Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 8

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 8

TẬP ĐỌC

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng xanh: Tình cảm yêu mến, ng­ìng m của tác giả đối vối vẻ đẹp của rừng.

- Đọc đúng các từ khó loanh quanh, gọn ghẽ, len lách, mãi miết,. . .

2. Gi¸o dơc :

- HS biết chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên, biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Sưu tầm tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng.

- Bảng phụ ghi từ khó luyện đọc đoạn văn đọc diễn cảm.

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn ngày 
30/09/2011
Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Sinh hoạt ngoài trời
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1. KiÕnn thøc & KÜ n¨ng :
§äc diƠn c¶m bµi v¨n víi c¶m xĩc ng­ìng mé tr­íc vỴ ®Đp cđa rõng xanh.
Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng xanh: Tình cảm yêu mến, ng­ìng mé của tác giả đối vối vẻ đẹp của rừng.
Đọc đúng các từ khó loanh quanh, gọn ghẽ, len lách, mãi miết,. . . 
2. Gi¸o dơc : 
HS biết chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên, biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Sưu tầm tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng.
Bảng phụ ghi từ khó luyện đọc đoạn văn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và trả lời câu hỏi SGK.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc
+ HS luyện đọc từ khó đã ghi sẵn, GV hướng dẫn đọc chung cho toàn bài. 
+ HS đọc nối tiếp để thể hiện phần đọc từ khó (đọc theo 3 đoạn SGK).
+ HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ (đọc chú giải SGK).
+ HS đọc nhóm đôi.
+ GV đọc mẫu bài.
Tìm hiểu bài. HS đọc câu hỏi, thảo luận, gọi HS trả lời, nhóm khác NX.
 Câu 1: 
Câu 2: 
+Tác giả thấy vạt nấm như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
 + Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng thêm lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
KL:Những liên tưởng của tác giả từ những cái nấm dại làm rừng trở nên kì thú hơn.
Câu 3:
Câu 4: 
Câu 5:
 + Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng dẫm trên thảm lá vàng, . . . 
 + Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng thêm sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
 Vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp rất đẹp.
+ Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vài có sự phỗi hợp của rất nhiều sắc vàng trong một khoảng không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm ở dưới gốc những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng, . . . . 
KL: Động vật trong rừng cũng muôn hình , muôn vẻ làm cho rừng vốn đã kì thú lại càng thêm kì thú hơn.
? Hãy nói cảm nghĩ của em về đoạn văn trên?
 Tuỳ ý HS nêu.
VD: Đoạn văn làm cho em háo hức, muốn được vào rừng ngay để được chiên ngưỡng vẻ đẹp của rừng./ Đoạn văn giúp em càng yêu mến rừng hơn và mong muốn mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
GV gắn đoạn đọc diến cảm, HS đọc (chọn HS đọc chuẩn).
HS nêu cánh đọc – GV hướng dẫn nhấn giọng từ như mục 1.
HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Củng cố: HS rút ra nội dung của bài (Bài văn ca ngợi vẻ đep thật kì thú của rừng và đồng thời nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của tác giả).
Dặn dò: Đọc lại bài ở nhà và chuẩn bị bài Trước cổng trời
5. Nhận xét giờ học: 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
 I. MỤC TIÊU:
1. KiÕn thøc & KÜ n¨ng:
Giúp HS nhận biết được “Thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân, thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
Thành thạo cách viết số thập phân bằng nhau.
2.Giao dơc:
 HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Bảng phụ ghi sẵn phần nhận xét và VD SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: Cho 1HS làm lại bài tập 2tiết toán trước.
B. Dạy bài mới:1. Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào 
bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số 
thập phân đó.
HS đổi 
9dm = . . . .cm
9dm = . . . .m
90cm = . . . .m
 9dm = 90 cm
 9dm = 0,9 m
 90cm = 0,90m
 Vậy: 0,9 m = 0,90m => 0,9 = 0,90 
 Hoặc: 0,90 = 0,9
 b) KL: + Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân bằng nó.
	VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
	 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
	 12 =12,0 =12,00 =12,000
 + Nếu một số thập phân có một chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân thì chi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân bằng nó.
	VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
	 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
 12,000 = 12,0 = 12,0 = 12
2. Thực hành: 
 Bài 1: HS tự làm rrồi chữa bài và chú ý một trường hợp dễ nhầm lẫn như số 0 không phải tận cùng bên phải
Bài 2: Thực hiện như bài 1.
a) 7,800 = 7,8;
 64,9000 = 64,9;
 3,0400 = 3,04
a)5,612 = 5,6120
17,2 = 17,200
480,59 = 480,590
b)2001,300 = 2001,3
35,020 = 35,02
100,0100 = 100,01
b) 24,5 = 24,500
80,01 = 80,010
14,678 = 14,6780
Bài 3 GV gắn bài tập ghi sẵên lên bảng, HS lần lượt kiểm tra bằng thĐ/S
Cả 3 bạn đều đúng .
C. Củng cố: HS nhắc lại phần nhận xét
D. Dặn dò: về nhà học thuộc phần nhận xét và xem lại phần bài tập.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: MỸ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5 HÁT NHẠC
Giáo viên bộ môn dạy
Ngày soạn
30/09/2011
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1: TOÁN
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1.KiÕn thøc & KÜ n¨ng:
- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết cách sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
Thành thạo cách so sánh và sắp xếp số thập phân.
2. Gi¸o dơc:
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 	Hai bảng phụ ghi 2 nhận xét như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A. Kiểm tra bài cũ: 
	HS viết bảng 3 phân số bằng phân số: 5,4050
	B. Dạy bài mới: 
1. Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau 
VD 1: 8,1m và 7,9m
HS đổi và so sánh
8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79 dm
=> 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 
KL: Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
2. Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
VD 2: so sánh 35,7m và35,698m Hướng dẫn HS đổi và so sánh
Hai số đều có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân.
+ Phần phập phân của 35,7m là 7/10 m =7dm =700mm
+ Phần yhập phân của 35,698m là 698/100m = 698mm
Mà: 700mm > 698mm (vì hàng trăm của 700 là 7; hàng trăm của 698 là 6; 7> 6)
Nên 7/10 m >698/100m
Do đó: 35,7m > 35,698m 
Vậy, 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6).
KL: Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
3. Giúp HS rút ra kết luận về cách so sánh số thập phân.
 ? Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào? (HS nêu và đọc ở SGK)
4. Thực hành:
Bài 1: HS làm bảng con GV chữa bài.
Bài 2: HS làm bài vào vở 2 em làm bài bảng, chữa bài, kiểm tra lớp.
Bài 3: thực hiện như bài 2
48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
 6,375 ; 6,35 ; 7,19 ; 8,72 ; 9, 01
0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187.
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187.
C. Củng cố: HS đọc lại kết luận SGK.
D. Dặn dò: về nhà học thuộc cách so sánh sốthập phân.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: LỊCH SỬ
XÔ VIẾT NGHỆ- TĨNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1. KiÕn thøc & KÜ n¨ng:
Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1931
Nhân dân một số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
Nhớ kĩ các sự sự kiện lịch sử.
2.Gi¸o dơc:
HS biết tôn trọng lịch sử, tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc ta.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
Bản đồ Việt Nam.
Hình 1 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày, tháng, năm nào?
 - Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
B. Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
GV dùng bản đồ giới thiệu bài: Sau khi ra đời Đảng cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh cách mạng mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước (1930 – 1931) Nghệ – Tĩnh (Nghệ An và Hà tĩnh) là nơi phong trào phát triển mạnh nhất mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS :
+ Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ – Tĩnh trong những năm 1930 – 1931 (tiêu biểu qua sự kiện 12/ 9 / 1930)
+ Những đổi mới ở những nơi nhân dân Nghệ – Tĩnh dành được chính quyền cách mạng.
+ Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh.
* Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân)
1. Tinh thần cách mạng của nhân dân ta:
HS đọc SGK và tường thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/ 9 / 1930.
GV nhấn mạnh ng ... 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ:
 GV đọc cho HS viết số thập phân: (bài 2 tiết 39)
 HS đọc bảng đơn vị do độ dài.
B. Dạy bài mới: 
Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo độ dài;
Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé.
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
HS nêu quan hệ các đơn vị đo liền kề, ví dụ:
1km = 10hm	1hm = km = 0,1km
. . . .	 . . . .
1m = 10 dm	 1 dm =m = 0,1 m
? Nhận xét về quan hệ giữa các hàng (lớn hơn hoặc bé hơn)
 + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó.
 + Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (= 0,1) đơn vị liền trước nó.
Cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng, Ví dụ:
1 km = 1000 m 	1 m = km = 0,001 km
1 m = 100 cm	1 cm = m = 0,01 m
 1 m = 1000 mm 	1m m = m = 0,001 m
 2. Ví dụ1 : GV nêu: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 6m 4 dm . . . m
	HS nêu cách làm: 6m 4 dm = 6 m = 6,4 m 
	Vậy: 6m 4 dm = 6,4 m 	
 Ví dụ2: GV nêu: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 	3m 5 cm = . . . m 
 	HS nêu cách làm: 3m 5cm = 3 m = 3,05 m
	Vậy: 3m 5cm = 3,05 m
3. Thực hành: 
Bài 1: HS làm bài vào vở, 1 em làm bài vào bảng lớp- nhận xét – chữa bài. Đối chiếu kết quả trên bảng lớp.
8m 6dm = 8 m = 8,6 m
2dm 2cm = . . . . = 2,2 dm
3m 7cm = . . . . = 3,07m
23m 13cm = . . . . = 23,13m
Bài 2: GV làm mẫu – HS làm việc theo nhóm. 1 nhóm làm vào bảng cài. Đính bảng – các nhóm khác theo dõi nhận xét – GV nhận xét- chốt kết quả đúng.
Có đơn vị đo là mét:
3m 4dm = 3,4 m
2m 5cm = 2,05 m
21m 36cm = 21,36m
Có đơn vị đo là dm:
8dm 7cm = 8,7dm
4m 32mm = 4,032m
73mm = 0,073dm
Bài 3: 1HS lên bảng làm, lớp làm vào phiếu học tập – GV chấm nhanh 5 HS nhanh nhất – HS, GV nhận xét, kết luận.
5km 302m = 5,302 km
5km 75m = 5,075 km
302m = 0,302 km
C. Củng cố: HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng của đơn vị đo.
D. Dặn dò: Xem lại bài ở nhà.
E. Nhận xét giờ học: 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Dựng đoạn mở bài và kết bài)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.KiÕn thíc & KÜ n¨ng:
Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh.
Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
2.Gi¸o dơc:
HS yêu thích phân môn tập làm văn và học tốt tập làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Vở bài tập Tiếng việt 5 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	:
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần dàn ý đã chuẩn bị sẵn.
Đọc đoạn văn miêu tả cảnh địa phương đã viết ở tiết trước.
	B. Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập 1.
- HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp và dán tiếp).
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc (bài văn kể chuyện hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (bài văn miêu tả).
+ Mở bài dán tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng) định tả (hoặc định kể)
- HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét. (a. mở bài trực tiếp; b. kiểu mở bài dán tiếp).
Bài tập 2: HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng)
+ Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, cho lời bình luận thêm.
- HS đọc thầm hai đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài.
Giống nhau
Khác nhau
Đều nói về tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
- Kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân thiết với các bạn HS.
- Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca gợi công ơn của các cô, bác công nhân về sinh đã giữ sạch con đường, đồng thới nói lên ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp.
Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn:
+ Để viết một đoạn văn mở bài theo kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương, các em có thể nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể của địa phương mình.
+ Để viết đoạn văn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên, các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương.
- HS viết bài – cho 2 em viết 2 đoạn mở bài theo 2 kiểu vào bảng ép.
- Gắn bảng ép nhận xét và chữa bài.
C. Củng cố: GV nhắc lại các cách viết mở bài và kết bài.
D. Dặn dò: Luyện viết bài ở nhà.
E. Nhận xét giờ học.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH HIV/AISD
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1. KiÕn thøc & KÜ n¨ng: 
Sau bài học biết giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
Nêu được các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS
2. Gi¸o dơc:
Có ý thức tuyên truyền,, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Thông tin và hình SGK tr 35.
Sưu tầm tranh ảnh, tờ rơi tranh cổ động và các thông tin về HIV / AIDS.
Ghi sẵn bảng cài thông tin như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A? 
	? Nêu cách phòng tránh bệnh viêm gan A? 
B. Dạy bài mới: 
	Mở bài: theo số liệu của Bộ Y tế thì tính đến cuối tháng 5/2004 cả nước có hơn 81 200 trường hợp nhiễm HIV, gần 12700 ca đã chuyển thành AIDS và 7200 người đã tử vong. Đối tượng bệnh nhân đang tiếp tục trẻ hoá với gần 2/3 thanh thiếu niên lứa tuổi từ 20 đến 29 (báo Thanh niên, mục thanh niên với cuộc sống, tr 6 ngày 24/6/2004)
Vậy, các em biết gì về HIV?.
* Hoạt động 1: Trò chơi”Ai nhanh, ai đúng?”
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn HS làm bài tập vở bài tập.
Bước 2: Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn trong nhóm sắp xếp ý giải thích phù hợp với câu hỏi.
Bước 3: Làm việc cả lớp
Mỗi nhóm cử một bạn làm giám khảo, 5 bạn thực hiện trò chơi (gắn nối tiếp ý 
giải thích phù hợp với câu hỏi.
Đáp án: 1 –c; 2 – b; 3 – d; 4 – e; 5 – a
Cho HS đọc lại (môït em đọc câu hỏi một em đọc câu trả lời)
* Hoạt động 2: Sưu tầm các thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm. 
Bước1:Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo,. . . đã sưu tầm được và tập trình bày trong nhóm.
Bước 2: làm việc theo nhóm 
Nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn trong nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên. Ví dụ: 
Một số bạn trang trí và trình bày các tư liệu mà nhóm thu thập được về HIV / AIDS.
Những bạn khác tập nói về những thông tin sưu tầm được.
Bước 3: Trình bày triển lãm.
GV phân chia khhu vực trình bày triển lãm cho mỗi nhóm.
Sau khi đã được nghe các nhóm trình bày, thuyết minh cho sản phẩm lớp bình chọn nhóm trình bày nhiều nội dung nhất, thuyết minh hay nhất
C. Củng cố:HS đọc mục bạn cần biết SGK
D. Dặn dò: Học và thực hiện tốt bài học.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết: 4: 	 ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. KiÕn thøc & KÜ n¨ng: 
Thấy được trách nhiệm của mõ người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia 
đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
2. Gi¸o dơc:
Biết ơn tổ tiên : tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (bài tập 4 SGK)
1. Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu tranh ảnh, thông tin mà các em thu thập được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
2. Thảo luận cả lớp theo gợi ý sau:
- Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên?
- Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hằng năm thể hiện điều gì?
3. GV kết luận về ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng vương.
 	Các vua Hùng đã có công dựng nước. Vậy đó chính là tổ của nước Việt Nam ta. Nhân dân ta hằng năm nhớ, và tổ chức giỗ Tổ Hùng Vương chính là để nhớ ơn công lao khai thiên lập địa, dựng nước của các Vua Hùng.
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2, SGK).
1. Mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của GĐ và dòng họ mình.
2. GV chúc mừng các HS đó và có thể hỏi thêm: 
Em có tự hào về các truyền thống đó không ?
Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó ?
3. GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
 * Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên (Bài tập 3 SGK),
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học.
* Cách tiến hành: 
Một số HS hoặc nhóm HS trình bày.
Cả lớp trao đổi, nhận xét,
Gv khen ngợi các HS đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
Gọi vài HS đọc lại phần ghi nhớ.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
 - Giáo viên nêu những ưu điểm, khuyết điểm trong tuần vừa qua.
 - Đưa ra kế hoạch hoạt động tuần 9.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc