Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 18

Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 18

Tập đọc:

ÔN TẬP (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bài tập 2

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài tập 3

* HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nhệ thuật được sử dụng trong bài.

GDKNS: HS biết thu thập, xử lí thong tin, có kn hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn.

 

doc 15 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ ngày tháng năm 
Tập đọc:
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bài tập 2
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài tập 3
* HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nhệ thuật được sử dụng trong bài.
GDKNS: HS biết thu thập, xử lí thong tin, có kn hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Ôn tập tiết 1.
2. Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu lập bảng thống kê.
Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
-Giáo viên nhận xét.
4. Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét về nhân vật Mai (truyện “Vườn chim” của Vũ Lê Mai). 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về nhân vật Mai.
-Giáo viên nhận xét.
5. Cũng cố, dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc bài văn.
Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét.
-Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh trình bày.
Thứ ngày tháng năm 
Toán:
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình tam giác . Bài tập cần làm : Bài 1
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: 2 hình tam giác bằng nhau.+ HS: 2 hình tam giác, kéo.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Hình tam giác.
Học sinh sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Diện tích hình tam giác.
2.Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt hình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép hình.
Giáo viên so sánh đối chiếu các yếu tố hình học.
Yêu cầu học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt lại: 
3. Hướng dẫn học sinh biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác.
	* Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác.
	* Bài 2 ( HS khá giỏi)
- Giáo viên lưu ý học sinh bài a 
+	Đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo
+ Sau đó tính diện tích hình tam giác 
v GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác.	
3. Cũng cố, dặn dò: 
Làm bài nhà: bài1
Chuẩn bị: “Luyện tập”
Nhận xét tiết học 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- Học sinh thực hành cắt hình tam giác – cắt theo đường cao ® tam giác 1 và 2.
 A
 C H B
Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại ® EDCB
Vẽ đường cao AH.
+ SABC = Tổng S 3 hình (1 và 2)
+ SABC = Tổng S 2 hình tam giác 	
	 BC là đáy; AH là cao
Nêu quy tắc tính Stg – Nêu công thức.
a, 8x6:2=24(cm2)
b, 2,3x1,2:2=1,38(dm2)
a,5m=50dm
 50x24:2=600(dm2)
b, 42,5x5,2:2=110,5(m2)
-3 học sinh nhắc lại.
 Thứ ngày tháng năm 
Đạo đức:
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu: 
- HS được củng cố để nhớ lại kiến thức đạo đức đã học từ bài 1 đến bài 8
 -Nhớ lại những kĩ năng thực hành thông qua các bài tập trắc nghiệm và xử lí tình huống cho sẵn 	
- Xử lí các tình huống chính xác,sắm vai tự nhiên,thể hiện được các hành vi đạo đức trong bài tập cho sẵn để từ đó áp dụng vào cuộc sống.	
- Thể hiện đúng mực các hành vi đạo đức đã học trong cuộc sống	
II. Chuẩn bị: 
-HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN-GV: Băng hình về Tổ quốc VN- bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?.
Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Việt Nam-Tổ quốc em
2. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phân tích thông tin trang 28/ SGK.
Học sinh đọc các thông tin trong SGK 
Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ Thuận, thành phố Huế, phố cổ Hội An, Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long.
Các em có nhận ra các hình ảnh có trong thông tin vừa đọc không?
® Kết luận
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
® Tóm tắt:
Quốc kì VN là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hóa thế giới.
Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên ở nước ta.
v	Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 2.
Nêu yêu cầu cho học sinh.
® Kết luận
Là người VN, chúng ta cần biết các mốc thời gian và địa danh gắn liền với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc.
Hoạt động 4: 
Nghe băng bài hát “Việt Nam-quê hương tôi”.
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
Qua các hoạt động trên, các em rút ra được điều gì?
3. Củng cố, dặn dò: 
Tìm hiểu một thành tựu mà VN đã đạt được trong những năm gần đây.
Nhận xét tiết học. 
2 học sinh trả lời
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4.
1 em đọc.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Học sinh trả lời.
Đọc lại thông tin, thảo luận hai câu hỏi trang 29/ SGK.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm bài cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày trước lớp nói và giới thiệu về Quốc kì VN, về Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài VN.
 Hoạt động nhóm 4.
-Thảo luận nhóm.
Đại diện mỗi nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc sự kiện.
Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi
-Học sinh nghe
Học sinh nêu.
Lớp bổ sung.
Đọc ghi nhớ.
 Thứ ngày tháng năm 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập tiết 3
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 110 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
* HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nhệ thuật được sử dụng trong bài.
 - Có ý thức tự ôn luyện, hệ thống kiến thức cũ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ôn tập tiết 3.
2.Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Hướng dẫn học sinh lập bảng tổng vốn từ về môi trường.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên giúp học sinh yêu cầu của bài tập: làm rõ thêm nghĩa của các từ: sinh quyển, thủy quyển, khí quyển.
Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
 GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc một vài đoạn văn.
Học sinh tự đọc câu hỏi – HS trả lời.
-Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Thứ ngày tháng năm 
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết: - Tính diện tích hình tam giác
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông
- BT cần làm : 1,2,3.	- Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ, phấn màu, tình huống. + HS: VBT, SGK, Bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
“Diện tích hình tam giác “.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Luyện tập.
2. Ôn lại kiến thức tính diện tích tam giác.
Nêu quy tắc và công thức tính diện tích tam giác.
Muốn tìm diện tích tam giác ta cần biết gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
3. Luyện tập.
*Bài 1:
-Cho HS làm nháp
-GV sửa sai
* Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Tìm và chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng.
Cho HS làm phiếu.GV sửa sai.
	* Bài 3:
Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách tính S tam giác vuông.
Giáo viên chốt ý: Muốn tìm diện tích hình tam giác vuông ta lấy 2 cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia 2.
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác vuông, tam giác không vuông?
4. Cũng cố, dặn dò: 
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung”
Nhận xét tiết học 
- HS trả lời
Học sinh nhắc lại quy tắc công thức tính S tam giác.
Hoạt động cá nhân.
-Học sinh nhắc lại nối tiếp.
Học sinh trả lời.
a,Diện tích hình tam giác:
 (30,5x12):2=183(dm2)
b,Diện tích hình tam giác:
 (1,6x5,3):2=4,24(m2)
*Tam giác ABC:Đáy là AB –đc là CA
 Đáy là AC –đc là BA
*Tam giác EDG:Đáy là DE –đc là GD 
 Đáy là DG –đc là ED
-HS làm vở
 Giải
b, Diện tích HTG vuông DEG là :
 7,5(cm2)
 Đáp số:7,5 cm2
Hoạt động nhóm đôi.
-Học sinh nhắc lại 3 em.
Thi đua:
Tính và so sánh S hai tam giác ABC và ADC.
	A
 10 cm
 B 15cm D 5cm C 
Thứ ngày tháng năm 
Khoa học:
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II.Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ SGK
III.Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét bài kiểm tra
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
*HĐ1:Trò chơi tiếp sức “Phân biệt ba thể của chất”
-GV chia lớp thành 2 đội
-Phổ biến luật chơi
-Tổ chức cho HS chơi
-Tổng kết,khen ngợi
-Dựa vào đâu để chúng ta phân biệt 1 chất ở thể rắn ,thể lỏng hay thể khí?
QS hình SGK và chỉ ra từng hình?
-GV kết luận như SGK
*HĐ2:Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
-GV phổ biến cảch chơi và luật chơi
-Cho HS chơi
*HĐ3:Quan sát và thảo luận
-GV yêu cầu HS quan sát  ... .
Cả lớp nhận xét.
Bổ sung
Thứ ngày tháng năm 
Chính tả:
ÔN TẬP :TIẾT 2
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 110 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nghe – viết đúng bài CT , viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút.
GDKNS: HS biết thu thập, xử lí thong tin, có kn hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: SGK.
+ HS: Vở chính tả.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra học thuộc lòng:
Giáo viên kiểm tra kỹ năng học thuộc lòng của học sinh.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Hướng dẫn HSnghe – viết bài:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc toàn bài Chính tả.
Giáo viên giải thích từ Ta – sken.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
Giáo viên chấm chữa bài.
4. Cũng cố, dặn dò: 
Chuẩn bị: “Tinh thần yêu nước của dân tộc ta”.
Nhận xét tiết học. 
-Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, khổ thơ, bài thơ khác nhau.
-Học sinh chú ý lắng nghe.
Cả lớp nghe – viết.
Bổ sung
Thứ ngày tháng năm 
Kể chuyện;
ÔN TẬP :TIẾT5
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 110 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
GDKNS: HS biết thể hiện sự cảm thông. Biết đặt mục tiêu.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc bài văn.
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:“Ôn tập”.
2. Kiểm tra tập đọc:
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3.Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ “Chiều biên giới” và trả lời câu hỏi:
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài.
-Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài cá nhân.
Giáo viên nhận xét.
3. Cũng cố, dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
-Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh trả lời các câu hỏi ý a và d trên nháp, đánh dấu x (bằng bút chì mờ) vào ô trống sau câu trả lời đúng (ý b và c).
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới.
Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển.
Có 2 đại từ xưng hô được dùng trong bài.
Hình ảnh và câu thơ: Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, trên những thửa ruộng bậc thang lẫn trong mây, lúa nhấp nhô uốn lượn như làn sóng.
Bổ sung
 Thứ ngày tháng năm 
Khoa học: HỖN HỢP
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp(tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp cát trắng và nước)
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
GDKNS: HS có kn tìm giải pháp để giải quyết vấn đề. KN lựa chọn phương án thích hợp. KN bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện.
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 75 .
- Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm.Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm.Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Sự chuyển thể của chất
® Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hỗn hợp.
2.Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị.
Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị ngon.
Hỗn hợp là gì?
Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên trộn lẫn với nhau.
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp.
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 66 SGK và trả lời.
Chỉ nói tên công việc và kết quả của việc làm trong từng hình.
-Kể tên các thành phần của không khí. 
Không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết.
Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan,
v Hoạt động 3: Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài).
3. Cũng cố, dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Dung dịch”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
 Hoạt động nhóm , cá nhân, lớp.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Không khí là hỗn hợp.
-(đường lẫn cát, muối lẫn cát, gạo lẫn trấu)
 Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc.
- Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước 
- Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá.
Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới .
Thứ ngày tháng năm 
Tập làm văn:
ÔN TẬP
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
 -------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ngày tháng năm 
Toán:
HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình thang
- nhận biết được một số đặc điểm của hình thang với các hình đã học
- Nhận biết được hình thang vuông.
* Bài tập cần làm : 1,2,4
- Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ vẽ cn, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hình thang.
2. Hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng về hình thang.
-Giáo viên vẽ hình thang ABCD.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
Giáo viên đặt câu hỏi.
+ Hình thang có những cạnh nào?
+ Hai cạnh nào song song?
- Giáo viên chốt.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
 * Bài 1:
Giáo viên chữa bài – kết luận.
	*Bài 2:
Giáo viên chốt: Hình thang có 2 cạnh đối diện song song.
	*Bài 3 (HS khá giỏi)
Giáo viên theo dõi thao tác vẽ hình chú ý chỉnh sửa sai sót.
4. Cũng cố, dặn dò: 
Làm bài tập: 3, 4/ 100.
Chuẩn bị: “Diện tích hình thang”.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
-Học sinh quan sát hình vẽ trong SGK sau đó dùng kéo cắt hình tam giác.
Học sinh quan sát cách vẽ.
Học sinh lắp ghép với mô hình hình thang.
Vẽ biểu diễn hình thang.
Lần lượt từng nhóm lên vẽ và nêu đặc điểm hình thang.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt học sinh lên bảng chỉ vào hình và trình bày.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh đổi vở để kiểm tra chéo.
Học sinh làm bài, cả lớp nhận xét.
Bổ sung
 Thứ ngày tháng năm 
Kĩ thuật:
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn 	thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà .- Một số mẫu thức ăn nuôi gà .
- Phiếu học tập .- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Chọn gà để nuôi .	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Thức ăn nuôi gà .
2. Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà .
HS nêu
MT : Giúp HS nắm tác dụng của thức ăn nuôi gà .
- Hướng dẫn HS đọc mục 1 , đặt câu hỏi : Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng , phát triển ?
- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yêu tố : nước , không khí , ánh sáng , các chất dinh dưỡng .
- Giải thích , minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK . Kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì , phát triển cơ thể gà . Khi nuôi gà , cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp .
- Đọc mục 1 SGK 
- Từ nhiều loại thức ăn khác nhau .
3. Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà .
MT : Giúp HS nắm được các loại thức ăn nuôi gà .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà . Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế , kết hợp quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi .
- Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng theo nhóm .
- Một số em trả lời câu hỏi .
- Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà .
4. Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà .
MT : Giúp HS nắm được tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà .
- Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn 
- Nhận xét , tóm tắt , bổ sung các ý trả lời của HS 
- Giơí thiệu mẫu phiếu học tập , hướng dẫn nội dung thảo luận , điền vào phiếu .
- Chia nhóm , phân công nhiệm vụ , vị trí thảo luận , quy định thời gian là 15 phút .
- Tóm tắt , giải thích , minh họa tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường .
5. Cũng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS học thuộc ghi nhớ .
- Đọc mục 2 SGK .
- Một số em trả lời .
 Thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18L5.doc