Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 20

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 20

Tập đọc

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I. MỤC TIU:

 -Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

 -Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng ,không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài học phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng đọc phân vai vở kịch “Người công dân số Một” và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng, HS nhắc lại.

1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Đọc mẫu và hướng dẫn

- Gọi 1 vài HS khá đọc toàn bài.

- GV phân đoạn đọc (theo 3 đoạn Đoạn 1: từ đầu . . . ông mới tha cho; Đoạn 2: tiếp . . . lụa thưởng cho; Đoạn 3: còn lại), gắn bảng từ khó cho HS luyện đọc lần 1 – GV kết hợp đọc từ khó.

- HS luyện đọc lần 2 – GV kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Gọi HS đọc chú giải SGK.

- GV đọc bài.

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn
24/12/2011
Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2011
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Sinh hoạt ngoài trời
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: 
 Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
 -Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
 -Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng ,không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài học phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng đọc phân vai vở kịch “Người công dân số Một” và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng, HS nhắc lại.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Đọc mẫu và hướng dẫn
- Gọi 1 vài HS khá đọc toàn bài.
GV phân đoạn đọc (theo 3 đoạn Đoạn 1: từ đầu . . . ông mới tha cho; Đoạn 2: tiếp . . . lụa thưởng cho; Đoạn 3: còn lại), gắn bảng từ khó cho HS luyện đọc lần 1 – GV kết hợp đọc từ khó.
HS luyện đọc lần 2 – GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
Gọi HS đọc chú giải SGK.
GV đọc bài.
b)Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
Câu 1: SGK
+ . . .Trần Thủ Độ đã đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân của người đó để phân biệt người đó với câu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
GV: Trần Thủ Độ quyết không vì tình riêng mà làm sai phép nước, cách xử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan, bán tước.
HS luyện đọc theo cặp đoạn 1
HS thi đọc diễn cảm.
Câu 1: SGK
Câu 2: SGK
+ . . .TTĐ không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm theo phép nước.
GV đọc mẫu đoạn 2.
Tổ chức cho HS đọc phân vai:
Câu 3: SGK
Câu 4: SGK
+ TTĐ đã nhận lỗi và xin Vua tha cho viên quan dám nói thẳng.
+ TTĐ cư xử nghiêm minh, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kĩ cương, phép nước. 
HS luyện đọc phần 3
HS tìm nội dung của bài – phát biểu , lớp nhận xét. GV gghi bảng.
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi thái sư TTĐ luôn cư xử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm trái phép nước.
 c) Luyện đọc lại cả bài.
HS thi đọc bài theo nhóm bàn.
Lớp và GV nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay, đọc đúng.
C. Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài.
D. Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: 
 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết tính chu vi hình trịn, tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi của hình trịn đĩ.
*BT cần làm : 1 ( b,c) ; 2 ; 3 (a) .BT cịn lại KKHS K,G làm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A. Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
B. Dạy bài mới: 
Tổ chức cho HS làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng tính. Nhận xét bài bảng lớp, dưới lớp đổi vở dò bài
Bài 2: Hướng dẫn HS suy ra từ cách tính chu vi.
Bài 3: HS đọc bài nêu cách tính.
(bánh xe lăn được 1 vòng thì xe đạp cũng đi được quãng đường bằng chu vi của bánh xe)
 HS làm bài vào vở, một em làm bài bảng phụ, gắn bài bảng phụ để chữa bài.
Bài 4: HS nêu cách tính để tìm câu đúng.
HS làm bài, nêu kết quả.
56,52 m
27,632 dm
15,7 cm
a) d = 15,7 : 3,14 
 d = 5 m
b) r = 18,84 : 3,14 : 2
 r = 3dm
Bài giải:
a) Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn 10 vòng là: 
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn 100 vòng là: 
 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041m ; b) 20,41m và 204,1m
Tính chu hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 cm
Tính nữa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42m
Nữa chu vi cộng với độ dài đường kính là:
 9,42 + 6 = 15,42 m
Vậy khoanh vào câu D
	C. Củng cố: GV nhắc lại cách tính đường kính, bán kính hình tròn.
D. Dặn dò: về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: 
 MỸ THUẬT
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: 
 HÁT NHẠC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
Ngàysoạn
24/12/2011
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2011
 Tiết 1: 
 Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
Biết quy tắc tính diện tích hình trịn.
*BT cần làm : 1 (a,b) ; 2 (a,b) ; 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ chép sẵn quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
Bảng phụ cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm lại bài tập 1 tiết 96 và nêu quy tắc tính chu vi hình tam giác.
B. Dạy bài mới: 
Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
GV nêu cách tính diện tích hình tròn và gắn quy tắc, công thức lên bảng, gọi HS đọc bài.
HS áp dụng công thức và quy tắc vừa nêu để làm ví dụ.
Ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm.
HS làm vào vở nháp, một em lên bảng.
	Diện tích hình tròn là:
	2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
Thực hành:
Bài 1,2 HS vận dungh trực tiếp công thức để tính. (HS làm bài vào giấy nháp, chú ý câu c chuyển về số thập phân).
1. a) 78,5 cm2
 b) 0,5024 dm2
 c) 1,1304 m2
2. a) r = 12 : 2 = 6 cm
S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 cm2
 b) 40,6944 dm2
 c) 0,5024 m2
Bài 3: HS đọc bài, tự tóm tắt và làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ. Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài giải:
Diện tích của mặt bàn hình tròn là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5 cm2
	C. Củng cố: HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: 
 Lịch sử
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN
BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954)
I I. MỤC TIÊU:
 -Biết sau Cách mạng tháng tám nhân dân ta phải đương dầu với ba thứ giặc “giặc đĩi”, “giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm”.
 -Thống kê những sự kiện lịch sự tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: 
 +19-12-1946: tồn quốc kháng chiến chống thực dân phap.
 +Chiến dịch Việt Bắc thu-đơng 1947.
 +Chiến dịch Biên giới thu-đơng 1950.
 +Chiến dịch Điện Biên Phủ.
I. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Kiểm tra bài cũ: 
H: Chiến dịch ĐBP được chia làm mấy đợt? Em hãy thuật lại đợt tấn công cuối cùng.
H: nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ĐBP?
 Dạy bài mới: 
 Hoạt động 1: HS làm việc theo nhóm đôi để làm bài tập vở BT.Gọi HS trình bày kết quả 
Câu 1: Tình thế hiểm nghèo . . . được diễn tả “Nghìn cân treo sợi tóc”.
Ba loại giặc đó là “giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm”
Câu 2: Chín năm được bắt đầu từ năm 1945 đến năm 1954. 
Câu 3: - Lời kêu gọi toàn Quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định lòng quyết tâm của cả dân tộc thà chết chứ nhất định không chịu làm nô lệ.
Lời khẳng định đó liên tưởng tới bài thơ Thần của Lý Thường Kiệt.
Câu 4: Thống kê một số sự kiện tiêu biểu trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. (HS hoàn thành bài theo vở BT).
 Hoạt động 2: làm việc cả lớp
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm địa chỉ đỏ”
Cách thực hiện: GV treo bảng phụ có ghi sẵn những địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. 
Lớp nhận xét chọn bạn kể đúng, đầy đủ nhất.
 Củng cố: GV tổng kết lại những thời gian và sự kiện chính trong chín năm kháng chiến chống Pháp.
 Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.
 Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: 
 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU:
Hiểu nghĩa của từ công nhân (BT1); xếp được một số từ chưa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của (BT2); nắm được một số từ dồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3), (BT4).
*HSK,G : làm được BT4 và giải thích lí do khơng thay được từ khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Từ điển HS.
BT 4 viết vào bảng phụ.
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng.
Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung”
Công có nghĩa là “không thiên vị”
Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”
Bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 em đứng tại chỗ đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người bạn của em, trong đó có sử dụng ít nhất một câu ghép.
HS nhận xé, chỉ ra câu ghép trong đoạn văn của bạn và cho biết bạn viết câu ghép vậy đã phù hợp chưa?
Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: 
HS nêu chủ điểm của tuần này, GV tiếp lời để giới thiệu và ghi bảng.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Gọi một em đọc nội dung yêu cầu BT.
HS làm việc theo cặp để giải quyết yêu cầu BT. (HS tra từ điển).
HS phát biểu, HS khác nhận xét, GV kết luận.
GV: Công dân có nghĩa là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ của một nước.
Bài tập 2: HS đọc nội dung, yêu cầu BT.
Chia lớp thành nhóm 4, làm bài tập vào giấy khổ to.
Dán bài lên bảng các nhóm nhận xét bài.
GV kết luận lời gia ... g nhân vật chính này?
Thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện.
HS thi kể chuyện trước lớp.
HS nhận xét bạn kể chuyện theo tiêu chí đã nêu trên bảng.
Tổ chức cho HS bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
	C. Củng cố: HS nhắc lại đề bài.
D. Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm chuyện thuộc chủ đề này.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
Ngàysoạn
24/12/2011
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2011
 Tiết 1: Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
*BT cần làm : 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài tập sau vào vở nháp, báo cáo kết quả.
Một hình tròn có bán kính 5 cm. Hãy tính chu vi và diện tích của hình tròn đó.
+ Chu vi: 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
Truyện SGK 25%
Thiếu nhi
50% 
 Các loại 
 khác 
+ Diện tích: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
Dạy bài mới: 
Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
Ví dụ 1: 
- GV gắn biểu đồ lên bảng, HS quan sát và nhận xét (hình dạng và các phần)
 + Biểu đồø có hình tròn, được chia làm nhiều phần bằng các đường bán kính.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+ Biểu đồ nói về điều gì? 
+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
+ Nhận xét, so sánh diện tích của mỗi phần với số % được ghi trên biểu đồ. (Diện tích của từng phần tươn ứng với số % ghi trên BĐ, số% lớn thì phần diện tích lớn và ngược lại)
Ví dụ 2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2:
+ Biểu đồ nói về điều gì? 
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
+ Tốngố phần trăm HS của cả lớp là bao nhiêu?
+ Tính số HS tham gia môn bơi?
Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
Bài 1: - Hướng dẫn HS:
+ Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
+ Hs nêu miệng câu tră lời:
a) Thích màu xanh: 40 %
b) Thích màu đỏ : 25 %
c) Thích màu trắng : 20 %
d) Thích màu tím: 15 %
Bài 2: HS đọc bài và kí hiệu quy ước SGK. 
Hai em ngồi cạnh nhau trao đổi, chỉ và đọc biểu đồ.
Gọi một em lên bảng chỉ vào lược đồ và đọc.
Lớp nhận xét.
Củng cố: HS nhắc lại đặc điểm của biểu đồ.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập làm văn:
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
 -Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
 -Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài viết của HS trong tiết trước.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập – lớp đọc thầm.
+ Em hiểu việc bếp núc có nghĩa là gì?
+ . . . là việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát đĩa.
HS làm bài tập (Hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi tìm câu trả lời)
Gọi HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Buổi họp lớp bàn về việc gì? 
+ Các bạn đã chọn hình thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy cô?
+ Mục đích của hoạt động đó là gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan có việc gì phải làm?
+ Hãy kể lại trình tự của một buổi liên hoan?
+ theo em, một chương trình hoạt động gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài vào VBT
Gọi HS trình bày, GV nhận xét, sửa chữa.
Củng cố – dặn dò:
GV hệ thống lại bài, nhắc HS về nhà viết lại cho hay hơn.
D.Nhận xét tiết học:
GV nhận xét tinh thần học tập của HS, tuyên dương, nhắc nhở.
+ Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 20/11.
+ Liên hoan văn nghệ tai lớp.
+ Chúc mừng thầy cô, bày tỏ lòng biết ơn. . .
+ Chuẩn bị bánh keo, hoa quả
+ ra báo . . . .
+ Các tiết mục văn nghệ . . .
+ Mở đầu là chương trình văn nghệ . . . 
Thầy chủ nhiệm phát biểu ý kiến . . . .
 + Gồm có 3 phần:
Mục đích
Phân công chuẩn bị
Chương trình cụ thể.
HS đọc, lớp theo dõi
Làm bài vào vở BT
Trình bày bài viết, lớp nhận xét, bổ sung.
HS theo dõi.
- Theo dõi.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Khoa học
NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
*BVMT : Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Nến, diêm. Ô-tô chơi chạy pin có đèn còi.
 Hình minh hoạ ở SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Kiểm tra bài cũ :
 Bài mới : Giới thiệu bài :
* GV : Đặt lọ hoa trên bàn và hỏi HS: vị trí ban đầu ? Sau đó GV dời vị trí lọ hoa và HS nhận xét. GV : Khoa học giải thích về sự thay đổi vị trí này như thế nào ?
Hoạt động 1: Thí nghiệm. GV kê bàn và tiến hành làm từng thí nghiệm. Cả lớp quan sát và trao đổi nhóm đôi các CH mà GV nêu khi cùng tiến hành làm thí nghiệm.
1. Thí nghiệm với chiếc cặp sách:
? Chiếc cặp sách nằm ở đâu ?
? Làm thế nào để nhấc nó lên cao?
? Chiếc cặp thay đổi vị trí do đâu ?
Nằm yên trên bàn.
Dùng tay hoặc gậy móc. . .
Do tay ta nhấc nó đi.
Kết luận : muốn thay đổi vị trí của chiếc cặp ta có thể dùng tay.Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí
2. Thí nghiệm với ngọn nến : ( Đốt nến ) 
? Khi thắp đỏ ngọn nến em thấy gì ? 
? Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng ?
- Nến toả nhiệt và phát ánh sáng
- Do nến bị cháy.
Kết luận : Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
3. Thí nghiệm với đồ chơi :
HS quan sát ô- tô khi chưa lắp pin, NX 
? Tại sao ô- tô không hoạt động ?
HS lắp pin và và bật công tắc- NX 
? Khi lắp pin và ô- tô và bật công tắc có hiện tượng nào xảy ra ?
? Nhờ đâu mà ô- tô hoạt động, còi kêu,đèn sáng?
Ô- tô không hoạt động.
Vì không có pin.
Ô- tô hoạt động vì có pin.
- Ô – tô chạy,đèn sáng, còi kêu.
- Nhờ điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm cho . . .
Kết luận : qua 3 thí nghiệm trên, ta nhận thấy các muốn biến đổi thì cần phải được cung cấp năng lượng.
* HS đọc Mục cần biết ( SGK tr 82 )
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận nhóm đôi. Sau đó các nhóm tự đối đáp, GV ghi vào bảng phụ đã kẻ sẵn - cả lớp nhận xét GV bổ sung.
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy.
Các bạn HS đá bóng, học bài.
Chim đang bay.
Máy cày chạy.
Xe máy chạy .
Thức ăn.
Thức ăn.
Thức ăn.
Xăng.
Xăng .
Kết luận : HS đọc mục cần biết ở SGK tr83 .
Củng cố, dặn dò : 
4. Nhận xét tiết học
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Đạo đức:
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 -Biết làm những việc phù hợp với khả năng để gĩp phần tham gia xây dựng quê hương.
 -Yêu mếm, tự hào về quê hương mình mong muốn được gĩp phần xây dưng quê hương
 * HSK,G : Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia gĩp phần xây dựng quê hương.
 * BVMT : (Liên hệ) Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Giấy, bút màu.
Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS nêu ghi nhớ tiết 1.
Dạy bài mới: 
 Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ BT 4 SGK.
GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm tranh và giới thiệu tranh.
HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình
Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
GV nhận xét về tranh ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 SGK.
HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
GV mời một số HS giải thích lí do. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận : Tán thành với những ý kiến (a) , (d); không tán thành với các ý kến (b), (c).
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lí các tình huống của bài tập 3.
Các nhóm làm việc
Theo từng tình huống, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: 
Tình huống (a): Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn cùng giữ gìn sách, . . .
Tình huông (b): Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đo là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.
 Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
HS trình bày kết quả sưu tầm được về cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương và các bài thơ, bài hát, điệu múa, . . . đã chuẩn bị.
Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát, . . .
GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần học 20 – Đưa ra kế hoạch tuần 21.

Tài liệu đính kèm:

  • doc20.doc