Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 15

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 15

TẬP ĐỌC

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. Mục tiêu:

- phát âm chính xác các tên của người dân tộc trong bµi ; bit ®c diƠn c¶m víi ging ph hỵp ni dung tng ®o¹n.

 - Hiểu nội dung bài (người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

 *GDMT: HS thấy được sự thèm muốn được học hành của dân làng để từ đó gắng sức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phu ghi sẵn nội dung bài và đoạn đọc diễn cảm.

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 1521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 21tháng 11 năm 2011
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Sinh hoạt ngoài trời
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Tiết 2: TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- phát âm chính xác các tên của người dân tộc trong bµi ; biÕt ®äc diƠn c¶m víi giäng phï hỵp néi dung tõng ®o¹n. 
 - Hiểu nội dung bài (người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
 *GDMT: HS thấy được sự thèm muốn được học hành của dân làng để từ đó gắng sức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phu ïghi sẵn nội dung bài và đoạn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng HS nhắc lại.
Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
Một HS khá đọc bài.
4 HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn (đoạn 1: Theo đoạn 1 SGK; đoạn 2 : Theo đoạn 2 SGK; Đoạn 3: Từ Già Rok . . . .xem cái chữ nào; Đoạn 4: còn lại).kết hợp luyện đọc từ khó.
HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp đọc chú giải.
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc diễn cảm toàn bài như gợi ý ở mục 1.
	b.Tìm hiểu bài:
 HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung.
Câu 1: HS đọc SGK
+. . . để dạy học.
+ Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn 
chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo từ đầu cầu thang cho tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. 
KL : Cô giáo về buôn được dân làng trong buôn tiếp đón rất long trọng, chu đáo.
Câu 2: HS đọc SGK 
Câu 3: HS đọc SGK
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng phắc khi xem cô Y Hoa viết . Y Hoa viết xong bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết/ Người Tây Nguyên muốn cho con em mình biết chữ, học hỏi được nhiều điều lạ, điều hay. Hoặc người Tây Nguyên hiểu: Chữ viết mang lại sự hiểu biết, mang lại hạnh phúc ấm no, . . .
KL: Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với “cái chữ” thể hiện nguyện vọng thiết tha của người Tây Nguyên cho con em mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
HS tìm nội dung bài , phát biểu ý kiến , GV bổ sung ghi bảng.
Nội dung: Bài văn nói lên tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, biết trọng văn hoá, muốn cho cuộc sống thoát khỏi đói nghèo và lạc hậu.
Đọc diễn cảm.
HS nối tiếp nhau đọc bài – lớp tìm giọng đọc phù hợp để luyện đọc.
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm.
Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài.
Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài.
Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤCTI£U: BiÕt:
 chia số thập phân cho số thập phân.
Vận dụng ®Ĩ t×m x vµ giải các bài toán có cã lêi v¨n.
Bµi tËp cÇn lµm: 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ cho HS làm bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra vở bài tập của HS.
B. Dạy bài mới: 
GV hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: Bài vào giấy nháp, mỗi phép tính cho một em làm vào giấy khổ lớn để gắn bảng chữa bài.
a) 4,5
b) 6,7
c) 1,18
d) 21,2
Bài 2: HS làm bài vào vở 2 em lên bảng làm bài và lớp chữa bài.
Bài 3: HS đọc bài tự tóm tắt và làm bài vào vở.
Bài 4: HS thực hiện phép chia và nêu số dư.
a) X x 1,8 = 72
 X = 72 : 1,8
 X = 40 
b) X x 0,34 = 1,19 x 1,02
 X x 0,34 = 1,2138
 X = 1,2138 : 0,34
 X = 3,57
c) X x 1,36 = 4,76 x 4,08
 X x 1,36 = 19,4208
 X = 19,4208 : 1,36
 X = 14,28
Bài giải:
1 kg dầu hoả có số lít là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (l)
Số lít của 5,32 kg dầu hoả là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số : 7 l dầu hoả
218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
C. Củng cố: HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: MỸ THUẬT
Giáo viên chuyên giảng dạy
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: HÁT NHẠC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
02/12/2009
Thứ 3 ngày 22tháng 11 năm 2011
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TI£U:BiÕt: 
Thực hiện các phép tính với số thập phân.
So s¸nh c¸c số thập phân.
VËn dơng ®Ĩ t×m x.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: HS thực hiện 2 phép tính BT 1 tiết 71
B. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập và chữa bài.
Bài 1: HS làm bài vào vở, hai em 
lên bảng làm bài.(câu a và b)
Câu c và d: GV hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành phân số thập phân để tính. 
a) 400 + 50 + 0,07
= 450 + 0,07
= 450,07
c) 100 + 7 + 8/100
 = 100 + 7 + 0,08
 = 107,08
b) 30 + 0,5 + 0,04
 = 30,5 + 0,04
 = 30,54
d) 35 + 5/10 + 3/100
 = 35 + 0,5 + 0,03
 = 35,53
Bài 2: 
GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh.
Bài 3: Thực hiện như bài 4 tiết 71
VD: . . . 4,35 
= 4,6 mà 4,6 > 4,35
Vậy: > 4,35
= 0,89 dư 0,021
= 0,57 dư 0,08
= 5,43 dư 0,56 
Bài 4: Tìm X 
- Gọi HS nêu cách tìm thừa số, số BC và số chia
HS lên bảng làm bài và lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bàiø 
a) 0,8 x X = 1,2 x 10
 0,8 x X = 12
 X = 12 : 0,8
 X = 15
c) X = 15,625
b 210 : X = 14,92 – 6,52
 210 : X = 8,4
 X = 210 : 8,4 
 X = 25
d) X = 10
C. Củng cố: HS nhắc lại các phép tính với số thập phân.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950
I. MỤC TI£U:
+ Nguyên nhân ta mở chiến dịch biên giới Thu –Đông 1950.
+ Ý nghĩa của chiến dịch biên giới Thu –Đông 1950.
Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến thắng biên giới Thu –Đông 1950.
*GDKNS: - HS có ý thức học tốt môn lịch sử, biết tôn trọng và tự hào về lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Lược đồ chiến dịch biên giới Thu –Đông 1950.
Tư liệu về chiến dịch biên giới Thu –Đông 1950.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu nguyên nhân của chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
B. Dạy bài mới: 
Nguyên nhân:
GV chỉ trên lược đồ hướng dẫn cho HS xác định biên giới và điểm đóng quân để khoá biên giới tại đường số4.
- GV giải thích “Cụm cứ điểm” Là tập hợp một số cứ điểm cùng nằm trong một khu vực phòng ngự.
H: Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
Cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập, dẫn đến thất bại.
Kế hoạch và diễn biến của chiến dịch.
H: Để đối phó với âm ưu của địch, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch . . . diễn ra ở đâu? Hãy thuật lại trận đánh ấy?
. . . quyết định mở chiến dịch nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. Quyết định đó thể hiện sự sáng suốt,và quyết tâm chiến thắng của ta.
Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch diễn ra ở Đông Khê (HS thuật lại theo sách có hỉ trên lược đồ)
 3. Ý nghĩa:
+ Chiến thắng biên giới Thu –Đông 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
 Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng, ta nắm quyền chủ động trên chiến trường.
+ Nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến dịch Việt Bắc. . . và chiến dịch biên giới . ?
+ Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch biên giới gợi cho em suy nghĩ gì?
+ Quan sát hình ảnh tù binh bị bắt trong chiến dịch Biên giới Thu – Đông em có suy nghĩ gì?
 GV: Nếu như Thu – Đông 1947, địch chủ động tấn công lên Việt Bắc, chúng đã bị thất bại chuyển sang bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc thì Thu-Đông 1950, ta chủ động mở chiến dịch, phá tan âm ưu của địch.
Cho HS nghe thông tin tham khảo SGV.
C. Củng cố: HS đọc tóm tắt nội dung bài SGK.
D. Dặn dò: Về nhà học bài.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. MỤCTI£U:
Hiểu nghĩa của từ Hạnh phúc(BT1); T×m ®­ỵc tõ ®ång nghÜa vµ tr¸i nghÜa víi tõ h¹nh phĩc, nªu ®­ỵc mét sè tõ ng÷ chøa tiÕng phĩc(BT2,BT3); x¸c ®Þnh ®­ỵc yÕu tè quan träng nhÊt t¹o nªn mét gia ®×nh h¹nh phĩc(BT4).
* GDKNS:
- Biết trao đổi tranh luận cùng bạn để có nhận thức đúng về Hạnh phúc.
- HS có ý thức học tốt luyện từ và câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ để làm bài tập 2,3 theo nhóm.
Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt Tiểu học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa ( BT 3 tiết trước)
B. Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập. ... cầu của đề bài.
HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ quan trọng của đề.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
Một số HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
VD: Tôi muốn kể câu chuyện “Người cha của hơn 8000 đứa trẻ”. Đó là chuyện về một vị linh mục giàu lòng nhân ái, đã nuôi 8000 trẻ mồ côi và trẻ nghèo.
HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp.
HS thi kể chuyện cho nhóm (nêu ý nghĩa của câu chuyện).
Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
Củng cố: Một em nhắc lại đề bài, GV nêu ý nghĩa của việc chống lại đói nghèo và lạc hậu.
Dặn dò: Về nhà tìm truyện đúng chủ đề để đọc thêm.
Nhận xét giờ học: 
Ngày soạn
03/12/2009
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
	Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TI£U: 
Biết cách tìm tỉ số phần trăm cđa hai sè.
Giải ®­ỵc các bài toán đơn giản, có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
-	Bảng phụ cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A. Kiểm tra bài cũ: -	HS nêu cách lập tỉ số phần trăm theo cách đã học.
	B. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a)	Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600
-	GV đọc ví dụ ghi tóm tắt lên bảng.
Số HS toàn trường: 600 
Số HS nữ : 315 
-	HS làm theo yêu cầu của GV
+ Viết tỉ số của HS nữ và số HS toàn trường?
+ Thực hiện phép chia 
+ Nhân với 100 và chia cho 100 
 315 : 600
315 : 600 = 0,525
0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,2% 
GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau:
 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
GV gọi HS nêu cách làm 
+ chia 315 cho 600
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % 
HS đọc quy tắc SGK.
b)	Aùp dụng giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
GV đọc bài toán SGK và giải thích: Khi 80g nước biển bốc hơi hết thì thu được 
2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
-	HS nêu phép tính GV ghi bảng:
Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
Đáp số: 3,5%
Thực hành:
Bài 1: HS làm bài vào giấy nháp.
Bài 2: GV giới thiệu mẫubằng cách:
+ HS tính 19 : 30 
+ HS tính nháp những câu còn lại và nêu kết quả.
0,3 = 30% : 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%
Mẫu: 19 : 30 = 0,6333 (dừng lại ở 4 CS phần thập phân).
19 : 30 = 0,6333 = 63,33%
v) 45 : 61 x 100 = 73,77%
c) 1,2 : 26 x 100 = 4,61%
Bài 3: 
HS đọc bài nêu tóm tắt và cách giải, HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ.
Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
13 : 25 x 100 = 52%
Đáp số: 52%
	C. Củng cố: HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm
	D. Dặn dò:Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại bài tập.
	E. Nhận xét giờ học: 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)
I. MỤCTI£U: 
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của ng­êi(BT1).
Dùa vµo dàn ý đã lập. ViÕt ®­¬c đoạn văn tả hoạt động của ng­êi. 
*GDKNS: - HS biết yêu thương em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
-	Vài bảng phụ cho HS lập dàn ý mẫu.
-	Một số tranh ảnh sưu tầm được về những em bé và bạn nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: -	Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài- HS nêu lại.
- Một em đọc gợi ý bài. – GV hướng dẫn cách lập dàn ý theo 3 phần của cấu tạo.
- Vài em viết bài vào bảng phụ.
- Gắn bảng phụ để chữa bài.
VD: Mở bài: Bé Bông em gái tôi, đang tuổi bi bô tập nói, tập chững tập đi.
Thân bài: 
1.	ngoại hình (không phải trọng tâm)
a)	Nhận xét chung: bụ bẫm
b)	Chi tiết: 
-Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành hai túm nhỏ trên đỉnh đầu.
- Hai má: Bầu bĩnh, hồng hào, . . . 
- Miệng: Nhỏ, xinh, hay cười.
- Chân tay: Trắng hồng, nhiều ngấn.
2.	Hoạt động: 
c)	Nhận xét chung:
Như một cô bé búp bê, biết đùa nghịch, hay cười, khóc, . 
d)	Chi tiết:
+ Lúc chơi: lê la dưới sàn với một đống đồ chơi, ôm méo, xoa đầu, cười khanh khách.
+ Lúc xem ti vi: . . . . 
+ Lúc làm nũng mẹ: . . . 
Kết bài: 
Em rất yêu Bé. Hết giờ học là em về ngay với bé.
 HS viết bài vào VBT, một em viết vào bảng phụ
Bài 2: HS chọn đoạn để viết bài (nên chọn đoạn thân bài, phần tả hoạt động)
-	Gắn bài bảng phụ chữa bài 
-	GV gọi một số em đọc bài 
-	GV chấm một số bài, nhận xét.
C. Củng cố: GV nhận xét chung về cách viết và lưu ý về dàn bài.
D. Dặn dò: Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh.
E Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Tiết 3: KHOA HỌC
CAO SU
I. MỤCTI£U: 
NhËn biÕt mét sè tính chất của cao su.
Nêu ®­ỵc mét sè công dụng ø cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
* GDMT:- HS có ý thức bảo quản đồ dùng bằng cao su.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
-	Hình ảnh trang 62, 62 SGK.
-	Một số đồ dùng bằng cao su như săm, lốp, dây cao su, . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ:
-	Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh?
-	Nêu các vật liệu làm ra thuỷ tinh.
B. Dạy bài mới: 
Mở bài: HS nêu các đồ dùng làm bằng cao su ở hình trang 62:
+ Hình 1: ủng, cục tẩy, đệm.
+ Hình 2: lốp, săm ô tô
 Hoạt động 1: Thực hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
-	Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trang 63 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả phần thực hành của nhóm mình. Nội dung phần trình bày của HS cần nêu được:
-	Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nảy lên.
-	Kéo cang sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. khi buông tay ra sợi dây lại về vị trí cũ.
Kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
 Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Làm việc cá nhân
-	HS đọc nội dung mục Bạn cần biết (tr 63) và trả lời câu hỏi cuối bài.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Gọi lần lượt HS trả lời các câu hỏi.
-	Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào?
-	Ngoài tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì ?
-	Cao su được sử dụng để làm gì?
-	Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su?
Kết luận:
-	Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế biến từ nhựa cây cao su), cao su nhân tạo (thường được chế biến từ than đá và dầu mỏ).
-	Cao su có tính đàn hồi; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
-	Cao su được sử dụng để làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình.
-	Không nên để các đồ dùng bằng cao su nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc nơi có nhiệt độ quá thấp 9cao su sẽ bị giòn, cứng, . . .). không để các hoá chất dính vào cao su.
	C. Củng cố: HS nhắc lại tính chất và công dụng của cao su.
D. Dặn dò: Chú ý bảo quản tốt các đồ dùng được làm bằng cao su.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (T2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS biết 
Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
Thực hiện hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
HS có ý thức tôn trọng phụ nữ và giúp đỡ người trong gia đình như chị, em gái,mẹ và bà, .. . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
Tranh, ảnh, truyện, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các tình huống của bài tập 3.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
GV kết luận:
Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và còn phải xem khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn bạn chỉ vì lí do bạn là con trai.
Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
 Hoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK
Giao nhiệm vụ cho các nhóm HS.
HS làm việc theo nhóm. 
Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV kết luận:
Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
Hội Phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (BT 5, SGK)
 GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần học 15 – Đưa ra kế hoạch tuần 16.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • doc15.doc