Tập đọc:
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GDKNS: HS tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng them ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn trọng). Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị:
Tuần 21 Thứ hai ngày tháng 1 năm 201 Tập đọc: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) GDKNS: HS tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng them ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn trọng). Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài:Nhà tài trợ đặc biệt của CM Nhận xét + cho điểm 1HS đọc + trả lời câu hỏi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MĐYC của tiết học. HS lắng nghe 2. Luyện đọc: - GV chia 4 đoạn - 1 HS đọc cả bài - HS dùng bút chì đánh dấu - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai - HS đọc nối tiếp + HS luyện đọc từ ngữ khó: ám hại, song toàn... + Đọc phần chú giải - GV đọc diễn cảm. - HS đọc theo nhóm 5 1 ® 2 HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài: + Ông Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng”? * Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời... + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh? *2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp. + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? *Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc quân đội thua trên sông Bạch Đằng để đối lại nên làm vua giận... +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? * Vì GVM vừa mưu trí vừa bất khuất, để giữ thể diện dân tộc....ông dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dtộc. 4. Đọc diễn cảm: Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc đoạn đối thoại.. HS đọc theo hướng dẫn 5 HS đọc phân vai Cho HS thi đọc GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay - 3 HS thi đọc phân vai Lớp nhận xét 5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. HS lắng nghe HS thực hiện Rút kinh nghiệm, bổ sung: ........................................................................................... Toán: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I.Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học . - Cả lớp làm bài 1, HSKG làm thêm bài 2 . II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: + Lµm bµi tËp 2VBT B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cách tính: - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính như sau: - Chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật. - Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. - Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ nhật có các kích thước là 70m và 40,1m. - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. 3. Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn để HS tự làm - HS thảo luận để tìm cách tính 3,5m 3,5m 3,5m 6,5m 4,2m Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất. Giải : Chiều dài HCN lớn : 3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích HCN lớn : 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN bé : 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1, chia khu đất thành ba hình chữ nhật. Bài 2: Dành cho HSKG - GV có thể hướng dẫn HS nhận biết một cách làm khác: HS có thể có một cách làm khác: 40,5m 50m 50m 40,5m 30m 100,5m + Hình chữ nhật có các kích thước là 141m và 80m bao phủ khu đất. + Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái. + Diện tích của khu đất bằng diện tích cả hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m. Gv theo dõi,giúp đỡ hs. Trình bày bài giải 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV.Rút kinh nghiệm, bổ sung: Thư ba ngày tháng 1 năm 201 Toán: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học . - Cả lớp làm bài 1, HSKG làm thêm bài 2 . II. Chuẩn bị: - Bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm BT 1VBT B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cách tính: -HS c¶ líp theo dâi vµ nhËn xÐt - Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính. - Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và 1 hình thang. - Đo các khoảng cách trên thực địa, hoặc thu thập số liệu đã cho, giả sử ta được bảng số liệu như trong SGK. - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. 3. Thực hành: A B E D G C Bài 1: Theo sơ đồ thì mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật và hai hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích của cả mảnh đất. Chú ý rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính. Bài 1: Diện tích tam giác AEB : 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích tam giác AGC : ( 63 + 28 ) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích HCN AEGD : 63 x 84 = 5292 (m2) Diện tích hình ABCD là : 1176 + 1365 + 5292 = 7833 (m2) Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1. Bài 2 : HSKG Bài giải: Mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật AEGD và hai hình tam giác AEB và BGC. Thực hiện tương tự như bài 1. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài Luyện tập chung. IV.Rút kinh nghiệm, bổ sung: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I.Mục tiêu: - Làm được BT1, 2 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS: Nhận xét, cho điểm HS làm miệng BT 1,,3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC... -HS lắng nghe 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Cho HS đoc yêu cầu của BT1 GV giao việc Cho HS làm bài 1 HS đọc to, lớp lắng nghe Làm bài vào vở bài tập. HS trình bày Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT, đọc cột a, b GV giao việc 1 HS đọc to, lớp lắng nghe HS làm bài cá nhân: đánh dấu + vào ô trống tương ứng với nghĩa của từng cụm từ. 3HS lên bảng làm vào phiếu. Lớp nhận xét - GV dán giấy BT lên bảng Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 HS đọc to, lớp lắng nghe Cho HS làm bài, dựa vào câu nói của Bác, mỗi HS viết khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân GV giải thích: câu văn ở BT3 là câu Bác Hồ nói với bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng... Nhận xét + khen HS làm tốt 1 ® 2 HS giỏi làm mẫu 1 số HS trình bày Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ những từ mới học HS lắng nghe IV.Rút kinh nghiệm, bổ sung: Lịch sử: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I.Mục tiêu: - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH. + Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của hiệp định Giơ-ne-vơ). - Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài; 2. GV giới thiệu sơ qua về tình hình miền Bắc sau chiến dịch ĐBP. - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. + Vì sao đất nước ta bị chia cắt? - Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời giam Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam,... + Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào ta. - Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng". Với khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót “, chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ CM và những người dân vô tội. + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? - Không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử ĐBP 1954. - HS chia nhóm - Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ ? * Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7-1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. * Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Gọi HS lên chỉ vào bản đồ : vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải, cầu Hiền Lương) - GV kết luận - HS lên bảng chỉ vào bản đồ - Nguyện vọng của nhân dân ta sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có thực hiện được không? Tại sao? - Nguyện vọng đó không thực hiện được- Vì đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào - Nó gây ra hàng loạt vụ thảm sát... Đặc biệt ngày 1-12-1958, chúng bỏ thuốc độc vào nước uống, cơm ăn, đầu độc 6000 người ở nhà tù Phú Lợi, làm hơn 1000 người bị chết. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ ngày tháng năm Tập đọc: TIẾNG RAO ĐÊM I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiên được nội dung câu truyện. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). HSKG trả lời câu 4 II. Chuẩn bị: III. ... CN : - GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK. - HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh. - GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh - HS nêu hướng giải và giải bài toán. GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. . - HS làm một bài toán cụ thể nêu trong SGK và nêu lời giải bài toán. Sxq = (a + b) x 2 x h Stp = Sxq + a x b x 2 - HS phát biểu qui tắc tính Sxq và Stp của HHCN. 3. Thực hành : Bài 1: Bài 1: HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán. S xq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 dm2 S tp = 54 + 5 x 4 x 2 = 94 dm2 Bài 2: HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán. Bài 2: Dành cho HSKG - GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán: Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài Luyện tập. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Thứ sáu ngày tháng 1 năm 201 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm 1HS đọc lại chương trình hoạt động làm ở tiết trước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: HS lắng nghe 2. Nhận xét chung về kết quả của cả lớp: Đưa bảng phụ viết 3 đề của tiết trước Nhận xét chung kết quả của cả lớp + ưu điêm: xác định đề, bố cục,diễn đạt... 3. Thông báo điểm cho HS : 1 HS đọc to lại 3 đề bài ,lớp đọc thầm - Lắng nghe 4. HD HS chữa lỗi chung : Đưa bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi HS mắc phải Trả bài cho HS Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ Nhận xét + chữa lại những lỗi HS chữa sai 5. HD HS chữa lỗi trong bài : Cho HS đổi vở sửa lỗi Theo dõi, kiểm tra HS làm việc 6. Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay : Đọc những đoạn văn, bài văn hay - Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn : Chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại - Quan sát Nhận bài, xem lại các lỗi HS chữa lỗi trên bảng phụ Lớp nhận xét Đổi tập cho nhau sửa lỗi Lắng nghe + trao đổi -Tự chọn 1 đoạn văn của mình và viết lại + đọc đoạn vừa viết 7. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Khoa học: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI. I.Mục tiêu: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, phơi khô , sưởi ấm, phát điện,... - Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT. GDTKNL: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động,...của con người có sử dụng năng lượng mặt trời. II. Chuẩn bị: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi). Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Năng lượng. Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: “Năng lượng của mặt trời”. 2. Triển khai các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận. *HS nêu được ví dụ về tác dụng của NL MT. Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? Nêu vai trò của NLMT đối với sự sống? Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. * Kể được 1 số p.tiện, máy móc, h.động sử dụng năng lượng MT. Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. v Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi. * Củng cố những kiến thức đ học. GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Chiếu sáng Sưởi ấm 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị:Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 1). Học sinh tự đặt câu hỏi Học sinh khác trả lời. Thảo luận theo các câu hỏi. Anh sánh và nhiệt. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Các nhóm trình bày, bổ sung. Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối ). Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Các nhóm trình bày. Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em). Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người. HS nhắc lại vai trò của NLMT. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 1). I.Mục tiêu: - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng chất đốt. - Thực hiện tiết kiện năng lượng chất đốt. *GDBVMT (Liên hệ) : Dùng bếp cải tiến, sử dụng ga sinh học trong dun nấu để hạn chế ô nhiễm môi trường không khí. *GDTKNL: Công dụng của một số chất đốt. Sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. *GDKNS: HS có kn tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II. Chuẩn bị:- SGK. bảng thi đua. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời. Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Sử dụng năng lượng của chất đốt. 2. Kể tên một số loại chất đốt. * HS nêu được tên 1 số loại chất đốt. Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng? Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Những loại nào ở rắn, lỏng, khí? 3. Quan sát và thảo luận. * HS kể được tên và nêu công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi. Than đá được sử dụng trong những công việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác? Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? Dầu mỏ được lấy ra từ đâu? Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào? * GDBVMT (Liên hệ) Để hạn chế ô nhiễm không khí du dun nấu ta có thể làm cách nào? 5. Cũng cố, dặn dò: Chuẩn bị: “Sử dụng NL của chất đốt (tiết2) Nhận xét tiết học. Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Học sinh trả lời. Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt. 1. Sử dụng chất đốt rắn.(củi, tre, rơm, rạ ). Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt. Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh. Than bùn, than củi. Học sinh trả lời. -Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den. Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu. Khí tự nhiên , khí sinh học. - Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Kỹ thuật : VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I.Mục tiêu: - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.Biết liên hệ thực tế để nêu một số vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) - có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi. TTCC 3 CỦA NX 6 : Cả lớp. II. Chuẩn bị: Một số tranh ảnh m. hoạ ; phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV đánh giá, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà -GV đặt câu hỏi để HS kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. -GV nhận xét chốt ý đúng. -GV nhận xét, tóm tắt ý. 3. Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. a)Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống. GV tóm tắt nd cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống : -Hằng ngày phải thay nước uống trong máng, cọ rửa máng, -Nếu thức ăn còn thừa, cần vét sạch để cho thức ăn mới vào. b)Vệ sinh chuồng nuôi. GV nhận xét, nêu tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà. c)Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà 4. Đánh giá kết quả học tập GV dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài, kết hợp với các câu hỏi cuối bài để đánh giá kq học tập của HS. GV nhận xét, đánh giá chung. 5. Củng cố, dặn dò : - Dặn HS thực hiện vệ sinh phòng bệnh cho gà như nd bài học, đề phòng dịch cúm H5N1. - Chuẩn bị : Lắp xe cần cẩu. 2 HS nêu cách chăm sóc gà. -HS đọc nội dung mục 1 (SGK), kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. -HS trả lời câu hỏi : Thế nào là phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ? -HS nêu mục đích, tác dụng của vệ sinh phòng bệnh cho gà. -HS đọc nội dung mục 2a (SGK), kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sịnh dụng cụ ăn, uống của gà. -HS nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi. -HS trả lời câu hỏi : Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ ntn ? -HS đọc nd mục 2c (SGK), quan sát hình 2 để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. -HS làm bài vào phiếu cá nhân. -Đối chiếu kq làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kq học tập của mình. -HS báo cáo kq tự đánh giá. HS đọc Ghi nhớ trong SGK. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tài liệu đính kèm: