Giáo án môn học lớp 5 - Tuần dạy 1

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần dạy 1

Tiết 1 Môn : tập đọc

Bài :Thư gửi các học sinh

I.Mục tiêu:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3).

HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

- GD HS yêu quý Bác Hồ.

II. Đồ dùng:

 Tranh minh họa bài đọc SGK

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần dạy 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ .... ngày ..... tháng ... năm 20....
Tiết 1 Môn : tập đọc
Bài :Thư gửi các học sinh
I.Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm  công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3).
HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- GD HS yêu quý Bác Hồ.
II. Đồ dùng:
 Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động khởi động :
Giới thiệu chủ điểm:Việt Nam tổ quốc em
+ Giới thiệu bài:Thư gửi HS
* Hoạt động 1: Luyện đọc
 Chia đoạn:gồm 2 đoạn 
+Đoạn 1: Từ đầu  vậy các em nghĩ sao?
+Đoạn 2:Phần còn lại
GV theo giỏi khen thưởng những HS đọc đúng, kết hợp sữa lỗi cho HS phát âm sai ,ngắt nghỉ chưa đúng giọng, đọc không phù hợp.
GV đọc chủ điểm của toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác ?
-Nêu yêu cầu BT
+Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
+HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
* Hoạt động 3: Hướng dẩn đọc diển cảm
Hướng dẩn đọc diển cảm đoạn 2
-GV đọc diển cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS.
-Theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS thi HTL.
* Hoạt động kết thúc:
-Về nhà tiếp tục HTL và đọc trước lớp bài văn tả cảnh:Quang cãnh làng mạc ngày mùa.
-Nhận xét 
HS quan sát tranh và nói những điều trong tranh. Hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền lá cờ tổ quốc bay thành hình chữ S gợi dáng hình đất nước.
-Vài HS nhắc lại
-HS khá giỏi đọc toàn bài .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài .
-HS đọc thầm chú giải.
-HS đặt câu với những từ: cơ đồ, hoàn cầu.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
+Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa .Ngày khai trường ở nước VN độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ .
+Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưỡng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN.
-HS đọc thầm đoạn 2.
+Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đả để lại ,làm cho đất nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
+HS phải cố gắng siêng năng học tập ,ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn đễ lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang sánh vai các cường quốc năm châu.
-1 vài HS đọc diển cảm trước lớp.
-HS đọc nhẩm đọc thuộc những câu văn HTL “từ sau 80 năm  học tập của các em ”
*HS khá giỏi thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
Tiết 2
 Môn : Toán
Ôn tập khái niệm về phân số
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: - HS biết đọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK.
Kỹ năng: - Hình thành cho học sinh kỹ năng tính toán thành thạo, chính xác. 
Giáo dục: - HS ham thích học toán, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: - Các tấm bìa cắt vẽ như các hình trong SGK.
Học sinh: -Dụng cụ học toán: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội Dung
Cách tiến hành
* Hoạt động khởi động :
Giới thiệu bài:Ôn tập khái niệm về phân số.
* Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
-Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa nêu:1 băng giấy được chia làm 3 phần bằng nhau.Tô màu 2 phần tức là tô màu 2 phần 3 trang giấy ta có thể viết đọc là hai phần ba.
-Hướng dẫn tương tự các tấm bìa còn lại.
* Hoạt động 2: Ôn tập viết thương viết số tự nhiên.
-Hướng dẩn HS lần lượt viết thương.
1:3 9:2
4:10 40:100
Dưới dạng phân số: 1:3=
-Hướng dẫn tương tự với ý 2, 3, 4
 * Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Cho HS đọc các phân số và nêu tữ số và mẫu số của từng phân số.
Bài 2: cho HS viết các thương dưới dạng phân số.
Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
* Hoạt động kết thúc:
Sữa chữa các bài tập cho đúng.
Chuẩn bị bài
Nhận xét
Vài HS nhắc lại.
-1 Vài HS nhắc lại.
-HS chỉ vào các phân số:và đọc:Hai phần ba,năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần một trăm. 
-HS tự nêu:1 chia 3 có thương là 
-HS rút ra chú ý 1:Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia 1 số tự nhiêm cho một số tự nhiên khác 0. phân số đó được gọi là thương của phép chia đã cho.
Bài 1: 
a)Năm phần bảy, hai mươi lăm phần một trăm, chính mươi mốt phần ba mươi tám, sáu mươi phần mười bảy, tám mươi lăm phần một trăm.
b)Tử: 5; 25;91;60;85.
 Mẫu: 7;100;38;17;100.
Bài 2: 3:5 75:100 9:17
Bài 3: 32 105 1000
Bài 4: 
a)1= b) 0=
“Tính chất cơ bản của phân số”
Tiết 3
Môn : Khoa học
Bài :Sự sinh sản
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
 *KNS: Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
II. Đồ dùng:
 Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động khởi động :
Giới thiệu chương trình.
Yêu cầu Hs đọc SGK
Giới thiệu bài: Sự sinh sản
* Hoạt động 1: (Kỹ năng sống) Trò chơi “bé là con ai” 
-GV phổ biến cách chơi.
Chia đoạn: gồm 4 đoạn :
-Ai tìm được đúng hình là thắng .
-Tổ chức HS chơi.
Kết thúc trò chơi tuyên dương các cặp thắng cuộc.
+Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé?
+Qua trò chơi ,các em rút ra được điều gì?
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Gv hướng dẩn thực hiện.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả theo cặp trước cả lớp.
-Yêu cầu hs thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
+Hãy nói về ý nghĩa vủa sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ.
+Điều gì có thể xãy ra nếu con người không có khả năng sinh sản.
* Hoạt động kết thúc:
-Xem lại nội dung bài và tìm hiểu thêm về mối quan hệ gia đình.
-Chuẩn bị bài
-Nhận xét 
1 hs đọc khoa học 5
-Mỗi HS được 1 phiếu nếu nhận được phiếu có hình em bé sẻ đi tìm bố hoặc mẹ ngược lại ai được hình bố hoặc mẹ sẻ đi tìm con.
-HS rút ra kết luận mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
-HS quan sát hình 1, 2, 3và đọc lời thoại với nhân vật trong hình.
-Các em tự liên hệ đến gia đình mình.
- HS làm việc theo cặp
-HS rút ra kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
**********************************
Tiết 4
Môn : Đạo đức
 Bài :Em là học sinh lớp 5 (T1)
I.Mục tiêu: 
- Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gơng mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập,rèn luyện.
-Vui và tự hào là HS lớp 5. 
- HS KG : Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
* Kỷ năng sống:
+ Tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5.
+Xác định được giá trị của hs lớp 5.
+Biết lựa chọn ứng sử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là hs lớp 5.
II. Đồ dùng:
 Tranh vẽ các tình huống trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động khởi động :
Giới thiệu bài:Em là học sinh lớp 5 (T1)
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
-Yêu cầu học sinh quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3, 4 và thảo luận cả lớp.
Kết luận : Năm nay các em đã lên lớp 5 . Lớp 5 là lớp lớn trường. Vì vậy HS lớp 5 cần phải gương mẩu về mọi mặt để cho các em HS các khối khác học tập .
* Hoạt động 2: bài tập 1
-Nêu yêu cầu BT
Kết luận :các điểm a,b,c,d,e trong BT1 Là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện.
* Hoạt động 3:( Kỷ năng sống) BT2
-Yêu cầu HS tự liên hệ 
-Mời một số học sinh tự liên hệ trước lớp .
Kết luận :Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
* Hoạt động 4: ( Kỷ năng sống) Chơi trò chơi “ Phóng viên ”
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 
-Nêu bối cảnh.
-GV hướng dẫn cách chơi.
-GV quan sát và giúp đỡ các nhóm chơi .
-Khen ngợi các HS có câu trả lời hay và động viên HS trả lời chưa tốt.
-Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK .
GV chốt lại :Là một HS lớp 5 các em cần cố gắng học giỏi , thật ngoan ,không ngừng tu dưỡng trao dồi bản thân ,các em cần phát huy những điểm mạnh điểm đáng tự hào , để xứng đáng là HS lớp 5 là đàn anh trong trường.
* Hoạt động kết thúc:
-Về lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
-Sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu .
-Vẽ tranh về chủ đề trường em.
-Chuẫn bị bài 
-Nhận xét 
-HS quan sát và thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+Tranh vẽ gì?
+Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
+HS lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác?
+ Theo em , chúng ta cần làm gì đễ xứng đáng là HS lớp 5?
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-1 vài nhóm HS trình bày trước lớp .
- HS suy nghĩ , đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay đối với những nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-HS tiến hành chia nhóm 
+HS nghe nắm được cách chơi .-HS trong nhóm luân phiên nhau làm MC để giao lưu với các bạn .
- Học sinh thực hiện trò chơi.
-HS đọc ghi nhớ.
“ Em là học sinh lớp 5 (t2)”
**************************************
Tiết 5 
 Thể dục 
( GV chuyên trách dạy )
*********************************
Thứ ba ngày .... tháng .... năm 20....
Tiết 1
Môn: Chính tả (nghe –viết )
Bài :Việt Nam thân yêu
I.Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ; thực hiện đúng BT3
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Đồ dùng:
Nội dung BT2, 3 ghi trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
-Giới thiệu bài:Việt Nam thân yêu
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-Nhắc HS hình thức trình bài bài thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết .
Nhắc nhỡ: Ngồi viết đúng tư thế, ghi tên bài vào giữa dòng , sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu viết hoa , lùi vào một ô li.
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt .
-Chấm 7- 10 bài.
Nhận xét chung 
* Hoạ ...  của bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
+Bao la, mênh mong, bát ngát, thênh thang.
+Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
+Vắng vẽ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
Bài 3:
 -Hs làm bài cá nhân.
-Từng hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
“ Mở rộng vốn từ: Nhân dân” 
*******************************
Thứ sáu ngày .... tháng ..... năm 20....
Tiết 1:
Anh Văn
GV chuyên trách
*********************************
Tiết 2
Môn: Tập làm văn
Bài:LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu:
-Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi sớm trên cánh đồng.( BT1)
-Lập dàn ý bài văn tả cảnh trong ngày (BT2).
II. Đồ dùng:
 Tranh ảnh cánh đồng về buổi sớm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động khởi động :
+Kiểm tra bài cũ: 
-Nhận xét và cho điểm.
+ Giới thiệu bài : Để chuẩn bị viết tiếp bài văn tả cảnh, Hôm nay các em thực hành luyện tập về quan sát cảnh, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.
* Hướng dẫn hs làm bài tập:
 *Bài 1:
GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
a) Tác giã tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
b) Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
c) Tìm một chi tiết thể hiện tinh tế của tác giả.
*Bài 2: Giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa cảnh vườn cây, công viên, đường phố.
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của hs .
Chốt lại bằng cách mời 1 hs làm bài tốt nhất dán bài lên giấy trên bảng lớp, trình bày kết quả.
* Hoạt động kết thúc:
-Về nhà tiếp tục hoàn thiện dàn ý.
 -Chuẩn bị bài
-Nhận xét 
*Bài 1:HS đọc nội dung bài tập
-Hs cả lớp đọc thầm đoạn văn “ Buổi sớm trên cánh đồng”
+Tả cánh đồng buổi sớm:vòm trời, những giọt mưa, những sợ cỏ, những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng, bầy sáo luyện trên cánh đồng, mặt trời mọc.
+Bằng cảm giác của làng da, bằng mắt.
*Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Mỗi hs tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
-1 số hs tiếp nối nhau trình bày.
-Mỗi hs tự chữa lại dàn ý của mình.
+Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tỉnh của công viên vào buổi sớm.
+Thân bài : tả các bộ phận của cảnh vật.
.Cây cối, chim chóc, những con đường
. Mặt hồ
. Người tập thể dục, thể thao.
+Kết bài: em rất thích đến công viên vào buổi sớm may.
“luyện tập tả cảnh”
**********************************
Tiết 3
Môn : toán
Bài : Phân số thập phân
I.Mục tiêu:
-Biết đọc, viết phân số thập phân.Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. Đồ dùng:
 Tấm bìa vẽ cắt như SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động khởi động :
1) Kiểm tra bài cũ: 
2) Giới thiệu bài :Trong tiết học này các em sẻ cùng tìm hiểu về phân số thập phân
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.
GV nêu và viết lên bảng cho hs nêu đặc điểm của mẫu số.
-Các có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là các phân số thập phân.
Nêu và viết yêu cầu hs tìm phân số thập phân bằng 
-Đối với phân số tương tự
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
 Bài 1: Cho hs tự viết hoặc nêu cách đọc từng phân số thập phân.
Bài 2: Cho học sinh tự viết các phân số thập phân.
Bài 3:Cho hs nêu từng phân số thập phân trong các phân số đã cho.
Bài4: cho hs làm bài rồi chữa bài tập.
* Hoạt động kết thúc:
-Về nhà làm các bài tậphướng dẫn luyện tập thêm.
-Chuẩn bị bài ôn tập
-Nhận xét
2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dỏi và nhận xét.
.
Mẫu số là 10, 100, 1000.
-Vài hs nhắc lại.
-HS viết thành phân số thập phân.
-HS nêu nhận xét.
+Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
Bài 1:HS làm bài trên bảng.
 Bài 2:vài HS thực hiện lớp nhận xét.
+Bảy phần mười 
+Hai mươi phần một trăm
+Bốn trăm bảy mươi lăm phần một nghìn.
+Một phần một triệu 
Bài 3:Phân số dưới đây là phân số thập phân.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
*************************************
Tiết 4
Môn : Địa lí
Bài :Việt Nam đất nước chúng ta
I.Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam, khoảng 330000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bảng đồ, lược đồ.
II. Đồ dùng:
 Qủa địa cầu, bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động khởi động :
Giới thiệu chương trình môn địa lí lớp 5.
Giới thiệu bài: Việt Nam đất nước chúng ta.
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí giới hạn
-Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK.
+Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
+Chỉ vị trí đất liền của ta trên lược đồ?
+Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
+Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
+Tên biển là gì?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
*Kết luận :Đất nước ta gồm có đất liền, biển , đảo, quần đảo, ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
-Gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước ta trên quả địa cầu.
+Vị trí của nuớc ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
*Hoạt động 2:Hình dạng và diện tích
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
+Hơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2+?
+So sánh diện tích nước ta so với một số nước trong bảng số liệu.
-Treo hai lựơc đồ trống lên bảng.
-Gọi hai nhóm HS tham gia trò chơi xếp hai hàng dọc phía dưới bảng.
-Hô” bắt đầu” lần lược HS lên gắn tấm bìa vào lược đồ trống.
-Khen thưởng đội thắng cuộc, động viên đội chưa thắng.
* Hoạt động kết thúc:
-Các em tìm hiểu thêm trên bảng đồ địa lí nước ta.
-Chuẩn bị bài“Địa hình, khoáng sản"
1 hs đọc khoa học 5
-HS quan sát hình 1.
+Đất liền, biển , đảo,và quần đảo.
+HS chỉ lược đồ.
+Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+Đông nam và Tây nam.
+Biển Đông.
+Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc.
+Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
+Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, nước ta là 1 bộ phận của Châu Á, có vùng biển thông với Đại Dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ , đường biển và đường hàng không.
-HS trong nhóm đọc SGK quan sát hình 2 và bản số liệu rồi thảo luận trong nhóm.
+Hẹp ngang chạy dài và có đường bờ biển cong hình chữ s.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác bổ sung.
*Kết luận : Phần đất liền của nước ta hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường biển cong hình chữ s chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km.
-Mỗi nhóm được dán 7 tấm bìa.
-HS nhận xét đánh giá đội nào dán đúng và song trước là thắng.
***************************************
Tiết 5 
MÔN:KĨ THUẬT
Bài : ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: HS cần phải :
- Biết cách đính khuy hai lỗ. 
- Đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật. 
- Rèn luyện tính cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu đính khuy hai lỗ. 
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. 
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 4. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. 
MT: HS quan sát và nêu được nhận xét. 
Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. 
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ và hình 1b/SGK. 
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy trên sản phẩm. 
- GV tiến hành tương tự đối với sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối. 
- GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1 (như SGV/14). 
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 
MT: HS nắm được kĩ thuật đính khuy hai lỗ. 
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV đặt câu hỏi:
 + Nêu tên các bước trong qui trình đính khuy hai lỗ?
 + Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ?
- GV gọi HS lên thực hiện các thao tác trong bước 1. 
- GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn lại. 
- GV hỏi: Nêu cách chuẩn bị đính khuy ở mục 2a và H3. 
- GV hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy . 
Bước 2,3,4:
- Đối với các trường hợp đính khuy, quấn chỉ và kết thúc đính khuy GV tiến hành tương tự như bước 1. 
- Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ. 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. 
- Vì sao phải nút chỉ khi kết thúc đính khuy?
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Về nhà thực hành đính khuy hai lỗ trên giấy. 
- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cho tiết sau. 
- HS nhắc lại đề. 
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a/SGK. 
- HS nêu nhận xét. 
- HS quan sát . 
- HS nêu nhận xét. 
- HS quan sát và nêu nhận xét. 
- HS đọc lướt nội dung mục II (SGK). 
- HS quan sát hình 2 (SGK) và trả lời. 
- 2 HS. 
- HS trả lời. 
- HS quan sát . 
- 2 HS nhắc lại . 
- 2 HS đọc ghi nhớ. 
- 1 HS . 
**************************************
SINH HOẠT LỚP .
1 – Nhận xét, đánh giá công việc tuần qua .
Oån định nề nếp lớp .
Phân công cán sự lớp và giao nhiệm vụ cho từng thành viên .
Quy định về ăn mặc khi đi học .
Quy định về cách ghi chép trong vở theo từng môn học .
Thường xuyên giữ vệ sinh cá nhân cho sạch sẽ .
Soạn bài trước khi đến lớp theo thời khoá biểu .
Hướng dẫn cho học sinh cách học ở nhà theo thời khoá biểu .
Phân công kèm bạn học yếu ngay thời gian đầu .
Chia tổ, nhóm học tập, đôi bạn cùng học tập .
2 – Hoạt động tuần tới .
 - Tiếp tục duy trì và ổn định nề nếp lớp sau tuần học .
 - Thực hiện tốt các quy định về nếp nếp học tập .
 - Tăng cường vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp .
 - Hạn chế học sinh thường bỏ quên dụng cụ học tập ở nhà .
 - Tổ chức cho học sinh vừa học vừa vui tham gia vui chơi .
 - Khắc phục việc vi phạm tuần qua và làm tốt trong tuần tiếp theo .
Duyệt của chuyên môn 
 Tổ trưởng 
 Người soạn
 Tô Ngọc Thụy 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T1.doc