Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 34

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 34

Tập đọc

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I. MỤC TIU:

Đọc đúng các tiếng khó: lãmiếc, mảnh gỗ mỏng, xao nhãng, chữ gỗ, . . .

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, xao nhãng, . . .

- Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.

*GDKN: - Biết chăm chỉ học hành qua gương hiếu học trong câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài trang 153, SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi SGK

B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh.

a) Luyện đọc:HS khá đọc bài.

 - 3 HS đọc nối tiếp bài theo 3 đoạn kết hợp luyện đọc từ khó.

 - HS đọc nối tiếp bài và giải nghĩa từ đọc chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu bài.

 

doc 33 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày16 tháng 4 năm 2012
 Tiết 1: CHÀO CỜ
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: 
Đọc đúng các tiếng khó: lãmiếc, mảnh gỗ mỏng, xao nhãng, chữ gỗ, . . . 
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, xao nhãng, . . .
Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.
*GDKN: - Biết chăm chỉ học hành qua gương hiếu học trong câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài trang 153, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi SGK
 Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh.
Luyện đọc:HS khá đọc bài.
 - 3 HS đọc nối tiếp bài theo 3 đoạn kết hợp luyện đọc từ khó.
 - HS đọc nối tiếp bài và giải nghĩa từ đọc chú giải SGK.
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài:
Một em đọc câu hỏi cuối bài – cả lớp đọc thầm lại bài.
HS đọc thầm bài, thảo luận (nhóm 4) để trả lời câu hỏi cuối bài.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời và chốt lại ý đúng.
Câu 1: (HS đọc câu hỏi SGK )
Câu 2: (HS đọc câu hỏi SGK )
Câu 3: (HS đọc câu hỏi SGK )
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi haut rong kiếm sống
+ Lớp học của Rê-mi có cả một chú chó. Nó cũng là thành viên của gánh xiếc. Sách là những chiếc gỗ mỏng khắc chữ, được cụ Vi-ta-li nhặt trên đường
+* Lúc nào trong túi Rê-mi cũng chứa đầy những mảnh gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mđã thuộc tất cả các chữ cái. 
* Khi bị thầy chê trách, so sánh với con chó Ca-pi vì chậm biết đọc, từ đó cậu không dám xao nhãng một phút nào.
* Khi thầy hỏi có muốn học nhạc không, Rê-mi đã trả lời đó là điều cậu thích nhất.
GV: Cậu bé Rê-mi rất ham học, cuộc đời lưu lạc của cậu đã may mắn gặp được cụ Vi-ta-li. Lớp học của cậu là những bãi đất trống, không có bảng, không có bàn ghế, không bút mực, .. .đồ dùng học tập duy nhất là những mảnh gỗ khắc chữ cái. Thời gian học của cậu là những lúc nghỉ chân, vậy mà trong lòng cậu vẫn say mê học nung nấu niềm 
đam mê. Đó là âm nhạc.
Câu 4: (HS đọc câu hỏi SGK)
+ Trẻ em cần được dạy dỗ học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho trẻ em được học tập. Trẻ em cần phải cố gắng, say mê học tập.
 HS tìm nội dung bài, phát biểu- lớp nhận xét, bổ sung.
GV ghi nôïi dung lên bảng.
Nội dung: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ của cụ Vi-ta-li và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi
Đọc diễn cảm:
3 em đọc bài nối tiếp - Lớp nhận xét tìm giọng đọc đúng.
GV treo đoạn văn đọc đọc cảm ( đoạn cuối) . – GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố: HS nêu lại nội dung.
D. Dặn dò: Về nhà tìm đọc truyện Không gia đình và chuẩn bị bài Nếu trái đất thiếu trẻ em
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
Thực hành làm tốt các bài tập.
HS học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Dạy bài mới: GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài
Bài 1: 
HS đọc yêu cầu bài, xác định dạng toán, nêu cách giải.
HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ.
Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài 2: Trình tự thực hiện tương tự bài 1.
Bài 3: Trình tự thực hiện tương tự bài 1.
Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b) Nữa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bean xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)hay 1 giờ 12 phút
 Đáp số: 1,2 giờ hay 1 giờ 12 phút
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
Bài giải:
Tổng vận tốc hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 – 54 = 36 (km/giờ) 
Đáp số: 54 km/giờ
 36 km/giờ
C. Củng cố: HS nêu lại cách tính của một số bài toán.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: : Mỹ thuật
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Hát nhạc
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 3 ngày 17 tháng4 năm 2012
 Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Ơn tập , củng cố kiến thức, kĩ năng giải tốn cĩ nội dung hình học .
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài3 (a,b)
- GDHS : Tính tốn cẩn thận , chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: Tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài tập và chữa bài.
Bài 1:
- HS đọc BT, xác định dạng toán, nêu cách tính.
- HS làm bài vào vở, một em làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài 2: PP thực hiện tương tự bài 1.
Bài 3: PP thực hiện tương tự bài 1
Bài giải:
Chiều rộng nền nhà là: 8 x = 6 (m)
Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2)
 = 4800 dm
Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2)
Số viên gạch là: 4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là: 300 x 2000 = 6000000 (đ)
Bài giải:
a) Cạnh hình vuông là: 96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông = hình thang là:
24 x 24 = 576 (m2)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72 (m)
độ dài đáy lớn của hình thang là: 
(72 + 10 ) : 2 = 41 (m)
Đôï dài đáy bé hình thang là:
72 – 41 = 41 (m)
Đáp số: a) 16 m
 b) 41 m ; 41 m
Bài giải:
a) chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 28 + 84) x 2 = 224 (cm)
 b) Diện tích hình thang ABCD
(28 + 84) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
MB = MC = 28 : 2 = 14 cm
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích hình tam giác MDC la:
84 x 14: 2 = 588(cm2)
Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – 196 – 588 = 784 (cm2)
C. Củng cố: GV nhắc lại cách giải môt số bài toán.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Lịch sử
ÔN TẬPHỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: 
Củng cố kiến thức về lịch sử nước ta từ sau hiệp định Giơ-ne-vơ đến chiến thắng 30/4 1975.
Nắm vững các sự kiện lịch sử chính của giai đoạn
*GDKNS: có ý thức tôn trọng và tự hào về lịch sử đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
Nêu tình hình lịch sử nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ? Vì sao đất nước ta phải chia cắt?
Nêu thời gian và ý nghĩa lịch sử của phong trào đồng khời Bến Tre?
Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời có ý nghĩa gì?
Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? Đường Trường Sơn có ý nghĩa gì trong công cuộc chống Mĩ cứu nước?
Em hãy thuật lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết mậu thân 1968?
Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội? Kết quả như thế nào?
Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào? Hãy nêu những ý chính trong bản hiệp định?
Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng vào ngày tháng năm nào? Hãy thuật lại giờ phút xe tăng ta tiến vào dinh Độc Lập?
Sau khi miền Nam được hoàn toàn giải phóng nhà nước ta đã tiến hành làm những gì trong công cuộc xây dựng đất nước?
 HS trình bày câu hỏi thảo luận (mỗi nhóm trình baỳ một câu), các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố : HS nhắc lại một số kiến thức đẫ ôn tập
D. Dặn dò: Về nhà tìm hiểu ôn lại bài
E Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Luyện từ và câu
	MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. MỤC TIÊU: 
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Quyền và bổn phận của trẻ em; hiểu nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm.
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh 
HS có ý thức học tốt phân môn LTC
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS đọc đoạn văn nói về cuộc họp tổ trong đó có dùng dấu ngoặc kép.
GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo cặp để xác định nghĩa của từ
- Gọi HS nêu ý kiến của mình, lớp nhận xét.
- Vài em đọc lại ý đúng .
- HS nối tiếp giải nghĩa các từ trên.
Bài 2: Tổ chức tương tự bài tập 1.
Quyền lợi, nhân quyền.
Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
Từ đồng nghĩa với từ bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự, . . .
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập, suy ngh ... n văn BT 2 ; 3 SGK chuẩn bị bài trước
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) . 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức : 
2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Trẻ em
3. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về dấu câu. (Dấu ngoặc kép) 
4.Dạy - học bài mới : 
* Bước 1 : Ơn lại kiến thức về dấu ngoặc kép :
- Cho HS thao luận nhĩm đơi đọc thuộc về tác dụng của dấu ngoặc kép .
- Giáo viên gọi nhiều học sinh nhắc lại để khắc sâu kiến thức .
Bước 2 : Cho Học sinh thảo luận tiếp nhĩm 2 tìm ví dụ cụ thể cho từng trường hợp .
Ví dụ :+ Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật :
Ví dụ : + Dấu ngoặc kép dẫn lời nĩi trực tiếp của nhân vật :
Ví dụ : + Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .
* Cả lớp nhận xét, 
Bài 3: HS vận dụng viết đoạn văn cĩ sử dụng dấu ngoặc kép
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5.Củng cố - Dặn dị : Chuẩnbị: MRVT:quyền và bổn phận. - Nhận xét tiết học
- Cả lớp hát 
* 2 HS lên bảng đặt câu nơi dung nĩi về trẻ em
*. Hoạt động nhĩm, cả lớp.
-Tác dụng của dấu ngoặc kép : 
+ Dẫn lời nĩi trực tiếp của nhân vật hoặc ý nghĩ của nhân vật của người nào đĩ. Nếu lời nối trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm . 
+ Dấu ngoặc kép cịn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .
- Em nghĩ : “ Phải nĩi ngay điều này để thầy biết “
- Lê Nin nĩi : “Học học nữa học mãi “.
- Dũng “béo “là học sinh khá của lớp. 
+ HS thi đua nêu ví dụ .
* 1 HS đọc yêu cầu của bài.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* HS sửa bài . 
* Cả lớp nhận xét. 
 Thứ tư, ngày18 tháng 4 năm 2012
 TẬP ĐỌC: ( tiết 68 ) :
 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON. 
I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngỗ nghĩnh cuả trẻ thơ
 - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mếm và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
GDHS : Đọc đúng , phát âm chuẩn .
II. Chuẩn bị:	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
	- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ:Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài : Lớp học trên đường, trả lời các câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài mới:
v	Hoạt động 1: Luyện đọc..
- 1 học sinh đọc tồn bài.
- GV ghi bảng tên phi cơng vũ trụ Pơ-pốp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc vắt dịng, ngắt nhịp đúng – cho trọn ý một đoạn thơ.
2 nhĩm, mỗi nhĩm 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc tồn bài.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng các khổ thơ 1, 2.
	+	Nhân vật “tơi” trong bài thơ là ai? Nhân vật “Anh” là ai? Vì sao viết hoa chữ “Anh”.
	+	Nhà thơ và anh hùng Pơ-pốt đi đâu?
+	Cảm giác thích thú của vị khác về phịng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
+	Tranh vẽ của các bạn nhỏ cĩ gì ngộ nghĩnh?
	+ Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
	+	Ba dịng thơ cuối là lời nĩi của ai?
+	Em hiểu ba dịng thơ này như thế nào?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài thơ.
v Hoạt động 4: Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa của bài thơ.Giáo viên nhận xét, chốt ý.
5. Tổng kết - dặn dị: Dặn học sinh về nhà học thuộc lịng bài thơ. Nhận xét tiết học.
- Lớp hát 
- Học sinh trả lời.
- Cả lớp đọc thầm
- HS nối tiếp đọc bài thơ
	+	Pơ-pốt, sáng suốt, lặng người, vơ nghĩa.
- HS cả lớp theo dõi GV đọc mẫu tồn bài
	+	Nhân vật “tơi” là tác giả – nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi cơng vũ trụ Pơ-pốt. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lịng kính trọng phi cơng vũ trụ Pơ-pốt đã hai lần được phong tặng anh hùng 
	+	Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh thao chủ đề con người chinh phụ vũ trụ.
	+	Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!
	+	Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Cĩ ở đâu đầu tơi to được thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đơi mắt chiếm nửa già khuơn
	+	Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.
- Đọc thầm khổ thơ 2
	+	Đầu phi cơng vũ trụ Pơ-pốp rất to.
	+	Đơi mắt to chiếm nửa già khuơn mặt, trong đĩ cĩ rất nhiều sao.
	+	Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong 
	+	Mọi người đều quàng khăn đỏ.
	+	Các anh hùng trơng như những đứa trẻ lớn.
	- Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn cĩ ý nĩi trí tuệ của anh rất lớn, anh rất thơng minh.
	+	Vẽ đơi mắt to chiếm nửa già khuơn mặt, trong đơi mắt chứa một nửa số sao trời, các bạn muốn nĩi mơ ước của anh rất lớn. Đĩ là mơ ước chinh phục ..
- 	Lời anh hùng Pơ-pốp nĩi với nhà thơ 
+	Nếu khơng cĩ trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vơ nghĩa.
	+	Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.
	+	Trẻ em là tương lai của thế giới.
- Luyện đọc khổ thơ 2
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lịng từng đoạn, cả bài . 
¨ Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên cĩ ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
Tốn ( tiết 168 ) : 
 ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I.MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ , tập phân tích số liệu từ biểu đồ và bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu .
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài2(a) ; Bài3.
- GDHS : Tính tốn cẩn thận , chính xác .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ vẽ các biểu đồ như SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ:Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
3.Bài mới : Giới thiệu bài mới:
a.Ơn tập về biểu đồ 
-Nêu tên các dạng biểu đồ đã học ?
-Nêu tác dụng của biểu đồ ?
-Nêu cấu tạo của biểu đồ ?
b.Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu BT
-GV treo bảng phụ vẻ biểu đồ
HS thảo luận làm bài
Bài 2a : Gọi HS nêu yêu cầu BT
-GV treo bảng phụ như SGK/174 
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT
-Bài giải : Khoanh vào ý C là đúng .
5. Tổng kết - dặn dị: Dặn học sinh về nhà học bài . Nhận xét tiết học.
- HS sửa BT3/172 .Cả lớp và GV nhận xét .
+Biểu đồ dạng tranh Biểu đồ dạng hình cột Biểu đồ dạng hình quạt 
-Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các đối tượng hiện thực nào đĩ .
-Biểu đồ gồm : tên biểu đồ , nêu ý nghĩa biểu đồ , đối tượng được biểu diễn , các giá trị được biểu diễn và thơng qua hình ảnh biểu diễn .
-HS đọc đề .
-1 HS hỏi , 1 HS khác đáp .
-Bài giải :
a)Cĩ 5 HS trồng cây ; Lan trồng 3 cây ; Hồ trồng 2 cây ; Liên trồng 5 cây ; Mai trồng 8 cây ; Dũng trồng 4 cây .
b)Hồ trồng ít cây nhất .
c)Mai trồng nhiều cây nhất .
d)Liên , Mai trồng nhiều cây hơn bạn Dũng .
e)Lan , Hồ trồng ít cây hơn bạn Liên 
-HS đọc đề .
a)HS lên bảng điền vào ơ cịn trống .
b)HS lên bảng vẽ tiếp các cột cịn thiếu vào biểu đồ/174 .
-HS đọc đề làm bài .
 ..
 TẬP LÀM VĂN ( tiết 67 ) : 
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu: Nhận biết và sữa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng , hay hơn
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý  cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
c) Thơng báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt).
* Chú ý: Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, giáo viên khơng ghi điểm vào số mà yêu cầu học sinh về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn.
 v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
 - Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.( Lỗi dùng từ và câu)
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
 v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay cĩ ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.
5. Củng cố - dặn dị: 
Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học sinh viết bài đạt điểm cao 
- Lớp hát 
- HS theo dõi GV nhận xét
* Những ưu điểm chính:
	+	Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngơi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí).
	+	Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
Cĩ thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
* Những thiếu sĩt, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh.
Hoạt động lớp, nhĩm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng dẫn.
Đọc lời nhận xét của thầy (cơ) giáo, đọc những chỗ thầy (cơ) chỉ lỗi trong bài, sử lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết.
Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để sốt lỗi cịn sĩt, sốt lại việc sửa lỗi.
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay)
Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình.
Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải.

Tài liệu đính kèm:

  • doc34.doc