Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 19

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 19

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT(Tit 1)

(§/c L­u thao gi¶ng)

I. MỤC TI£U:

- Đọc đúng từ khó: phắc tuya, Sa- xơ-lu Lô-ba, giám quốc Phú Lãng Sa, đọc phân biệt lời của các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.

- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

- Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch.

- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

- Biết tôn trọng, khâm phục ý chí của Bác hồ.

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn
17/12/2011
Thứ 2 ngày 19 tháng12 năm 2011
 Tiết 1: CHÀO CỜ 
Sinh hoạt ngoài trời.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT(TiÕt 1)
(§/c L­u thao gi¶ng)
I. MỤC TI£U:
Đọc đúng từ khó: phắc tuya, Sa- xơ-lu Lô-ba, giám quốc Phú Lãng Sa, đọc phân biệt lời của các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.
Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch.
Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
Biết tôn trọng, khâm phục ý chí của Bác hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ ghi đoạn kịch đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	A. Mở đầu: GV giới thiệu chủ điểm Người công dân cùng với tranh SGK
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu vở kịch Người công dân số Một.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
GV đọc diễn cảm (thể hiện đúng giọng của anh Thành, anh Lê)
GV gắn các từ khó nêu ở mục I lên bảng cho HS luyện đọc.
HS đọc nối tiếp nhau thể hiện đúng từ khó và đọc chú giải SGK.
HS luyện đọc theo cặp.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm hiểu bài.
Tổ chức cho HS đọc thầm bài thảo luận để trả lời câu hỏi.
HS trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ saung.
Câu 1: SGK
Câu 2: SGK
+ . . . .tìm việc ở Sài Gòn.
+ . . . . chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng . . . anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
Vì anh với tôi . . .chúng ta là công dân nước Việt.
GV: Nguyễn Tất Thành là một chàng thanh niên luôn nghĩ đến dân đến nước, luôn suy nghĩ tìm cách cứu dân cứu nước thoát khỏi ách nô lệ.
Câu 3: SGK
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưnh anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
+ Anh Thành thường không trả lời cho anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại:
Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-bathì.ờ anh là 
người nước nào?
Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu . . . ở Sài Gòn này nữa.
Anh Thành đáp: . . . vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì. . .
* Giải thích: Sở dĩ chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân
GV: Hai người là bạn cũn có suy nghĩ về đất nước, về dân tộc song cách hành động và ý chí thì khác nhau.
Nội dung: Vở kịch nói lên tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Tất thành.
đọc diễn cảm.
Mời 3 HS đọc phân vai (anh Thành, anh Lê và người dẫn chuyện), GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lới nhân vật.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (gắn đoạn ghi sẵn lên bảng – gọi một em đọc HS nhận xét, nêu giọng đọc đứng)
HS luyện đọc diễn cảm.
HS thi đọc diễn cảm, lớp bình chọn bạn có giọng đọc đúng.
C. Củng cố: HS nêu lại nội dung bài.
D. Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài và đọc trước phần 2.
E. Nhận xét giờ học : GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TI£U:
Hình thành công thức tính diện tích hình thang
Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan.
HS hứng thú học và học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
HS: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của hình thang.
- Chỉ cạnh đối diện, cạnh bên, đáy và đường cao của hình thang ABCD
	B. Dạy bài mới:
Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
GV nêu vấn đề: tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
GV hướng dẫn HS xác định điểm M của cạnh BC, cắt tam giác ABM và ghép lại thành một hình tam giác.
A B	A
	M
 D H C D H C	 K
(B) (A)
- HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- Hãy nêu cách tính diện tích tam giác ADK ?
- DK bằng độ dài nào của hình thang?
- Độ dài AH chiều cao hình tam giác cũng chính là độ dài chiều cao của hình thang. Vậy muốn tính diện tích hình thang ABCD ta làm thế nào?
Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
Diện tích ADK = DK x AH : 2
DK = DC (đáy lớn)+ CK (đáy bé)
DT hình thang ABCD là:
(DC + AB) x AH : 2
HS phát biểu quy tắc
GV gắn quy tắc và công thức lên bảng- HS đọc lại.
Thhực hành
Bài 1: HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang làm bài vào vở, một số em làm vào giấy A4. gắn bảng bài làm của HS và chữa bài.
Bài 2: HS nêu các số đo độ dài của hai đáy và chiều cao, HS làm như bài 1.
Bài 3: HS đọc bài nêu tóm tắt và cách giải.
HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ, gắn bảng phụ chữa bài
a) (12 + 8) x 5 : 2 = 50 (cm2 )
b) (9,4 + 6,6) x 10,5 : 2 = 84 (m2)
a) (4 + 9) x 5 : 2 = 32,5(cm2)
(3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2)
Bài giải:
Chiều cao của hai đáy là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2)
Đáp số: 10020,01 m2
	C. Củng cố: HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
	D. Dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc và công thức và vận dụng tốt vào làm BT.
	E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: MỸ THUẬT
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: HÁT NHẠC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
Ngàysoạn
17/12/2011
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2011
 Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TI£U:
Củng cố cách tính diện tích hình thang.
Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
HS có ý thức tự giác học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Một số bảng phụ để HS làm bài tập.
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: HS vận dụng trực tiếp công thức để tính – HS làm bài vào vở, một số em làm bài vào bảng phụ.
Bài 2:
HS đọc bài tập, nêu tóm tắt.
Gợi ý HS giải
+ Muốn tính được số thóc ta phải 
tính gì?
+ Muốn tính được diện tích hình thang ta phải có gì?
+ . . . .
HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ.
Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài 3: HS quan sát hình, làm bài vào vở, một em lên xác định trên bảng phụ và giải thích .
70 cm2
m2
1,15 m2
+ . . . .phải tính diện tích ruộng hình thang.
+ . . . phải có đáy lớn, đáy bé, chiều cao.
+ . . . .
Bài giải:
Đáy bé thửa ruộng hình thang là:
120 x 2/3 = 80 (m)
Chiều cao thửa ruộng hình thang là:
80 – 5 = 75 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2)
Số thóc thu hoạch được từ thửa ruộng đó là:
7500 : 100 x 64,5 = 8437,5 (kg)
Đáp số: 8437,5 kg
a) Hai hình thang AMCD;ø NMCD và NBCD bằng nhau là Đ, vì 3 hình tam giác này có cùng đáy lớn, cùng chiều cao và đáy bé bằng nhau.
b) S, vì diện tích hình chữ nhật chỉ gấp hai lần diện tích hình thang, mà diện tích hình thang lại lớn hơn diện tích hình tam giác cùng nằm trong một hình CN.
	C. Củng cố: HS nhắc lại cách tính diện tích hình thang.
	D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
	E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Lịch sử
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
(§/c Th×nh thao gi¶ng)
I. MỤC TI£U:
 - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lổ châu mai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tư liệu về chiến dịch ĐBP ở SGV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
GV giới thiệu bài: Ghi bảng, HS đọc lại đề bài.
GV nêu nhiệm vụ bài học.
+ Diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ.
Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cử điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953 – 1954.
Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
Đại diện nhóm trình bày ke ... øng kính (so sánh)
Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
Lăn một vòng hình tròn đã chuẩn bị sẵn trên thước có vạch chia cm được khoảng 12,5 đến 12,6 cm.
GV nói: 12,5 đến 12,6 cm là chu vi của hình tròn bằng bìa có bán kính là 2 cm. Trong toán học người ta tính chu vi hình trón bằng cách lấy đường kính nhân với số 3,14.
+ Ví dụ muốn tính chu vi hình tròn tấm bìa này ta lấy bán kính nhân với 3,14.
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm)
Quy tắc: SGK HS đọc quy tắc và nêu công thức tính chu vi hình tròn.
2. Thực hành.
Bài 1,2 HS vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi để tính.
Bài 3: HS đọc bài tự tóm tắt và làm bài vào vở.
a) 1,884 cm
b) 7,85 dm
c) 2,512 m
2. a) 17,27 cm
 b) 40,82 dm
 c) 3,14 m
Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355 m
Củng cố: HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
Dặn dò: Về nhà học bài và xem lại bài tập.
Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I. MỤCTI£U:
Củng cố kiến thức về cách viết đoạn kết bài không mở rộng và mở rộng.
Thực hành viết đoạn kết bài cho bài văn tả người theo kiểu mở rộng và không mở rộng.
HS thích học và học tốt tập làm văn tả người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết sẵn:
+ Kết bài không mở rộng: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác.
Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS đọc hai đoạn mở bài (làm bài theo 2 kiểu) cho bài văn tả người.
Nhận xét và cho điểm từng Hs.
 B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc nội dung và yêu cầu – Cả lớp đocï thầm theo SGK.
HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Kết bài a và b nói lên điều gì?
+ Kết bài nào có thêm lời bình luận?
+ Mỗi đoạn tương ứng với kiểu kết bài nào?
+ Hai cách kết bài này có gì khác nhau?
+ kết bài a: nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với bà.
+ Kết bài b: nói lên tình cảm của bác nông dân và công sức lao động của bác.
+ Kết bài b: bình luận thêm về vài trò của người nông dân đối với việc làm ra hạt gạo, nuôi sống mọi người.
+ Đoạn a là kết bài tự nhiên, đoạn b kết bài mở rộng.
+ Kết a khác với kết bài b ở chỗ ngoài bộc lộ tình cảm 
của người viết, còn suy luận, liên hệ về vai trò của người nông dân.
GV nhận xét phần trả lời của HS.
Treo bảng phụ mừi HS đọc lại hai kiểu kết bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
+ HS đọc và chọn đề bài.
+ HS tự viết bài vào vở, 2 HS viết vào giấy khổ lớn (mỗi em viết một đề với hai kiểu mở bài theo yêu cầu)
Ví dụ: 2 kiểu kết bài của đề a. 
* Tôi rất yêu quý ông tôi. Tôi mong hè nào cũng được về quê thăm ông, cùng ông tưới cây, thả diều.
* Những năm tháng vất vả còn hằn sâu trên khuôn mặt nhiều nếp nhăn của ông. Tuổi trẻ ông tham gia chiến đấu vì dân, vì nước, tuổi già ông lao động vì niềm vui vì con cháu. Mỗi lần ăn quả ổi ngọt lịm, ngắm bông hoa ngọc lan bán ở ven đường tôi lại nhớ ông.
	C. Củng cố: HS đọc lại 2 kiểu kết bài ghi ở bảng phụ.
D. Dặn dò: Về nhà tập viết lại hai kiểu kết bài của đề em chưa làm ở lớp.
	E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Khoa học.
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I. MỤCTI£U: 
Sau bài học, HS biết:
Thế nào là sự biến đổi hoá học.
Làm thí nghiệm để biết được sự biến đổi hoá học (trường hợp đơn giản)
Phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Giấy. Nến, ống nghiệm, đường kính, giấm, tăm tre, chén nhỏ (đủ dùng theo nhóm nhỏ)
Phiếu học tập theo nhóm;
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A.Kiểm tra bài cũ: 
Dung dịch là gì? Cho ví dụ.
Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa dung dịch và hỗn hợp.
	B.Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng, HS nhắc lại.
 Hoạt động 1: Thế nào là sự biến đổi hoá học.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 thí nghiệm, ghi kết quả vào phiếu học tập.
+ GV quan sát từng nhóm làm thí nghiệm.
+ Gọi hai nhóm lên báo cáo kết quả.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Đốt một tờ giấy
Tờ giấy bị cháy thành than 
Tờ giấy đã bị chấy thành một chất khác là than, than giòn dễ nát vụn chứ không dai như giấy ban đầu.
Chưng đường trên ngọn lửa
Đường từ màu trắng chuyển sang màu nâu thẫm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa sẽ bị cháy thành than. Trong quá trình chưng đường có khói bốc lên.
Dưới tác dụng của nhiệt từ ngọn lửa, đường đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn vị ngọt ban đầu của đường.
GV hỏi:
+ Giấy có tính chất gì? 
+ Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ được tính chất ban đầu của nó không?
+ Hoà tan đường vào nước ta được gì?
+ đem chưng cất dung dịch đường ta được gì?
+ Giấy dai
+ Khi bị cháy tờ giấy bị cháy thành than, không còn tính chất ban đầu của nó.
+ . . .ta được dung dịch đường.
+ . . .được chất có màu nâu thẫm, có vị đắng, nếu đun lâu sẽ thành than.
Kết luận: Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác được gọi là sự biến đổi hoá học. Còn nếu các chất trộn lẫn với nhau hay biến đổi sang dạng khác, thể khác mà vẫn giữ được tính chất của nó gọi là sự biến đổi lí học.
 Hoạt động 2: Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ trang 79 SGK, giải thích từng sự biến đổi đâu là sự biến đổi hoá học, đâu là sự biến đổi lí học.
+ HS hoạt động nhóm , yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:
Nội dung của tranh vẽ gì? 
Đó là sự biến đổi nào?
Hãy giải thích vì sao lại kết luận như vậy?
+ Gọi các nhom trình bày kết quả.
Hình 1
Cho vôi sống vào nước. Đây là biến đổi hoá học, vị vôi sống khi thả vào nước đã hoà tan trong nước, nó bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt. Vôi tôi dẻo, không có tính chất như vôi sống.
Hình 2
Xé giấy thành những mảnh vụn. Đây là sự biến đổi lí học, vì xé giấy thành 
những mảnh vụn có hình dạng khác nhau nhưng không bị biến thành chất khác.
Hình 3
Xi măng trộn cát. Đây là sự biến đổi lí học. Vì . . .
Hình 4
Xi măng trộn cát và nước. Đây là sự biến đổi lí học. Vì . . . 
Hình 5
Đinh mới để lâu ngày biến thành đinh gỉ. Đây là sự biến đổi hoá học. Vì . . 
Hình 6
Thuỷ tinh ở thể lỏng được thổi thành các chai, lọ hoa, cốc . . . Đây là sự biến đổi lí học. Vì . . .
Kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. Các chất đã biến đổi có tính chất hoàn toàn khác tính chất của mỗi chất tao thành nó.
	C.Củng cố: HS nhắc lại sự khác nhau giữa biến đổi hoá học và biến đổi lí học.
	D. Dặn dò: Về nhà học bài.
	E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
(§/C L­ỵng thao gi¶ng)
I. MỤC TI£U:
HS biết : Mọi người cần phải biết yêu quê hương
Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giấy, bút màu.
Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây da làng em.
Đọc truyện Cây đa làng em.
HS thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK.
đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận để làm bài tập 1.
HS thảo luận.
đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV kết luận: Trường hớp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
GV yêu cầu HS trao đổi với nhau qua các gợi ý sau:
Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
HS trao đổi.
Một số HS trình bày trước lớp, các em khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
GV kết luận và khen ngợi một số HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động nối tiếp:
Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh ảnh về quê hhương mình.
Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát, . . .nói về tình yêu quê hương.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần học 19 – Đưa ra kế hoạch tuần 20.

Tài liệu đính kèm:

  • doc19.doc