TẬP ĐỌC
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- KNS: xác đinh giá trị, thể hiện sự cảm thơng( by tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với những nạn nhn bị bom nguyn tử st hại)
2.Gi¸o dơc :
- Giáo dục HS yêu hoà bình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc ở SGKtr 36 + Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. ÔĐTC
2. KT Bài : 2 nhóm trình diễn vở kịch Lòng dân.
- Nhóm 1 : Phần 1 ; Nhóm2 : Phần 2 ;
- HS khác nêu ý nghĩa,nội dung của vở kịch.
- GV nhận xét- Biểu dương.
Thứ 2 ngày 5 tháng 09 năm 2011 TiÕt 1: T©p trung ___________________________ Tiết 2 : TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: 1.KiÕn Thøc & KÜ n¨ng : - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - KNS: xác đinh giá trị, thể hiện sự cảm thơng( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) 2.Gi¸o dơc : - Giáo dục HS yêu hoà bình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc ở SGKtr 36 + Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. ÔĐTC 2. KT Bài : 2 nhóm trình diễn vở kịch Lòng dân. Nhóm 1 : Phần 1 ; Nhóm2 : Phần 2 ; HS khác nêu ý nghĩa,nội dung của vở kịch. GV nhận xét- Biểu dương. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng. Giới thiệu chủ điểm: Cánh chim hoà bình – Bảo vệ hoà bình, vun đắp hoà bình giữa các dân tộc. Giới thiệu bài đọc : Kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân đáng thương của chiến tranh và bom nguyên tử. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : HS khá đọc – Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh SGK tr16. GV ghi một số từ khó lên bảng – HS phát âm. Bài có mấy đoạn ? ( 4 đoạn ) Lần lượt từng tốp đọc nối tiếp: + Lượt 1 : GV theo dõi – sửa lỗi phát âm. + Lượt 2 : HS đọc kết hợp giải nghĩa từ ở SGK. Luyện đọc theo cặp . GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài : Một HS đọc hệ thống câu hỏi. Cả lớp đọc lướt bài. Thảo luận nhóm bàn .GV nêu từng CH, các đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét và bổ sung . GV chốt ý và chuyển đoạn. H: CH 1 SGK tr37. Từ lúc Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản, khi đó em mới 2 tuổi. Ý1: Tội ác của Mĩ H: CH2 SGK tr37 Bằng cách ngày ngày gấp sếu. Vì em tin rằng nếu em gấp đủ 1000 con sếu thì em được khỏi bệnh. GV: Khát vọng sống là điều đương nhiên của con người trong đó có cô bé Xa- da- cô. Ý 2: Hi vọng kéo dài cuộc sống của cô bé Xa- da- cô. H: CH3 a SGKtr37. H: CH3 b SGKtr37 Các bạn trên khắp thế giớiđã gấp những con sếu gửi tới cho Xa- da- cô. (GV nói thêm ) Khi Xa- da- cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. . . GV: Mơ ước hoà bình là của toàn thể nhân loại trên toàn thế giới, tất cả chúng ta đều phải có ý thức gìn giữ. Ý 3: Mong ước hoà bình của tón trẻ em trên toàn thế giới. H: CH4 SGKtr37. H: Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? Cái chết của bạn làm cho chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh. - Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bhình của trẻ em trên thế giới. Luyện đọc diễn cảm : Bốn HS đọc nối tiếp bài . GV treo bảng phụ chép đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu. Cả lớp luyện đọc theo cặp . Thi đọc diễn cảm. HS khác nhận xét. 4. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại nội dung chính của bài và ghi vào vở. 5. Nhận xét tiết học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - bảng phụ - Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Ôn tập giải toán - Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3/18 (SGK) Giáo viên nhận xét và cho điểm. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài toán có lời văn (tt). 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ - Hoạt động cá nhân Phương pháp: thực hành, đ.thoại Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh điền vào bảng Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đưa ra khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ thuận” - Lớp nhận xét - thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? - Phân tích và tóm tắt - Học sinh tìm dạng toán - Nêu dạng toán - Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị” Giáo viên nhận xét GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán - Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số” - Học sinh tóm tắt: 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : ...... cây Giáo viên chốt lại 2 phương pháp - Học sinh sửa bài Bài 3: - Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài toán - Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải - Giáo viên nhận xét - 2 học sinh lên bảng giải - Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và phần b để liên hệ giáo dục dân số. - Cả lớp giải vào vở - Học sinh nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Thi đua 2 dãy giải toán nhanh (bảng phụ) Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh nhận xét TiÕt 2*Các hoạt động: TG 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị ) - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị" 11’ * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt đề, giải 2 tá bút chì là 24 bút chì - Phân tích đề -Nêu tóm tắt - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp giải "Dùng tỉ số" Giáo viên chốt lại 8’ * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải - Học sinh tóm tắt - Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vị “ - Học sinh sửa bài 4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Học sinh nêu lại 2 dạng toán tiû lệ: Rút về đơn vị - Tiû số * TiÕt 3 : - Thi đua giải bài tập nhanh 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não _GV nêu ví dụ (SGK) - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng à học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng. _GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét : “Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần “ Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch” * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị) à học sinh biết giải các bài toán có liên quan đến tiû lệ - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài toán 1: - Học sinh đọc đề - Tóm tắt - Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải - Học sinh giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị _GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số” - Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân (thi đua tiếp sức 2 dãy) Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não Bài 1: - Học sinh đọc đề bài _GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị” - Học sinh ghi kết quả vào bảng dạng tiếp sức Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét Bài 2: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh giải - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm “Rút về đơn vị” Giáo viên nhận xét Bài 3: - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài - Phương pháp “Dùng tỉ số” 4’ * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn (bảng phụ) - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ ... ’ 2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Kiểm tra viết” 33’ 4. Phát triển các hoạt động: 3’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Hoạt động lớp Phương pháp: Trực quan, đ.thoại - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 7. Tả ngôi trường của em. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. - Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. 30’ * Hoạt động 2: Học sinh làm bài 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” - Nhận xét tiết học _________________________________- Tiết 3 : KHOA HỌC VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận định những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì 2. Kĩ năng: Học sinh xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19 - Trò: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm các nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, yêu cầu học sinh chọn và nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó. - Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ứng với hình đã chọn. - Học sinh gọi nối tiếp các bạn khác chọn hình và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó. Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. - Học sinh nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Vệ sinh tuổi dậy thì” 28’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải + Bước 1: _GV nêu vấn đề : +Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? +Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? + Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch s4, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? + Bước 2: _GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày câu h3i nêu trên - Học sinh trình bày ý kiến _GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng + Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên _ Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , _ GV chốt ý (SGV- Tr 41) * Hoạt động 2: (làm việc với phiếu học tập ) + Bước 1: _GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu học tập _Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “ _ Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ + Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng _Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d _Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ; 3 – a ; 4 - a _HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK * Hoạt động 3:Quan sát tranh và thảo luận + Bước 1 : (làm việc theo nhóm) _GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi +Chỉ và nói nội dung từng hình +Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? + Bước 2: ( làm việc theo nhóm) _GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ _Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ® Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh * Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả” - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, đóng vai + Bước 1: - Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn. + Bước 2: HS trình bày _HS 1(người dẫn chương trình) _HS 2 ( bạn khử mùi) _HS 3 ( cô trứng cá ) _HS 4 ( bạn nụ cười ) _HS 5 ( vận động viên ) + Bước 3: _GV khen ngợi và nêu câu hỏi : +Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn ? 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Thực hiện những việc nên làm của bài học - Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối với các chất gây nghiện “ - Nhận xét tiết học __________________________ TiÕt 4: ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. 3. Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ - 2 học sinh 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) 31’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình - Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp. - Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác. - Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn ) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình. - Lớp trao đổi bổ sung ý kiến 9’ * Hoạt động 2: Tự liên hệ Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại) - Trao đổi nhóm - 4 học sinh trình bày + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? ® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng) Xác định vấn đề, tình huống Liệt kê các giải pháp Lựa chọn giải pháp tối ưu Đánh giá kết quả các giải pháp (lợi, hại) ® ® ® ® ® 12’ * Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai - Chia lớp làm 3 nhóm Phương pháp: Sắm vai - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống - Nêu yêu cầu - Các nhóm lên đóng vai + Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? + Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử? + Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? - Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời + Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống? - Lớp bổ sung ý kiến + Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không? + Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt? ® Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì. - Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết định của mình 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình trong cuộc sống hàng ngày ® kết quả của việc thực hiện quyết định đó. - Chuẩn bị: Có chí thì nên. - Nhận xét tiết học _______________________________________ TiÕt 5: SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 4 : I. Mục tiêu : - Tiếp tục ổn định tổ chức lớp . - GDHS nội qui, tính kỉ luật, đoàn kết . II.C¸c hoạt động sinh hoạt : Ổn định tổ chức lớp . - Tổ chức hoạt động cho ban cán sự lớp . - Tiếp tục sắp xếp lịch trực nhật cho các tổ . 2. Đánh giá tình hình tuần qua : a) Báo cáo và nhận báo cáo : Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của từng tổ . Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần ghi nhận theo dõi về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuần qua . Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuần qua . b) Tuyên dương và nhắc nhở : GV nhận xét chung về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua . GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào . Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn . 3. Nhiệm vụ cho tuần sau : - Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , đi trễ. - Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp . Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp . - Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội . 4. Dặn dò : - Chuẩn bị tốt cho tuần học sau.
Tài liệu đính kèm: