Tiếng Việt
Vần ưu – ươu (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
- Đọc được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. từ và các câu ứng dụng .
- Viết được :ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề :Hổ, báo , gấu .hươu, nai , voi
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III) Hoạt động dạy và học:
TUẦN 11 Thứ hai ngày tháng năm 20 Tiếng Việt Vần ưu – ươu (Tiết 1) Mục tiêu: - Đọc được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. từ và các câu ứng dụng . - Viết được :ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề :Hổ, báo , gấu .hươu, nai , voi Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần iêu, yêu Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần ưu Mục tiêu: Nhận diện được chữ ưu, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ua Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ưu So sánh ưu và ưa Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ư – u -ưu Giáo viên phát âm ưu Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu ưu . Hoạt động 2: Dạy vần ươu Mục tiêu: Nhận diện được chữ ươu, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ươu Quy trình tương tự như vần ưu GVHD hs viết bảng con: ưu, ươu d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần ưu - ưou và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng Hát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp Học sinh quan sát Học sinh viết trên bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Ổn định: Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên ghi câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện nói Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. -GV nx Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập - nx Củng cố: -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học Dặn dò: Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo Chuẩn bị bài sau GVnx tiết học Hát -HS đọc cá nhân – đồng thanh Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh luyện đọc cá nhân -HS phát biểu cá nhân. -HS nx -HS viết bài vào tập -HS thi đua Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học. Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập, phiếu thi đua Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 5 Bài mới : Giới thiệu : Luyện tập Hoạt động 1: Oân kiến thức cũ Mục tiêu: Nắm chắc công thức trừ trong phạm vi 5 và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giáo viên đính bảng mẫu vật à Ghi các phép tính có thể có Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính ( lam cotj 1 ,2 ) Bài 3 : Điền dấu: >, <, = Muốn so sánh 1 phép tính với 1 số ta làm mấy bước? Bài 4 : Viết phép tính thích hợp Giáo viên đính tranh lên bả Củng cố - Dặn dò: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng ôn lại các bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học. Chuẩn bị bài số 0 trong phép trừ Hát Học sinh quan sát và thực hiện ở bảng con 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5; 5 – 3 = 2; 5 – 2 = 3 Học sinh làm bài, sửa miệng Bước 1: tính Bước 2: chọn dấu điền Sửa bảng lớp, mỗi dãy 1 em Học sinh thi đua ghi phép tính ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I A/ Mục tiêu: - Kiểm tra về những đánh giá nhận xét của học sinh thơng qua những bài tập hành vi đạo đức đã học. - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đạo đức tốt hơn trong thời gian tới. B/ Tài liệu và phương tiện. 1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức... 2- Học sinh: - SGK, vở bài tập. C/ Các hoạt động Dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ - sự chuẩn bị của học sinh. - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới a- Giới thiệu bài. Tiết hơm nay chúng ta ơn lại những phần đã được học. b-Thực hành: - Cho học sinh thảo luận, phân tích tình huống. - GV quan sát hướng dẫn các nhĩm. ? theo em 2 bạn trong tranh sẽ đối sử với em mình như thế nào. - GV nhận xét tuyên dương những em cĩ cách ứng xử hay. * Chúng ta cần phải biết lễ phép với anh chị mình và nhường nhịn em nhỏ để bố mẹ vui lịng, gia đình hồ thuận. - Cho học sinh dọc bài trong SGK. - Hãy nối các bức tranh nên hoặc khơng nên. - Cho các nhĩm thi nối nhanh và đúng. - GV nhận xét, tuyên dương. + Tranh 1: Nối với chữ khơng nên vì anh đã khơng cho em chơi chung. + Tranh 2: Nối với chữ nên vè anh đã biết hướng dãn em học chữ. + Tranh 3: Nối với chữ nên vì hai chị em đã biết bảo nhau làm việc nhà. + Tranh 4: Nối với chữ khơng nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện. * Sắm vai. - GV chia nhĩm cho học sinh chơi sắm vai - Gọi học sinh lên bảng sắm vai. - GV nhận xét tuyên dương. * Liên hệ ? Em hãy kể về một tấm gương lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. - GV nhận xét, khen ngợi những em đã thực hiện tốt và phê bình những em chưa thực hiện tốt. * Củng cố, dặn dị. - Nhấn mạnh nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Học sinh hát. Học sinh quan sát tranh Từng nhĩm thảo luận, trả lời câu hỏi. Học sinh quan sát tranh, nghe giảng. Học sinh đưa ra một loạt các tình huống Học sinh đọc tuyên khẩu theo giáo viên Học sinh thảo luận theo nhĩm. Thực hiện nối các hình ảnh nên và khơng nên.Học sinh thi nối trên tranh. Các bạn cổ vũ và nhận xét. Học sinh các nhĩm thảo luận tình huống trong sách giáo khoa và sắm vai. - Mỗi nhĩm một tình huống. Học sinh tự liên hệ những tấm gương biết lễ phép với anh chị, biểt nhường nhịn em nhỏ. Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau "Nghiêm trang khi chào cờ" Thứ ba ngày tháng năm 20 TIẾNG VIỆT Bài 43: ƠN TẬP I.Mục tiêu: Đọc được các vần cĩ kết thúc bằng u / o , các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 . Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 40 . Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Sĩi và Cừu II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ơn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Sĩi và Cừu. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ ( 2 em) -Đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nĩ thấy hươu nai ...( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài:Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ơn được phĩng to Hoạt động 1 :Ơn tập: +Mục tiêu: Ơn các vần đã học +Cách tiến hành: Các vần đã học: Ghép chữ và vần thành tiếng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện đọc -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành: HSĐọc từ ngữ ứng dụng-GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: ao bèo cá sấu kì diệu Hoạt động 3:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình các từ vào bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dị Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khơ ráo , cĩ nhiều châu chấu, cào cào. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng các từ vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dịng Hoạt động 3:Kể chuyện: +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Sĩi và Cừu” +Cách tiến hành : -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, cĩ kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Một con Sĩi đĩi đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nĩ chắc chắn mẩm được một bữa ngon lành. Nĩ tiến tới nĩi: -Này Cừu, hơm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày cĩ mong muốn gì khơng? Tranh 2: Sĩi nghĩ con mồi này khơng thể chạy thốt được. Nĩ liền thoắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to . Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chĩ Sĩi. Anh liền chạy nhanh đến. Sĩi vẫn đang ngửa mặt lên, rống ơng ổng. Người chăn Cừu liền giáng cho nĩ một gậy. Tranh 4: Cừu thốt nạn. + Ý nghĩa : Con Sĩi chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thơng minh nên đã thốt chết. 4: Củng cố dặn dị HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dịng ngang của bảng ơn. Tìm và đọc tiếng cĩ vần vừa ơn Đọc (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: cá sấu ( cá nhân - đồng thanh) HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Quan sát tranh HS đọc trơn (c nhân– đ thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện Thảo luận nhĩm và cử đại diện lên thi tài THỦ CÔNG Bài: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS biết cách xé hình con gà con đơn giản. - Xé , dán được hình con gà con đơn giản, dán cân đối, phẳng. II.Đồ dùng dạy học: -GV: +Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật. +Giấy thủ công màu vàng, hồ, giấy trắng, khăn lau tay. -H ... ng em sẽ vẽ vào vở bài tập về gia đình của mình à Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ ông bà và anh hoặc chị là những người thân yêu nhất của em Hoạt động 3: Hoạt động lớp Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình Cho học sinh giới thiệu tranh giáo viên gợi ý Tranh vẽ những ai ? Em muốn thể hiện điều gì trong tranh ? à Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình. Nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân Dăn dò: Phải biết phụ giúp với ông bà cha mẹ những việc vừa sức, học giỏi để cho cha mẹ ông bà vui Chuẩn bị : Xem nhà ở của em gồm có những đồ vật gì, được sắp xếp ra sao ? Hát Học sinh chia nhóm Quan sát hình ờ sách giáo khoa trang 11 Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh nêu Từng đôi kể với nhau về những người trong gia đình mình Vẽ tranh về gia đình mình Học sinh giới thiệu Học sinh nêu Học sinh nêu Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : - Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau,phép trừ một số cho số 0, biết làm tính trừ trong phạm vi của số đã học. Chuẩn bị: Nội dung luyện tập, sách giáo khoa Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Bài mới : Giới thiệu : Luyện tập Hoạt động 1: Oân kiến thức cũ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về số 0 trong phép trừ Một số trừ đi chính số đó thì kết quả như thế nào ? Một số trừ đi 0 thì kết quả ra sao? Muốn trừ 3 số ta làm như thế nào ? Muốn so sánh phép tính với 1 số ta làm gì? Hoạt động 2: luyện tập Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính Lưu ý: viết số thẳng cột Bài 3 : Tính Bài 4 : Điền dấu: >, <, = Củng cố: Thi đua ghi bài có phép tính theo yêu cầu 1 số trừ đi 0 1 số trừ đi chính số đó Nhận xét Dặn dò: Ôn lại bài, sửa bài còn sai vào vở nhà Chuẩn bị bài luyện tập chung Hát Kết quả bằng 0 Bằng chính số đó Lấy số thứ nhất trừ số thứ hai được bao nhiêu trừ tiếp số thứ ba Thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau Học sinh làm bài, sửa bài miệng Học sinh làm bài và sửa bài lên bảng Đại diện 3 em sửa bảng lớp Đại diện mỗi dãy 1 em lên ghi và đọc lại. Ai ghi nhanh, đúng là sẽ thắng. Học sinh nhận xét Tuyên dương GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP AN TỒN VÀ NGUY HIỂM I. Mục tiêu: - KT: HS nhận biết những hành động , tình huống nguy hiểmhay an tồn ở nhà, ở trường và khi đi trên đường. - KN: Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an tồn, khơng an tồn. - TĐ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường đi. Chơi những trị chơi an tồn. II. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: HS quan sát các tranh vẽ SGK Thảo luận nhĩm: - Em chơi với búp bê là đúng hay sai? - Chơi với búp bê ở nhà cĩ làm em đau hay chảy máu khơng? - Cầm kéo doạ nhau là đúng hay sai? - Em và các bạn cĩ được cầm kéo doạ nhau khơng? * Kết luận: Ơ tơ xe máy chạy trên đường khơng được dùng kéo doạ nhau. Trẻ em đi bộ qua đường khơng cĩ người lớn dắt, đứng gần cây cĩ cành bị gãy cĩ thể dẫn đến tai nạn. Tránh những tình huống nguy hiểm nĩi trên là đảm bảo an tồn cho mình và những người xung quanh. HĐ2: Kể chuyện Yêu cầu các bạn trong nhĩm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào? - Gọi một số HS lên kể chuyện trước lớp * Kết luận: Khi đi chơi, ở nhà,ở trường,hay lúc đi đường,các em cĩ thể gặp một số nguy hiểm.Ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an tồn. Tiết 2 HĐ3: Trị chơi sắm vai Tường cặp lên chơi, một em đĩng vai người lớn,một em đĩng vai trẻ em GV nêu nhiệm vụ: -Cặp thứ 1: Em đĩng vai người lớn hai tay đều khơng xách túi,em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp. -Cặp thứ 2: Em đĩng vai người lớn xách túi ở một tay,em kia nắm vào tay khơng xách túi. Hai em đi lại trong lớp. -Cặp thứ 3: Em đĩng vai người lớn xách túi ở cả hai tay,em kia nắm vào vạt áo.Hai em đi trong lớp. -Nếu cĩ cặp nào thực hiện chưa đúng,GV gọi HS nhận xét và làm lại. * Kết luận: Khi đi bộ trên đường,các em phải nắm tay người lớn,nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn. *Củng cố: Để đảm bảo an tồn cho bản thân, các em cần: - Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm. - Khơng đi bộ một mình trên đường . - Khơng chạy chơi dưới lịng đường. - Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường. - Em và các bạn chơi với búp bê là đúng, sẽ khơng làm sao cả. Như vậy là an tồn. - Khơng - Em cầm kéo học thủ cơng là đúng, nhưng cầm kéo doạ bạn là sai, cĩ thể ngây nguy hiểm cho bạn. Khơng HS lắng nghe. Học sinh kể trong nhĩm - học sinh lên thực hiện - Giáo viên kiểm tra Thứ sáu ngày tháng năm 20 Tập viết CÁI KÉO – TRÁI ĐÀO – SÁO SẬU ... Mục tiêu: Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu ... Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét Rèn chữ để rèn nết người Cẩn thận khi viết bài Chuẩn bị: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Vở viết in, bảng con Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: KTBC: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động 1: Viết bảng con Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Nêu cách viết từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu Cái ké Trái đào Sáo sậu Giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút Lưu ý: tiếng cách tiếng: ½ ô vở, từ cách từ 1 ô vở Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn Cái kéo Trái đào Sáo sậu Giáo viên thu bài chấm Củng cố – dặn dò: Thi đua viết đẹp: mùa xuân nhận xét Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết Hát Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh thi đua viết Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Tập viết CHÚ CỪU – RAU NON – THỢ HÀN Mục tiêu: Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ : chú cừu – rau non – thợ hàn ... Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét Chuẩn bị: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 2.Học sinh: Vở viết in, bảng con Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động 1: Viết bảng con Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: chú cừu, rau non, thợ hàn ... Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Nêu cách viết từ: chú cừu, rau non, thợ hàn Chú cừu Rau non Thợ hàn Giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách, bài ở vở viết Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút Lưu ý: tiếng cách tiếng: ½ ô vở, từ cách từ 1 ô vở Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn Chú cừu Rau non Thợ hàn Giáo viên thu bài chấm Củng cố – dặn dò: Giáo viên cho học sinh viết bảng con từ: chú lợn nhận xét Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết Hát Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Giúp cho học sinh củng cố về: Phép cộng , và phép trừ trong phạm vi các số đã học Phép cộng 1 số với 0 Phép trừ 1 số trừ đi 0, phép trừ 2 số bằng nhau Chuẩn bị: Nội dung luyện tập Vở bài tập Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Mục tiêu: học sinh nắm đựơc kết qủa số cộng , trừ cho 0, 1 số trừ cho chính số đó, cách cộng trừ 3 số, cách so sánh 1 số với 1 phép tính Giáo viên ghi bảng à Một số cộng trừ cho 0 thì sao? 3 – 3 = ? 4 – 4 = ? Hãy nêu nhận xét 1 + 4 = ? 4 + 1 = ? Trong phép tính cộng các số đó đổi chỗ cho nhau thì sao? 4 + 1 4 Nêu cách so sánh 1 phép tính với 1 số Hoạt động 2: Làm vở bài tập Mục tiêu : Nắm được dạng bài toán, biết cách giải và tính đúng Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính Bài 3 : Ghi bước 1 bằng bút chì Bài 4: Điền dấu > , < , = Bài 5: Viết phép tính thích hợp Củng cố Dặn dò: Thi đua viết nhanh, đúng. Giáo viên nhận xét Xem lại bài và sửa lại bài sai vào vở 2 Chuẩn bị bài luyện tập chung Hát Học sinh nêu kết quả Bằng chính số đó 3 – 3 = 0 4 – 4 = 0 Một số trừ đi chính nó thì bằng 0 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 Kết quả không thay đổi Bước 1: thực hiện tính Bước 2: so sánh Học sinh làm và sửa miệng, sửa bảng lớp Thi đua sửa tiếp sức Học sinh từng bàn làm và chuyền bang giấy xuống bàn kế tiếp. SINH HOẠT TẬP THỂ 1. GV lần lượt cho học sinh lên bảng thi kể chuỵên - Nêu các câu chuyện đã học ? -Các câu chuyện ngoài bài? + Học sinh xung phong kể ? 2. GV nhận xét tuần quavà nhắc nhở lịch tuần tới - Đi học chuyên cần, đúng giờ -Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 3.Kết thúc: - Giáo viên nhận xét giờ học - Tuyên dương một số em có ý thức học tốt
Tài liệu đính kèm: