TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài- giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án
- Gd HS học tập sự thông minh , quyết đoán của ông quan án
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 23 Thứ hai ngày tháng 1 năm 201 TẬP ĐỌC PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài- giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu ý nghĩa bài đọc : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án - Gd HS học tập sự thông minh , quyết đoán của ông quan án II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cao Bằng . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *Gọi HS đọc toàn bài văn . Cho HS quan sát tranh , giới thiệu GV chia đoạn đọc : 3đoạn. Đ 1: từ đầu đến Bà này lấy trộm Đ 2: Tiếp theo đến kẻ kia cúi đầu nhận tội.Đ 3: Phần còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ SGK và giải nghĩa thêm từ: Công đường ,khung cửi, niệm phật - HD đọc theo cặp và luyện đọc toàn bài - GV đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài: GV yc hs đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK - Gọi HS trả lời từng câu, nhận xét . GV chốt phần tìm hiểu bài , gọi HS nêu đại ý. - GV giúp HS liên hệ : Em thấy quan án là người như thế nào? 4. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai, GV giúp HS nhận xét, nêu giọng đọc từng nhân vật GV chốt cách đọc *HD luyện đọc kỹ đoạn : Quan nói ...Nhận tội Tổ chức luyện đọc và thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất 5. Củng cố, dặn dò: - Gv gọi HS đọc toàn bài , nêu ND bài - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà đọc lại bài và đọc trước bài sau - 2HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc - 1 HS đọc bài văn - HS quan sát thảo luận , nêu tên nhân vật - HS đọc nối tiếp toàn bài 2 lần. Kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc từ khó - HS luyện đọc toàn bài theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi *) HD trao đổi cặp trả lời từng câu hỏi SGK, đại diện trả lời từng câu trước lớp, nhận xét * HS thảo luận, nêu đại ý , liên hệ - 4HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, , hai người đàn bà bán vải , quan án -HS nhận xét, nêu cách đọc: giọng quan án ôn tồn mà đĩnh đạc , uy nghiêm - Luyện đọc đoạn theo nhóm đôi theo cách phân vai -3 nhóm thi đọc trước lớp * 2 HS nêu lại đại ý của bài Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. . TOÁN XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI I. Mục tiêu:Giúp HS: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. HS làm được bài 1,2a. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:Nêu khái niệm về xăng – ti -mét vuông và đề- xi- mét vuông B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối + GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát - GV giới thiệu cm3 và dm3 - YC HS nhắc lại - GV đưa hình vẽ để HS nhận xét, kết luận về mối quan hệ +) GV KL về dm3, cm3, cách đọc, viết và mối quan hệ... 3. Thực hành: BT1:(116) Gọi HS nêu yêu cầu - Giao phiếu - Nhận xét, chốt ý đúng * Chốt lại kĩ năng đọc, viết các sốđo BT2(117): Gọi HS nêu yêu cầu HD HS làm bài, đánh giá bài làm và nêu lời giải - Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm3 và dm3 4. Củng cố, dặn dò: -YC HS hệ thống lại kiến thức cm3 và dm3- Chuẩn bị tiết : Mét khối 2 vài HS nêu và nhận xét +) HS quan sát mô hình trực quan và nhắc lại về cm3 và dm3 *Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 xăng ti mét. *Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 đề- xi- mét. - HS tự rút ra KL về mối quan hệ giữa cm3 và dm3 1dm3 = 1000cm3 - 1vài HS nhắc lại kết luận BT1:1 HS nêu y/c - Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu kết quả để thống nhất - HS đổi phiếu để bận kiểm tra kết quả - 1-2 HS đọc số của bài BT2:1 HS đọc y/c - HS làm bài vào vở - 1 số HS lên bảng điền kết quả, HS khác nhận xét 1 dm3 = 1000 cm3 ; 2000 cm3 = 2 dm3 * 1-2 HS nêu lại mối quan hệ về cm3 và dm3 Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. . ĐẠO ĐỨC EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( TIẾT 1) I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tổ Quốc của em là Tổ Quốc Việt Nam; Tổ Quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.Tích cực rèn luyện , học tập góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương. Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống , nền văn hóa và lịch sử của dân tộc ta. GDMT: HS biết làm việc làm góp phần xây dựng quê hương. GDKNS: HS có kn xác định giá trị( yêu Tổ quốc VN); kn tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người VN; kn hợp tác nhóm; kn trình bày những hiểu biết về đất nước, con người VN. GDTKNL: Đất nước ta còn nghèo, còn gặp nhiều khó khăn như thiếu năng lượng, vì vậy sử dụng tiết kiệm hq năng lượng là rất cần thiết; là một biểu hiện cụ thể của long yêu nước. II. Chuẩn bị: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu thông tin SGK( tr34) * Mục tiêu:Hs có hiểu biết ban đầu về văn hóa kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu chuẩn bị GT 1 nội dung SGK - GV YC HS thảo luận nhóm bàn - Gọi HS đại diện trình bày - GV KL: Việt Nam có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. 3. Thảo luận nhóm: * Mục tiêu:HS có hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam - GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: +) Em biết thêm gì về Tổ Quốc Việt Nam +) Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam? +) Nước ta còn có khó khăn gì? +) Chúng ta cần là gì để xây dựng đất nước? - Gọi HS trình bày , Gv kết luận - GV KL: Tổ quốc chúng ta rất đáng quý và tự hào, chúng ta cần học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc 4. Làm BT2 SGK: * Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam - GV giao nhiệm vụ;Gọi HS nêu kq; liên hệ GD GV KL 5. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung, gọi HS nêu ghi nhớ - Giao bài về nhà “ Chuẩn bị ND tiết 2” - Các nhóm chuẩn bị , đại diện nhóm trình bày KQ, - Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến 2 h/S nêu KL - HS nêu ghi nhớ, 2 HS đọc - H S thảo luận nhóm 6 - Đại diện báo cáo, nhận xét - Nhóm khác nhận xét bổ sung - HS làm việc cá nhân, bày tỏ ý kiến trước lớp - Liên hệ bản thân Rút kinh nghiệm, bổ sung: TOÁN MÉT KHỐI I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tên gọi ,kí hiệu, “độ lớn”của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Nhận biết mối quan hệ giữa mét khối , đề- xi- mét khối , xăng- ti -mét khối - HS làm được bài 1,2b. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ về mét khối , đề- xi -mét khối ,xăng- ti -mét khối III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hình thành biểu tượng về mét khối, đề-xi- mét khối, xăng-ti-mét khối + GV giới thiệu các mô hình về m3; cm3 và dm3 - GV gợi ý để HS nêu nhận xét - YC HS nhắc lại - GV đưa hình vẽ để HS nhận xét, kết luận về mối quan hệ + GV KL về dm3, cm3, cách đọc, viết và mối quan hệ... 3. Thực hành: BT1:(118) Gọi HS nêu yêu cầu - Giao phiếu - Nhận xét, chốt ý đúng * Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo BT2b:(118) Gọi HS nêu yêu cầu HD HS làm bài, đánh giá bài làm và nêu lời giải * Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích BT3(hs K/G): Gọi HS đọc , phân tích bài toán YC HS giải vở, thu 1 số vở chấm 4. Củng cố, dặn dò: -YC HS hệ thống lại kiến thức m3 dm3 và cm3 - Chuẩn bị tiết : Luyện tập 1 vài HS nêu và nhận xét * HS quan sát mô hình trực quan nhận xét và nêu: Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m - Viết tắt: m3 - HS quan sát hình vẽ và nêu mối quan hệ giữa m3; dm3 và cm3 - HS tự rút ra KL về mối quan hệ giữa m3; dm3 và cm3 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000dm3 (100100 100 ) - 1vài HS nêu nhận xét(SGK tr 117) BT1-1 HS nêu y/c a) 1HS đọc các số đo - HS khác nhận xét b)2 HS lên bảng viết các số đo - HS khác tự làm bài rồi nhận xét BT2- 1 HS đọc y/c - HS làm bài vào vở - 1 số HS lên bảng điền kết quả, HS khác nhận xét BT3: HS đọc thầm và nêu nhận xét: - Sau khi xếp đầy hộp ta được hai lớp HLP 1dm3 Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là: 5 3 = 15 (hình) Số hìnhlập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là: 15 2 = 30 (hình) * 1-2 HS nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo thể tích đã học Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. . CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT) CAO BẰNG I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng - Viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam - GDHS có ý thức rèn chữ viết. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý Việt Nam B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS nhớ - viết: - Gọi HS đọc HTL4 khổ thơ bài chính tả bài Cao Bằng - GV YC HS đọc thầm bài tìm từ khó viết, GV chốt ,YC HS viết bảng con * GV lưu ý các từ cần viết hoa, và cách trình bày khổ thơi 5 chữ, các dấu câu , những chữ dễ viết sai chính tả GV y/c HS gấp SGK viết bài, GV bao quát lớp - GV chấm bài, nêu nhận xét chung. 3. Thực hành: BT2(48):HS đọc yêu cầu bài ,GV yc HS đọc và điền nhanh vào chỗ chấm GV đưa bảng phụ , gọi HS đọc quy tắc viết hoa BT3(tr 48) Gọi hs đọc yc bài tập và ND bài tập Gv nói về địa danh trong bài: Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quảng Hóa tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là địa danh thuộc tỉnh Mai Châu - Giao việc: Tìm DT riêng và viết hoa lại cho đúng 4- Các HĐ nối tiếp (2’): 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu ghi nhớ cách viết hoa tên người tên ,địa lý Việt Nam 2 HS nêu , nhận xét 2 HS viết 2 tên người , 2 tên địa lý Việt Nam bảng lớp - 2 HS đọc HTL, Hs khác đọc thầm, - Viết bảng con từ khó - HS viết bài, đổi vở soát lỗi, chữa lỗi. * 1 HS đọc. Cả lớ ... p luôn cả đạp phanh BT2:2 HS nêu HS làm cá nhân vào vở nháp 1 HS điền bảng nhóm, trình bày KQ KQ , nhận xét - a) Tiếng cười không những đem lại niềm vui ch mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. *2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về câu ghép chỉ QH tăng tiến. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. . Thứ ngày tháng năm ĐỊA LÝ MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU (Bài tự chọn) I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lý, đặc điểm lãnh thổ của Liên Bang Nga, Pháp. Nhận biết 1 số nét về dân cư, kinh tế của Nga , Pháp - Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp - GD HS biết liên hệ được với đặc điểm của các nước ở châu Á GDTKNL: Liên bang Nga có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá. GDMT: HS biết mqh giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác mt của châu Âu. II. Chuẩn bị: Bản đồ các nước châu Âu .Tranh ảnh về Liên Bang Nga, Pháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS nêu: - Nêu vị trí , giới hạn của chêu Âu, đặc điểm tự nhiên của châu Âu? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Liên Bang Nga HĐ1: ( làm việc theo nhóm nhỏ) - Gv YC HS làm việc theo nhóm , điền KQ vào phiếu học tập, 1 nhóm điền vào bảng nhóm - Gọi đại diện trình bày , nhận xét Các yếu tố Đ2, , sản phẩm chính - GV chốt: Liên Bang Nga nằm ở đông Âu , Bắc á có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế * Pháp 2. Làm việc cả lớp: - Gv y/c h/s xác định vị trí của Pháp trên bản đồ H1, sau đó GV treo lược đồ bảng lớp, gọi Hs xácđinh bảng lớp - chốt: Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển có khí hậu ôn hòa * HĐ3: ( Làm việc theo cặp) - YC HS đọc SGK,, trao đổi cùng bạn bên cạnh, nêu tên các sảp phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Pháp - Gọi HS trình bày kết quả trước lớp, nhận xét. * KL : Nước Pháp có nền công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng có ngành du lịch phát triển 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nêu ND bài - Giao bài về nhà - 2 HS nêu, nhận xét - Hs làm việc vào phiếu theo nhóm 6, ghi kết quả vào phiếu, 1 nhóm trình bày KQ bảng nhóm - Gắn KQ trình bày, nhóm khác nhận xét , thống nhất KQ chính xác - 2 HS nêu LK của HĐ1. - HS xác định SGK - 3,4 HS xác định lược đồ bảng lớp, HS nhận xét - HS làm việc nhóm cặp, đại diện nêu , nhận xét - HS so sánh về vị trí địa lý, địa hình và sản phẩm chính - Đại diện trình bày kq nhận xét *2 HS nêu KL sgk. Thứ ngày tháng năm . TOÁN THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương . - Biết vận dụng công thức để giải một số bài toán có liên quan . HS làm được bài 1,3. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài là số tự nhiên( đơn vị đo cm) và một số HLP cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương: + GV nêu VD, cho HS tự xếp hình và tính số hình lập phương nhỏ xếp trong hình lập phương lớn - GV gợi ý để HS nêu nhận xét - YC HS nhắc lại 3. Thực hành: BT1Gọi HS nêu yêu cầu - HD, giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, chốt ý đúng * Chốt lạị cách tính thể tích hình lập phương. BT2(K/G): Gọi HS nêu yêu cầu, - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán - GV đánh giá bài làm của HS BT3: gọi HS đọc bài toán, GV hướng dẫn phân tích bài toán và hướng giải - GV chấm một số bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò: -YC HS nhắc lại cách tính thể tích hình lập phương. - Chuẩn bị tiết 116 1 vài HS nêu và viết công thức * HS quan sát mô hình trực quan nhận xét - HS nhận xét rút ra quy tắc tính thể tích hình lập phương thông qua VD( nhận biết như là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật) - HS nêu lại quy tắc và công thức tính V = a a a ( a là cạnh của hình lập phương) BT1:1 HS nêu y/c, trao đổi theo cặp - Cả lớp vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương làm bài vào vở nháp - 4 HS lên bảng làm bài( điền KQ), rồi nhận xét chữa bài *1-2 HS nhắc lại quy tắc tính thể tích HLP BT2:1 HS đọc y/c, nêu hướng giải - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét - Một số HS đọc bài giải của mình BT3 HS đọc thầm và nêu nhận xét: - HS nêu hướng giải và làm bài vào vở Bài giải a)Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 7 9 = 504 (cm3) b) Độ dài của cạnh hình lập phương là: ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 8 8 = 512(cm3) Đáp số:a) 504 cm3 b)512cm3 - 1 số HS trình bày bài làm * 1-2 HS nêu lại cách tính thể tích HHCN. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - HS nắm được y/c của bài văn kể chuỵên theo 3 đề đã . - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi; biết tự sửa lỗi của thầy cô yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn. - Có ý thức viết bài sau tốt hơn. II. Chuẩn bị: -Bảng lớp chép đề bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV gọi HS đọc các đề bài của tiết KT viết 2. Nhận xét chung KQ bài làm của HS Những ưu điểm chính về xác định đề, bố cục, diễn đạt - Những thiếu sót, hạn chế: . Nêu 1 vài VD kèm theo tên HS b) Thông báo điểm số cụ thể của từng HS 3. Thực hành: Hướng dẫn HS chữa bài. HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi viết sẵn bảng phụ, gọi HS lần lượt lên bảng chữa, cả lớp cùng chữa vào nháp HD HS sửa lỗi trong bài - Gv theo dõi hs chữa bài HS HS học tập những bài văn hay - GV đọc ch o HS nghe 1 số bài văn hay d) chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn - GV yc hs tự chọn 1 đoạn trong phần thân bài viết lại cho hay hơn 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học , tuyên dương những HS đã làm bài tốt - Đọc trước YC TLV tuần 24 - Hs theo dõi nhận xét của GV - HS chữa lỗi theo yc của Gv - Hs tự chữa lỗi trong bài làm của mình - HS theo dõi, trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm cái hay, cái đáng học tập, từ đó rút kinh nghiệm cho mình - Hs viết vở, nối tiếp đọc trước lớp Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. .. Thứ ngày tháng năm KHOA HỌC LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: Giúp HS biết. - Lắp mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện và cách điện. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị theo nhóm bàn: Một cục pin, dây đồng có vỏ bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại(đồng, nhôm, sắt...)và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ... - Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui. - Hình trang 94;95;97(SGK) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:- Nêu 1 số biện pháp sử dụng tiết kiệm , an toàn các loại chất đốt?. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành lắp mạch điện: *Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn - GV kiểm tra vật liệu các nhóm chuẩn bị - YC từng nhóm trình bày - Làm việc theo cặp. - YC học sinh chỉ vào mạch điện (bài 4- 95 SGK ) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. *YC học sinh làm thí nghiệm theo nhóm +) Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. 3. Làm thí nghiệm để phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện: *Mục tiêu : HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện. *Cách tiến hành: +) Làm việc theo nhóm 5. - GV đi các nhóm hướng dẫn học sinh. - Gọi đại diễn các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét - Kết luận theo mục ghi 3. Củng cố, dặn dò: - GV T2 nội dung bài học. - D2về nhà học bài- Chuẩn bị bài sau thực hành giờ sau. 2 HS nêu , nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm bàn - HS đọc mục thực hành (94- SGK) - HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. - Các nhóm lần lượt giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - HS làm việc theo cặp: Đọc mục bạn cần biết trang 94; 95 SGK chỉ cho bạn xem: Cực(+) ; Cực(- )của pin; chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn. - HS quan sát hình nêu được vai trò của pin; bóng đèn trong mạch điện. - HS thảo luận nhóm bàn: Quan sát hình 5(SGK) dự đoán mạch điện ở hình nào sáng ? Giải thích tại sao đèn sáng. - Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kiểm tra dự đoán ban đầu. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn mục thực hành (96-SGK) - Lần lượt các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. * 1 số HS nêu 1số vật dẫn điện, vật cách điện * 2 HS nêu ND bài học Rút kinh nghiệm, bổ sung: Thứ ngày tháng năm KỸ THUẬT BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: HS cần phải -Biết cách bày dọn bữa ăn trong gia đình -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học bày dọn bữa ăn ở gia đình II. Chuẩn bị: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: HS tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn GV yc hs quan sát H1, trao đổi nhóm bàn, nêu mục đích của việc bày dọn bữa ăn? Nêu cách bày dọn bữa ăn ở gia đình? GV dùng 1số tranh ảnh , giới thiệu cách bày dọn bữa ăn ở hợp lý, thuận tiện , hợp vệ sinh. HĐ2: Tìm hiểu cách thu dọn bữa ăn GV yc hs trao đổi nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn Gọi HS trình bày GV chốt cách thu dọn hợp lý nhất. Cho HS quan sát SGK, HD HS học tập cách thu dọn hợp lý nhất. HĐ3: Đánh giá kết quả GV sử dụng câu hỏi để kiểm tra kiến thức HS 3. Củng cố, dặn dò: Tóm tắt ND nhận xét Về nhà vận dụng để bày dọn bữa ăn trong gia đình Chuẩn bị bài sau: “ Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” Hs đọc SGK nêu kq , nhận xét *HS liên hệ ở gia đình Hs quan sát nêu nhận xét HS đọc sgk , làm việc cá nhân Đại diện , nêu kq , nhận xét HS trao đổi 1 số HS nêu trước lớp HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu cảu GV * 2 HS nêu lại nội dung đã học
Tài liệu đính kèm: