TiẾt2: TẬP ĐỌC
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn
II. Đồ dùng dạy - học
Tuần 30 Thứ hai ngày 19 tháng 3năm 2012 TiÕt1: TËp trung TiÕt2: TẬP ĐỌC THUẦN PHỤC SƯ TỬ I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn II. Đồ dùng dạy - học III. Các hoạt động dạy – học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới - Giới thiệu bài: HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn. - GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ : thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn : băn khoăn ở đoạn đầu (Ha-li-ma không hiểu vì sao chồng mình trở nên cau có, gắt gỏng) ; hồi hộp ở đoạn (Ha-li-ma làm quen với sư tử); trở lại nhẹ nhàng (khi sư tử gặp ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma, sư tử lẳng lặng bỏ đi). Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hậu, ôn tồn. HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ? +Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sư ? + Tại sao nàng lại có thái độ như vậy? + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? -GV : Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu cầu của vị Giáo sĩ. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? -Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi? + Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư ? + Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ? HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: 3. Củng cố - Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện. - Qua câu chuyện này em học được điều gì ? 4.Dặn dò. - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh. -Có thể chia làm 5 đoạn: Đoạn 1 : Hi- -li- ma .. giúp đỡ. + Đoạn 2 : Vị giáo sư .. vừa đi vừa khóc. + Đoạn 3 : Nhưng mong muốn . Bộ lông bờm sau gáy. + Đoạn 4 : Một tối lặng lặng bỏ đi. + Đoạn 5 : Đoạn còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc từ khó : Ha-li-ma, Đức A-la; - HS đọc mục chú giải sgk. - HS đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên : Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng với gia đình, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. - Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. - Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực hiện : sư tử vốn rất hung hãn, đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người sư tử có thể vồ ăn thịt ngay. - Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. - Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. - Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. - Vì cô mong muốn được hạnh phúc như xưa. - Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. *Nội dung : Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ cuộc sống gia đình. -Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện, tìm giọng đọc. -Lắng nghe. - HS học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc. .. TiÕt3: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I/MỤC TIÊU: Biết : - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2,3) II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 6543m = km 5km 23m = m 600kg = tấn 2kg 895g = kg B/ BÀI MỚI : Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm. C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. Về nhà xem lại bài. 2HS làm trên bảng. Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần) Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm. a) 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha Một hs đọc lại . TiÕt4: MĨ THUẬT: (vẽ trang trí) TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG TiÕt5: ÂM NHẠC HỌC HÁT BÀI DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ .... Thứ ba ngày 20 tháng3 năm 2012 TiÕt1: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I/MỤC TIÊU: Biết : - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2) II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 600000m2 = km2 5km2 = hm2 B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm. C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. Về nhà xem lại bài. Gv nhận xét tiết học. 1HS làm trên bảng. Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần) Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: 1m3= 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 109cm3 Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm. a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 Một hs đọc lại TiÕt2: LỊCH SỬ XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. Mục đích – yêu cầu: - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, - Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KTbài cũ: - Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất? -Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? -Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI? - GV nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu. - Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ. *ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” Hoạt động 2: Giáo viên nêu câu hỏi: -Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? Hoạt động 3: -Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta? -Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào? 3. Củng cố- Dặn dò - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn –Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. -Thảo luận nhóm 4. - Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. - Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình. - Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 ®1994) - Học sinh chỉ bản đồ. - Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. - Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng. - Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. .. TiÕt3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục đích - yêu cầu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. - Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3) - Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ. II. ... kể lại cho cả lớp nghe. 4.Dặn dò. - Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em. - GV nhận xét tiết học. -Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp. Đề bài:Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1. -VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết. *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. + HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?). + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 TiÕt1: TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG I/ MỤC TIÊU : - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG: BT2 ( cột 2) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: Bài 2c) đã làm ở nhà. Nhận xét. B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài. 2. Ôn tập : GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng. 3. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. Nhận xét. Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả Nhận xét. Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài Nhận xét, sửa chữa. C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng. Chuẩn bị bài sau 2 Hs nêu miệng TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng. Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0 Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả: a) 986280 d) 1476,5 b) c) Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 +1000 = 1689 b) c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0 Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1Hs nêu miệng bài làm: Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : (thể tích bể) Đáp số : 50% thể tích bể , TiÕt2: TẬP LÀM VĂN TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. II/CHUẨN BỊ: HS: dàn ý của đề bài mình sẽ viết. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Sự chuẩn bị của HS B/ BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. Cho HS đọc gợi ý trong SGK. Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài. Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả. Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả 3. HS làm bài Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu. C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV thu bài -Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh Trình các dàn ý. Nhắc lại đề bài . 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. 2HS đọc gợi ý trong SGK. Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả. HS viết bài vào vở . Nộp bài. . TiÕt3: KHOA HỌC SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ về sự nuôi con của một số loài thú (hổ, hươu). II/ CHUẨN BỊ : Hình trang 122, 123 sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: B/ Bài mới : 1. Giới thiệu bài : ghi đề 2. BÀI DẠY : Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào? H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh? H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập? Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv và các nhóm khác bổ sung Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. H: Hươu ăn gì để sống? H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi” Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. Gv nhận xét, tuyên dương C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nhận xét tiết học. HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. TL:Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. TL: vì hổ con rất yếu ớt TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập HS nêu kết quả làm việc 2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. HS trình bày: TL : cỏ, lá cây TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú. TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. TiÕt4: ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài học này HS biết: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: -Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Kiểm tra 3 em. H: Việt Nam trở thành LHQ khi nào? H: Kể tên một cơ quan LHQ ở VN mà em biết? H: Kể việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em? -HS trả lời. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là việc làm rất cần thiết. -HS lắng nghe. H.Đ 1: Tìm hiểu thông tin trang 44. H : Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho mọi người? H: Con người sử dụng tài nguyên để làm gì? H : Tình hình tài nguyên hiện nay NTN? H : Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? - GV nhận xét, bổ sung. -HS đọc thông tin. -Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm -Trong sản xuất và phát triển kinh tế. -Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá -Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí - HS đọc ghi nhớ. H.Đ 2 : Làm bài tập1. HS nhận biết một số tài nguyên thiên nhiên. -GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ . H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3) GV kết luận: - Ý kiến(b), (c) là đúng. - Ý kiến (a) là sai. Tài nguyên thiên nhiên là có hạn,con người cần sử dụng tiết kiệm. -Trao đổi theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta hoặc địa phương. - GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên. - Chuẩn bị bài : Tiết 2 TiÕt5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 30. - Triển khai công việc trong tuần 30. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 30 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. -Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. -GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. -Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập +Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Tuyên dương một số em học tốt, ngoan ngoãn. *Kế hoạch tuần 31 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần ,khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 31 theo thời khoá biểu. - 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ .
Tài liệu đính kèm: