho HS giải toán về tỉ sô %(15p)
+ Cho HS đọc VD 1 sgk trang 76
+ GV ghi tóm tắt: HS toàn trường: 800 em
 HS nữ: 52,5% HS toàn trường 
 HS nữ ?..... em
+ GV gợi ý để HS nêu được HS toàn trường gồm 800 em chiếm 100%, HS nữ chiếm 52,55 gồm ? ... em
+ Cho HS đọc ví dụ 2, tóm tắt đề. Chẳng hạn:
 Tiền vốn: 1 000 000đồng
 Lãi suất: 0,5%/ tháng 
 Tiền lãi sau một tháng ? ....đồng 
+ GV gợi ý để HS biết cách tìm tương tự VD 1
Chẳng hạn: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng )
* Từ 2 VD trên cho HS nhận xét và nêu cách tính
* HĐ 3: Thực hành(14p)
- Bài1:
+ GV gợi ý để HS nêu được cách làm
+ Tìm HS 10 tuổi ( tìm 75% )
+ Tìm HS 11 tuổi
- Bài 2
+ GV gợi ý cho HS tìm:
 Tiền lãi
 Tiền vốn và lãi
- Bài 3: ( HSKG )
 + Tìm 40% số vải may quần
 + Tìm số vải may áo
 + Cho HS nêu cách giải
C. Củng cố, dặn dò:(2p)
Nhắc lại cách tìm một số % của một số
- 1 HS giải ở bảng cả lớp theo dõi và nhận xét
- 1 HS đọc VD sgk
- HS quan sát
- 1 HS đọc đề và tóm tắt đề
- HS tìm lãi suất 5% tháng
- HS nêu nhận xét và cách tính
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét và nêu cách giải
Thứ ngày tháng năm
 CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I)Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây
- Làm đúng bài tập chính tả 2a/b, tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện.
 -Giáo dục Hs yêu quý ngôi nhà của em
II) Đồ dùng dạy học:
- 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b hay 2c
III)Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr hay ch
- Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ? / dấu ngã
Hoạt động1)Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2)Hướng dẫn HS nghe-viết(15p)
- GV nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do
- Hướng dẫn HS viết các từ khó: nhú, huơ huơ, sẫm biếc, vữa
- GV đọc từng câu
 -GV chấm 5-7 bài
 Hoạt động 3)Hướng dẫn HS làm bài tập(13p)
*Bài 2
- GV nêu yêu cầu BT
- GV theo dõi
- GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng
*Bài 3:
- GV nhắc HS : ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d
- GV theo dõi
 IV. Củng cố, dặn dò(2p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn về làm BT3 vào vở
- HS trả lời
- 2 HS đọc khổ thơ
- HS luyện viết các từ khó
- Hs viết chính tả
- HS tự soát lỗi
- HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi
- HS đọc BT2
- HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
- HS đọc yêu cầu BT3
- HS làm bài dưới hình thức trò chơi “ tiếp sức” để điền các từ lần lượt là:
+ Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì
+ Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị
-1 HS đọc lại mẫu chuyện
Thứ ngày tháng năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I)Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: Nhân hậu trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1) nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn cô Chấm
-Giáo dục Hs các đức tính trung thực, chăm chỉ, thẳng thắn,
II) Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT 1
- Từ điển tiếng Việt ( hay một vài trang photo) , nếu có
III)Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Tìm một số câu thành ngữ , tục ngữ nói về quan hệ gia đình, thầy  ... ác, gà lơ-go, gà Tam hoàng
Nêu đặc điểm của một giống gà được nuôi nhiều ở địa phương
+Nhận xét, tóm tắt( kết hợp dùng tranh minh hoạ)
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập(5p)
Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta?
Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hay ở địa phương em
IV/Nhận xét, dặn dò(2p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn đọc bài chọn gà để nuôi
-2HS trả lời: Hãy nêu ích lợi của việc nuôi gà? 
-Lắng nghe
-Liên hệ thực tế, trả lời
-Thảo luận nhóm
( Dựa vào nội dung SGK)
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét, bổ sung
-Trả lời
-Đọc ghi nhớ
-HS nêu.
Thứ ngày tháng năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I)Mục tiêu:
- Biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho(BT1)
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
-Hs yêu sự phong phú và giàu đẹp của Tiếng Việt.
II) Đồ dùng học dạy:
- Một số tờ phiếu phôtô trình bày nội dung BT1 để các nhóm HS làm bài
- 5,7 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3
III) Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Hãy tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ: nhân hậu, dũng cảm, cần cù
Hoạt động1.Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2.Hướng dẫn HS làm bài tập(27p)
*Bài 1:
- GV phát phiếu cho các nhóm
-GV theo dõi các nhóm
-GV chốt lại ý đúng
*Bài2:
- GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần lưu ý:
- Không viết rập khuôn
- Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái mới
*Bài 3:
- GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo lối so sánh hay nhân hoá
- GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò(3p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS ôn lại các bài TLV ở các tiết trước
- 2 HS trả lời
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS trao đổi theo nhóm và ghi vào phiếu:
 a) Nhóm đồng nghĩa:
+ đỏ-điền-son
+ xanh-biếc-lục
+ hồng-đào
b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô, mun, mực, thâm
- Đại diện nhóm trình bày
- Hs đọc bài văn ở SGK
- HS lắng nghe
-1 HS đọc yêu cầu BT2
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu BT3
- HS tự làm bài và đọc trước lớp
 HS lắng nghe
 Thứ ngày tháng năm
 TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
(Không dạy, ôn tập tiết trước)
Thứ ngày tháng năm
TOÁN:
LUYỆN TẬP(tr79)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết làm ba dạng toán cơ bản về tỷ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. HS làm được bt 1b ;2b ;3a.
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ:(4p)
- Cho học sinh nhắc lại các dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm
2. Hướng dẫn luyện tập(29p)
- Bài 1: ( b ) Cho học sinh nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
b/ Cho HS đọc, tóm tắt
-Gọi HS nêu cách làm
-Gọi 1 HS làm ở bảng, chẳng hạn:
 126: 1200 = 0,105 = 10,5%
- Bài 2: ( b ) 
Câu b: HS đọc, tóm tắt:
 100% tiền vốn là: 6000000đ
 tiền lãi chiếm 15%.....đồng ?
- Cho HS nêu cách làm
- Gọi 1 HS giải ở bảng, chẳng hạn:
 6000000 : 100 x 15 = 900000(đồng)
- Bài 3: ( a ) 
Cho một HS nêu cách tìm một số phần trăm của nó
 + Gọi 1 HS làm câu a: chẳng hạn
 Tìm 30% của nó là 72
 72 : 30 x 100 = 240
Câu b: ( HSKG ) HS đọc, tóm tắt nêu cách làm
 10,5% tổng số gạo là 420 kg
100% số gạo trong kho ....tấn ?
Gọi HS giải: chẳng hạn
 420 : 10,5 x100 = 4000( kg)
 4000 kg = 4 tấn
C. Củng cố (2p)
-Nhận xét tiết học
 Cho HS học thuộc cách làm của 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm
- HS nhắc lại
- HS đọc đề, tóm tắt bài toán
- Nêu cách giải
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và chữa
- HS đọc đề, tóm tắt bài toán
-HS nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và chữa
- HS nêu cách tìm một số % của nó
- HS đọc đề, tóm tắt bài toán
-HS nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và chữa
- HS đọc đề, tóm tắt bài toán
-HS nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và chữa
Thứ ngày tháng năm
 LỊCH SỬ
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I.Mục tiêu: 
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
	+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
	+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
	+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
	+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Ảnh của các anh hùng tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952)
 - Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên Giới-Phiếu học tập hs
III.Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ Khởi đông:(3’) Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950?
Giới thiệu bài mới
HĐ1:(10’) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2/1951)
-Đại hội có tầm quan trọng thế nào?
-Nêu nhiệm vụ của Đại hội?
-Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có những điều kiện gì?
HĐ2:(10’) Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới thu-đông 1950
-S ự lớn mạnh về kinh tế, văn hoá, giáo dục thể hiện như thế nào?
- Theo em, vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
HĐ3:(10’) Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua lần thứ nhất
- Đại hội được tổ chức khi nào? Nhằm mục đích gì?
-Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?
Hoạt động nối tiếp:(2’)
-Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
 Nhận xét tiết học:
- HS trả lời 
- Đọc SGK rồi thảo luận theo cặp. Từng hs nêu ý kiến. Cả lớp bổ sung cho hoàn chỉnh
- Xem hình 2,3
- Thảo luận nhóm 4
Đại diện trình bày kết quả. Cả lớp bổ sung cho hoàn chỉnh
-T hảo luận theo cặp từng hs nêu ý kiến những thông tin sưu tầm được.
- Lắng nghe ghi chép
- Lắng nghe
Thứ ngày tháng năm
Khoa học: CHẤT DẺO
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dung bằng chất dẻo.
- GDKNS: HS có kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về công dụng của vật liệu. Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống / yêu cầu đưa ra. Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Phiếu học tập, tranh ảnh, một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
III.Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ Khởi đông:(5’) 
-Kể tên các vật liệu dung để chế tạo ra cao su?
- Nêu tính chất cao su?
- Nêu cách bảo quản các đồ dung bằng cao su?
Giới thiệu bài mới
HĐ1:(10’) Quan sát
Các nhóm qs một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp để tìm hiểu t/c của chất dẻo.
- KL: +H1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén, các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
+H2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước.
+H3: Aó mưa mỏng, mềm, không thấm nước.
+H4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.
HĐ2:(10’)Thực hành sử lí thông tin và lien hệ thực tế.
- HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏitrang 65 sgk
- kl : chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,.
HĐ3:(8’) Trò chơi thi tìm các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
- nx
Hoạt động nối tiếp:(2’)
- Chuẩn bị bài sau: Tơ sợi
- Nhận xét tiết học:
- HS trả lời 
- Làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm báo cáo kq
- nx
- Làm việc cá nhân
- HS lần lượt trả lời.
- cả lớp thi đua teo tổ.
Thứ ngày tháng năm
Khoa học: TƠ SỢI 
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- GDKNS: HS có kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát. Kĩ năng giải quyết vấn đề.
- GDBVMT: HS biết bảo vệ mt và sử dung tài nguyên thiên nhiên có hiệu quả không được lãng phí.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Hình và thông tin trang 66 sgk.
- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoạc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, bật lửa, díp.
- Phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ Khởi đông:(5’) 
- Chất dẻo được làm ra từ đâu?
- Nêu tính chất chất dẻo?
- Nêu các sản phẩm được làm ra từ chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo?
- nx cho điểm.
Giới thiệu bài mới: 
H: Kể tên một số vải dùng để may chăn, màn, quần, áo?
 Các loại vải khác nhau được dệt từ các các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi.
HĐ1:(10’) Quan sát và thảo luận
- Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
- Các sợi có nguồn gốc từ thực vật?
- Các sợi có nguồn gốc từ động vật? 
- KL: + Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên.
 + Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
HĐ2:(10’)Thực hành.
- Lần lượt đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Quan sát hiện tượng sảy ra.
- GV hd , theo dõi.
- KL: + Tơ sợi tự nhiên: khi cháy tạo thành tro.
 + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vo cục lại.
HĐ3:(8’) Làm việc theo phiếu học tập.
- GV phát phiếu bt y/c hs đọc kĩ các thông tin trang 67 sgk và điền.
- nx
KL: 1. Tơ sợi tự nhiên:
+ Sợi bông: vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
+ Tơ tằm: vải lụa tơ tằm thuộc hang cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
 2. Tơ sợi nhân tạo: vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
GDBVMT
Hoạt động nối tiếp:(2’)
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học:
- HS trả lời 
- HS kể
Thảo luận nhóm 4- qs sgk trang 66 
- Đại diện các nhóm báo cáo kq - nx
+H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
- sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai.
- tơ tằm.
- Làm việc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày kq.
- Các nhóm khác nx, bổ sung
- HS làm việc cá nhân theo phiếu.
- HS trình bày.
- nx, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTU_N 16L5.doc