Tập đọc:
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ.
I.Mục tiêu:
- Biết đọc rành mạch , trôi chảy ,diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS lòng yêu quý Trần Thủ Độ.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 20 Thứ ngày tháng năm Tập đọc: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. I.Mục tiêu: - Biết đọc rành mạch , trôi chảy ,diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS lòng yêu quý Trần Thủ Độ. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc phần 2 đoạn kịch “Người công dân số Một”. GV nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Thái sư Trần Thủ Độ 2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài. -GV gọi hs đọc toàn bài -H.dẫn HS chia đoạn: +Đ1: “...ông mới tha cho.” +Đ2: “...lấy vàng, lụa thưởng cho.” +Đ3: Phần còn lại. -H.dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bàivà đọc diễn cảm từng đoạn. GV giúp HS hiểu từ ngữ mới, sửa lỗi phát âm và h.dẫn HS đọc diễn cảm từng đoạn. GV giải nghĩa thêm: thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành. GV giải nghĩa thêm: chầu vua, chuyên quyền, hạ thần, tâu xằng. GV giúp HS nắm ý nghĩa câu chuyện: Chuyện ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, khơng vì tình ring m lm sai php nước. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà luyện đọc bài, ôn bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng đọc bài, TLCH về nd bài. Cả lớp theo dõi nhận xét. -HS theo dõi bài, quan sát tranh minh hoạ. -2,3 HS đọc đoạn 1, nêu nghĩa từ : thái sư, câu đương. -Cả lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH 1 -1 HS đọc lại đoạn văn -Từng cặp HS luyện đọc sau đó thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Vài HS đọc đoạn 2, nêu nghĩa các từ: kiệu, quân hiệu. -HS đọc thầm đoạn 2, TLCH 2 -HS đọc Đ2 theo cách phân vai -HS đọc Đ3 nêu nghĩa của các từ: xã tắc, thượng phụ. -HS đọc thầm Đ3, TL các CH 3, 4 -HS đọc Đ3 theo cách phân vai. -2 HS nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm toàn truyện. -HS nhắc lại ý nghĩa truyện. -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Cả lớp làm bài 1 b, c ; 2 ; 3 a . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài; Luyện tập. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1b,c: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên h.dẫn để HS nêu cách tính đường kính, bán kính hình tròn. GV chốt công thức. GV nhận xét sửa bài. Bài 3: Giáo viên h.dẫn HS làm bài GV chấm và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu quy tắc và viết công thức tính chu vi hình tròn. Học sinh áp dụng công thức để làm rồi sửa bài : b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) c) C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm) Học sinh đọc đề. -HS thảo luận nêu công thức tính đường kính, bán kính hình tròn: r = C : 3,14 : 2 d = C : 3,14 -HS áp dụng công thức để làm và sửa bài: a) d = 15,7 : 3,14 = 5(m) b) r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm) - Học sinh đọc đề, tự làm bài vào vở: Chu vi của bánh xe đó: 0,65 x 3,14 = 2,041(m) Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì người đi xe đạp sẽ đi được: 2,041 x 10 = 20,41(m) Bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng thì người đi xe đạp sẽ đi được: 2,041 x 100 = 204,1(m) Đáp số: a) 2,041 m ; b) 20,41 m; 204,1 m HS nhắc lại các quy tắc và công thức tính chu vi, đường kính, bán kính của hình tròn. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Lịch sử: ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC. I. Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm". - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 + Chiến dịch ĐBP. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong bài này, GV dành nhiều thời gian h.dẫn HS suy nghĩ, nhớ lại những tư liệu lịch sử chủ yếu để hiểu được 1 số sự kiện theo niên đại. 2. Triển khai các hoạt động: HĐ1: GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong SGK. HĐ2: Tổ chứa cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”: GV dùng bảng phụ có sẵn các địa danh tiêu biểu. GV tổng kết lại nội dung bài. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài: Nước nhà bị chia cắt. -Nhận xét tiết học. 2 HS nêu sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ và ý nghĩa của nó. -Các nhóm làm việc theo yêu cầu ở phiếu học tập. -Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS dựa vào kiến thức đã họcđể kể lại sự kiện, nhận vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. -HS nhắc lại những nội dung bài vừa ôn. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. * GD TGĐĐ HCM (Liên hệ) : GD cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ. +GDKNS: HS có kn xác định giá trị, kn tư duy phê phán, kn tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của qh; kn trình bày những hiểu biết của bản thân về qh mình. +GDMT: Biết bảo vệ quê hương xanh, sạch, đẹp. II.Chuẩn bị: Một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (TT): 2. Triển khai các hoạt động: HĐ1: Triển lãm nhỏ (BT4) -GV h.dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh. -GV nhận xét về tranh ảnh của HS, bày tỏ niềm tin các em sẽ có những việc làm thiết thực thể hiện tình yêu quê hương. HĐ2: Bày tỏ thái độ (BT2) -GV nêu lần lượt từng ý kiến trong BT2. -Mời 1 số HS giải thích lí do. -GV kết luận: Cần tán thành với những ý kiến a ; d. HĐ3: Xử lí tình huống (BT3) -Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống ở BT3. -GV nhận xét kết luận. HĐ4: Trình bày kết quả sưu tầm GV nhắc HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể , phù hợp với sức mình. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS thực hành theo bài học; chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. 2 HS nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương. -HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm. -Cả lớp xem tranh, trao đổi, bình luận. -HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ theo quy ước. -HS nhận xét, bổ sung. -Các nhóm làm việc. -Đại diện nhóm trình bày k.quả t.luận nhóm; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trình bày kết quả sưu tầm được về các cảnh đẹp của quê hương; các phong tục tập quán,... -Cả lớp trao đổi về ý nghĩa các bài thơ, bài hát. -HS đọc lại Ghi nhớ, nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương. Thứ ngày tháng 1 năm 201 Toán: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I.Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Cả lớp làm bài: 1a,b ; 2a, b ; 3 . - HS yêu thích môn toán. II.Chuẩn bị: bảng phụ,... III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xt, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn: GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn (như SGK) 3. Thực hành: Bi 1a,b: GV nêu yêu cầu và các số liệu. Nhắc HS yếu cố gắng làm được câu a. Bi 2a,b: GV nêu yêu cầu BT và h.dẫn HS tính bán kính rồi tính diện tích. (HS yếu có thể chỉ làm câu a) Bi 3: GV nêu đề toán và h.dẫn học sinh làm. GV chấm và chữa bài. Cho HS ước lượng mặt bn theo số liệu bài tóan. 4.Củng cố,dặn dò: -Dặn HS về làm bài tập, tự làm thêm các phần 1b , 2b. -Nhận xét tiết học. 2 HS nu cch tính đ. kính, b. kính của hình trịn khi biết chu vi. HS p dụng để tính 1 vài ví dụ. HS p dụng công thức để tính rồi sửa bài: a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm2) b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm2) c) S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m2) HS làm theo h.dẫn của GV rồi sửa bài: a) r = 6cm -> S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) r = 3,6 dm -> S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2) c) r = 0,4 m -> S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2) HS tự làm vào vở: Diện tích mặt bn hình tròn l: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đp số: 6358,5 cm2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Luyện từ và câu: MRVT: CÔNG DÂN. I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - HS khá, giỏi làm được BT4 và gi ải thích lí do không thay được từ khác. - Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3. ® Giáo viên nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Mở rộng vốn từ Công dân 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Cho học sinh trao đổi theo cặp. Giáo viên nhân xét kết luân. (Ý b đúng) Bài 2 Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 3 - Giáo viên nhận xét + chốt. Bài 4 Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: “Nối các vế ... rò – ra – duy– ra – giấu – giận –rồi. Cả lớp nhận xét. -HS nêu tính khôi hài của mẩu chuyện vui Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - Cả lớp làm bài : 1, 2, 3. HSKG làm bài 4 . II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng học nhóm. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Luyện tập. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: GV đưa hình vẽ như SGK lên bảng và h.dẫn HS làm. GV nhận xét, kết luận. Bài 2: -GV đưa hình vẽ (SGK) lên bảng. -H.dẫn HS làm bài theo nhóm vào bảng học nhóm. -GV nhận xét, sửa bài. Bài 3: GV đưa hình vẽ ở SGK lên bảng, h.dẫn HS tự làm. GV chấm và chữa bài. Bài 4: GV treo bảng phụ có nd bài tập lên bảng. GV nhận xét, kết luận: Khoanh vào A. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS ôn tập các kiến thức đã học, chuẩn bị: “Giới thiệu biểu đồ hình quạt” -Nhận xét tiết học. 2 HS làm lại BT2 tiết 98. HS tự làm vào vở rồi lên bảng sửa bài: Độ dài của sợi dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76(cm) Đáp số: 106,76 cm -HS đọc nội dung bài toán. -Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu. -Đai diện từng nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS tự làm vào vở: Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích 2 nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập rồi trả lời trước lớp. Cả lớp cùng nhận xét. HS nêu lại k.quả đúng. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).- HS khá, giỏi giải thích rõ được vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn (BT2).- Có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập 1. Giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 3 – 4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Công dân. Giáo viên nx B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ” 2. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện yêu cầu tìm câu ghép. Giáo viên dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép tìm được chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài: xác định các vế câu trong từng câu ghép. Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Các vế câu trong từng câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào? -GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu em đọc đề bài. -Giáo viên lưu ý HS nắm và làm đầy đủ các yêu cầu của BT Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên hỏi: Hai câu ghép bị lược bớt QHT trong đoạn văn là 2 câu nào? -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT -GV treo bảng phụ lên. -GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên chấm bài, chốt lại lời giải đúng. a) còn ; b) nhưng ; c) hay. 4: Củng cố, dặn dò: - Ôn bài, học thuộc Ghi nhớ. Chuẩn bị: MRVT: Công dân. Nhận xét tiết học. -1 HS nêu nghĩa của từ “công dân”, 2 HS tìm từ đồng nghĩa với “công dân”. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em gạch chân các câu ghép tìm được trong đoạn văn. Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. 3 học sinh lên bảng làm. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến. -HS đọc nội dung BT. Học sinh đọc đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp cùng nhận xét. -1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi ở SGK. -HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. (HS kh, giỏi) -1 HS lên bảng khôi phục lại từ bị lược -HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài vào vở. -HS đọc lại các câu đã thêm hoàn chỉnh. Vài học sinh nhắc lại. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ sáu ngày tháng 1 năm 201 Tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I.Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo lập chương trình. GDKNS: HS biết hợp tác; thể hiện sự tự tin; đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, Giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Tả người.(KT viết) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Lập chương trình hoạt động. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên yêu cầu 1, 2 học sinh đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. GV gắn tên phần tiếp của bản chương trình hoạt động ( 3. Tiến hành buổi lễ: Để đạt được kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp thì nhiệm vụ của các em: tưởng tượng mình là lớp trưởng, dựa theo chuyện và phỏng đoán, lập lại tiến trình buổi liên hoan văn nghệ nói trên – viết nhanh, gọn, vắn tắt ( chú ý viết tắt, gạch đầu dòng) Bài 2: Giáo viên yêu cầu đọc bài Giáo viên giới hạn nhiệm vụ của bài tập. Giáo viên gạch dưới từ công việc trên bảng phụ: Mục đích – Công việc, phân công – Thứ tự các việc làm Các em viết bài vào vở hoặc viết trên nháp. Giáo viên phát giấy khổ to cho 3 học sinh. Giáo viên nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS xem lại bài. Chuẩn bị: “Luyện tập chương trình hoạt động”. Nhận xét tiết học. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - HS tự nêu. Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ trong không khí đầm ấm./ các tiết mục văn nghệ hấp dẫn, thú vị./ báo tường rất hay./ Thầy cô giáo rất cảm động, khen buổi liên hoan tổ chức chu đáo./ Cả lớp ai cũng hài lòng, cảm thấy gắn bó với nhau hơn. Cả lớp đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và gợi ý của bài tập. 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài cá nhân. 3, 4 học sinh làm bài xong đọc kết quả. Cả lớp chăm chú nghe để xem bạn đã kể đúng, kể đủ việc chưa. Cả lớp nhận xét 2, 3 học sinh làm bài trên phiếu dán bài trên bảng, trình bày. Cả lớp bình chon người kể việc đủ nhất, hình dung công việc tốt nhất Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ sáu ngày thang 1 năm 201 Toán: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT. I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Cả lớp làm bài 1. (có thể làm thêm bài 2) - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, hình vẽ như ở SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Giới thiệu biểu đồ hình quạt 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt: Yêu cầu học sinh quan sát kỹ biểu đồ hình quạt. VD1/ SGK và nhận xét đặc điểm. Yêu cầu học sinh nêu cách đọc. Biểu đồ nói về điều gì? Kết quả học tập của học sinh trong lớp chia mấy loại? GV chốt lại những thông tin trên bản đồ. 3. Thực hành: Bài 1 Giáo viên chốt. Bài 2: Giáo viên chốt lại cách tính toán theo biểu đồ. So sánh các số liệu. 4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích”. Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài 2 tiết 99. Cả lớp nhận xét. Nêu đặc điểm của biểu đồ. Dạng hình tròn chia nhiều phần. Trên mọi phần đều ghi số phần trăm tương ứng. Đại diện nhóm trình bày. Học sinh lần lượt nêu những thông tin ghi nhận qua biểu đồ. Học sinh làm bài rồi nêu kết quả làm. Sửa bài Nêu cách làm. Học sinh thực hiện như bài 1. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Khoa học: NĂNG LƯỢNG. I.Mục tiêu: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ - Giaùo duïc hoïc sinh ham thích tìm hieåu khoa hoïc. * GDBVMT (Liên hệ) : GD ý thức BVMT sống. II. Chuẩn bị: - Nến, diêm, Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Sự biến đổi hoá học. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Nămg lượng, 2. Triển khai các hoạt động: v Hoạt động 1: Thí nghiệm * Nêu được ví dụ v ề : cc vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp NL. Giáo viên chốt. Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng. v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. * HS nêu được 1 số VD về h.động của con người, ĐV, p.tiện, m.móc và chỉ ra nguồn NL cho các H Đ đó. Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng? Liên h ệ GDBVMT 4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”. Nhận xét tiết học. Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Hiện tượng quan sát được? Vật bị biến đổi như thế nào? Nhờ đâu vật có biến đổi đó? Đại diện các nhóm báo cáo. Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75 SGK. Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồng năng lượng cho các hoạt động đó. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Người nông dân cày, cấyThức ăn Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn Chim săn mồiThức ăn Máy bơm nướcĐiện * HS nhắc lại 1 số nguồn năng lượng. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. ..
Tài liệu đính kèm: