Giáo án môn học Tuần thứ 14 - Lớp 1

Giáo án môn học Tuần thứ 14 - Lớp 1

TIẾNG VIỆT

BÀI 55: ENG – IÊNG

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng; từ và các câu ứng dụng.

- Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng

- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ giếng.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: bảng kẻ ô li.

 HS: bảng cài, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định lớp: HS hát

 2. Kiểm tra bài cũ :

 - HS đọc: bông súng,sừng hươu; 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: cây sung, củ gừng.

 - HS đọc câu ứng dụng trong SGK.

 - GV nhận xét ghi điểm.

 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Tuần thứ 14 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
TIẾNG VIỆT
BÀI 55: ENG – IÊNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ giếng.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: bảng kẻ ô li.
 HS: bảng cài, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - HS đọc: bông súng,sừng hươu; 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: cây sung, củ gừng.
 - HS đọc câu ứng dụng trong SGK.
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Giới thiệu bài: giới thiệu vần mới: eng, iêng.
Hoạt động 1: Dạy vần: eng, iêng.
+Mục tiêu: nhận biết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng
* eng – GV viết bảng 
Hướng dẫn HS:
GV đọc mẫu: e – ng – eng, eng
Hỏi: So sánh: eng và ưng ?
Hỏi: có ôn để được tiếng xẻng ghép thêm ?
GV viết bảng: xẻng
GV hướng dẫn HS:
Giới thiệu tranh à lưỡi xẻng
 – viết bảng: lưỡi xẻng
Giáo viên hướng dẫn HS: 
-Đọc lại sơ đồ: eng, xẻng, lưỡi xẻng 
* iêng – GV hướng dẫn tương tự (so sánh eng với iêng)
 iêng à chiêngà trống, chiêng. 
Yêu cầu HS đọc lại cả 2 sơ đồ
Hoạt động 2: Luyện viết:
-MT:Viết đúng quy trình vần, từ trên bảng con
-Cách tiến hành: Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3: Luyện đọc
-MT: HS đọc được vần và từ ứng dụng
 Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp
-Cách tiến hành: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ
cái kẻng củ riềng
xà beng bay liệng
-Đọc lại bài ở trên bảng
 Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : 
Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Giới thiệu tranh à câu ứng dụng
Đọc câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
Hoạt động 2: Luyện viết:
-MT: HS viết đúng eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng
-Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS viết vào vở theo dòng
 Chấm một số vở, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Ao, hồ ,giếng.
Hỏi: - Trong tranh vẽ gì ?
 - Chỉ đâu là giếng ?
 - Những tranh này đều nói về cái gì ?
 - Nơi em ở có ao, hồ giếng không ?
4. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS đọc bài trong sách giáo khoa
Về đọc bài, viết bài. Chuẩn bị bài sau. 
Nhận xét tiết học.
1 HS nhắc lại
 HS ghép bảng cài: eng
Phân tích, đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
- Giống nhau đều có âm ng, khác: eng có e đứng trước,ưng có ư đứng trước.
 - ghép thêm âmx và dấu hỏi.
HS ghép bảng cài: xẻng
HS phân tích: xẻng, đánh vần , đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
Nhận xét tranh 
à ghép bảng cài: lưỡi xẻng
Hs phân tích, đọc trơn từ (cá nhân, nhóm, lớp) 
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết bảng con: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân , nhóm, lớp)
Hs đọc cá nhân, đồng thanh
Đọc (cá nhân 10 – đồng thanh)
HS tìm đọc tiếng mới: nghiêng, kiềng.
Đọc câu ứng dụng cá nhân – nhóm - đồng thanh cả lớp.
Viết vở tập viết, lưu ý tư thế ngồi viết đúng
- Ao, hồ, giếng.
- HS suy nghĩ, trả lời
- Nước
- HS trả lời.
Đọc cá nhân, đồng thanh
HS lắng nghe
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi8; Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- HS ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: mẫu các con vật, bộng hoa (hình tam giác, hình vuông, hình tròn) có số lượng là 8.
 HS: sách giáo khoa, bảng con, vở. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con 
 1 + 2+5= 3 + 2 + 2 =
 - GV yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
 Giới thiệu bài trực tiếp 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 8.
+Mục tiêu: Củngcố khái niệm phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 8 - 1 = 7.
-Hướng dẫn HS quan sát và tự nêu bài toán
Gọi HS trả lời:
GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 8 bớt 1 còn mấy?
Vậy 8 trừ 1 bằng mấy?
-Ta viết 8 trừ 1 bằng 7 như sau: 8 - 1 = 7 
b, Giới thiệu phép trừ : 8 - 7 = 1 theo 3 bước tương tự như đối với 8 - 1 =7.
* Tương tự GV hình thành bảng cộng:
8 -1 = 7 8 - 7 = 1 8 - 2 =6 8 -6 = 2 
8 - 3 = 5 8 – 5 = 3 8 – 4 = 4 . 
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng các công thức trên.
* Chơi giữa tiết
HOẠT ĐỘNG 2: làm bài tập 1, 2
+ Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 6, biết mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ.
*Bài 1: Cả lớp làm vào bảng con
 Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài 1:
Lưu ý cho HS đặt các số thẳng cột
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: Làm phiếu học tập.
Khi chữa bài, GV có thể cho HS quan sát các phép tính ở môït cột để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
 Bải 3: HS làm bài tập 3 (cột 1)
 -: HS biết làm tính dạng 2 lần tính.
 Hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài, nêu cách làm
GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. 
 Bài HS làm bài tập 4.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
Hướng dẫn HS làm vào vở.
GV chấm điểm nhận xét .
4. Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.Chuẩn bị:S.Toán 1, 
- Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có 8 ngôi sao bớt 1. ngôi sao Hỏi còn lại mấy ngôi sao
- HS tự nêu câu trả lời: “ Có 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn lại7 ngôi sao”.
-8 bớt 1 còn 7.
-HS đọc :“Tám trừ một bằng bảy” .
-HS đọc (cn- đt). (nt)
HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 
- Tính
1HS làm bài trên bảng cả lớp làm vào bảng con: 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
HS làm phiếu học tập,
1 + 7 = 2+ 6 = 4 + 4 = 
8 – 1 = 8 – 2 = 8 - 4 = 
8 – 7 = 8 – 6 = 8 - 8 = 
Nêu yêu cầu: tính.
 viết kết quả
 8 – 4 = 8 – 2 – 2 = 
 8 – 1 – 3 = 
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính,
8 – 4 = 4 
- Phép trừ trong phạm vi8
Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của HS là đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ.
 - Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.( Nếu TV có)
 HS: VBT Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: hát
2. KTBC: Hỏi bài trước: 
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 
- Trong lúc chào cờ có được làm việc riêng không?
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Gtb.
Hoạt động 1 : bài tập 1: 
MT: HS nêu được nội dung tranh. 
Gọi học sinh nêu nội dung tranh.
GV nêu câu hỏi:
-Thỏ đã đi học đúng giờ chưa?
-Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
-Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau.
GV kết luận: 
Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen.
Hoạt động 2: (bài tập 2)
 MT:Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” 
Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
Gọi học sinh đóng vai trước lớp.
Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận:
Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao?
Hoạt động 3: Bài tập 3
MT:học sinh liên hệ về bản thân và các bạn:
Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ?
Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
Để đi học đúng giờ cần phải:
Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước.Không thức khuya.Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học.
4.Củng cố - Dặn dò:
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
Học bài, xem bài mới.
Các em nên đi học đúng giờ, không la cà dọc đường
HS nêu tên bài học.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh nêu nội dung.
HS trả lời.
Thỏ đi học chưa đúng giờ.Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ.Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh.
Học sinh nêu.
Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Học sinh nêu.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
TIẾNG VIÊTJ
BÀI 47: UÔNG –ƯƠNG 
 ... 
- KT: HS nhận biết những hành động , tình huống nguy hiểmhay an tồn ở nhà, ở trường và khi đi trên đường.
- KN: Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an tồn, khơng an tồn.
- TĐ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường đi. Chơi những trị chơi an tồn.
II. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: HS quan sát các tranh vẽ SGK
Thảo luận nhĩm:
- Em chơi với búp bê là đúng hay sai?
- Chơi với búp bê ở nhà cĩ làm em đau hay chảy máu khơng?
- Cầm kéo doạ nhau là đúng hay sai?
- Em và các bạn cĩ được cầm kéo doạ nhau khơng?
* Kết luận: Ơ tơ xe máy chạy trên đường khơng được dùng kéo doạ nhau.
Trẻ em đi bộ qua đường khơng cĩ người lớn dắt, đứng gần cây cĩ cành bị gãy cĩ thể dẫn đến tai nạn.
Tránh những tình huống nguy hiểm nĩi trên là đảm bảo an tồn cho mình và những người xung quanh.
HĐ2: Kể chuyện
Yêu cầu các bạn trong nhĩm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào?
- Gọi một số HS lên kể chuyện trước lớp
* Kết luận: Khi đi chơi, ở nhà,ở trường,hay lúc đi đường,các em cĩ thể gặp một số nguy hiểm.Ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an tồn. 
Tiết 2
HĐ3: Trị chơi sắm vai
Tường cặp lên chơi, một em đĩng vai người lớn,một em đĩng vai trẻ em
GV nêu nhiệm vụ:
-Cặp thứ 1: Em đĩng vai người lớn hai tay đều khơng xách túi,em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp.
-Cặp thứ 2: Em đĩng vai người lớn xách túi ở một tay,em kia nắm vào tay khơng xách túi.
 Hai em đi lại trong lớp.
 -Cặp thứ 3: Em đĩng vai người lớn xách túi ở cả hai tay,em kia nắm vào vạt áo.Hai em đi trong lớp.
 -Nếu cĩ cặp nào thực hiện chưa đúng,GV gọi HS nhận xét và làm lại.
 * Kết luận: Khi đi bộ trên đường,các 
 em phải nắm tay người lớn,nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn.
 *Củng cố: Để đảm bảo an tồn cho bản thân, các em cần:
- Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm.
- Khơng đi bộ một mình trên đường .
- Khơng chạy chơi dưới lịng đường.
- Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.
- Em và các bạn chơi với búp bê là đúng, sẽ khơng làm sao cả. Như vậy là an tồn.
- Khơng
- Em cầm kéo học thủ cơng là đúng, nhưng cầm kéo doạ bạn là sai, cĩ thể ngây nguy hiểm cho bạn.
Khơng
HS lắng nghe.
Học sinh kể trong nhĩm
- học sinh lên thực hiện
- Giáo viên kiểm tra
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
HỌC VẦN
BÀI 59: ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
-Hs đọc được các vần có kết thúc bằng âm ng/nh, các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Hs viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. 
- Nghe hiểu và kể được 1 đoạn chuyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công.
- HS khá, giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: bảng kẻ ô li. 
 HS: bảng cài, vở tập viết
.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ :
-Học sinh đọc uôn ,ươn - Học sinh đọc từ : cuộn dây
- Học sinh câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
 -Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng: con lươn
Nhận xét - Ghi điểm -Nhận xét bài cũ
3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
 -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
* Hoạt động 2 Ôn tập:
 +Mục tiêu: Ôn các vần đã học 
 +Cách tiến hành :
 a.Các vần đã học:
b.Ghép chữ và vần thành tiếng
c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
 -GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: 
bình minh nhà rông nắng chang chang
 d.Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên bảng lớp ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
 -Đọc lại bài ở trên bảng
* 
Tiết 2:
Hoạt động 1:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng.
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “ Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
 Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng” . 
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c.Đọc SGK:
d.Luyện viết: Hướng dẫn HS viết, sửa tư thế
e.Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: Quạ và Công
+Cách tiến hành :
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm lần 1, lần 2 (có kèm theo tranh minh hoạ) GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Quạ và Công.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
GV kết luận: Vội vàng hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
4. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS đọc bài trong sách giáo khoa
Về đọc bài, viết bài. Chuẩn bị bài sau. 
Nhận xét tiết học.
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết bảng con: bình minh, nhà rông
- HS đọc cá nhân ,đồng thanh.
- Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
- Quan sát tranh. Thảo luận về tranh 
HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
- HS quan sát, lắng nghe
Lớp chia làm 4 nhóm:
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
- Tranh 1: Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo.Thoạt tiên nó dùng màu
- Tranh 2:Vẽ xong Quạ còn xòe đuôi phơi nắng cho that khô.
- Tranh 3:Công khuyên mãi chẳng được. Nó đành làm theo lời bạn.
-Tranh 3 : Cả bộ Quạ trở nên xấu xí, nhem nhuốc.
Đọc cá nhân, đồng thanh
HS lắng nghe
TOÁN
TIẾT 5 6 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 9; Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- HS ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ như SGK, bảng phụ ghi BT1,2,3. Phiếu học tập bài 3.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức :hát 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con: 9 – 1 = 7 + 2 =
 GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG 1:
 +Mục tiêu:Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 9 
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 9 - 1 = 8 và 9 – 8 = 1.
- Bước 1: Hướng dẫn HS : -Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán
- Bước 2: Gọi HS trả lời:
 GV hỏi: 9 bớt 1 còn mấy? 9 trừ 1 bằng mấy?
-Bước 3:Ta viết 9 trừ 1 bằng 8 như sau: 9 - 1 = 8 
*Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 9 – 8 = 1.
b, Hướng dẫn HS học các phép trừ còn lại theo 3 bước tương tự như đối với 9 - 1 =8 và 9 – 8 = 1.
* Tương tự GV hình thành công thức: 
 9 -1 = 8 ; 9 - 2 = 7 ; 9 - 3 = 6 ; 9 – 4 = 5 
 9 - 8 = 1 ; 9 - 7 = 2 ; 9 - 6 = 3 ; 9 – 5 = 4
 Cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
HOẠT ĐỘNG 2: Bài 1, 2
+ Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 9.
* Cả lớp làm PBT 
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2 Cho h/s chơi trò chơi đố bạn.
* GV nhận xét 
 Bài 3 
Mt: HS biết điền số vào bảng 1 Làm nhóm. HD HS làm từng phần:. 
GV nhận xét kết quả
 Bài 4
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp..
GV yêu cầu HS tự nêu bài toán và làm vào vở.
GV chấm điểm nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò: 
GV hỏi lại tựa bài
- HS đọc lại bảng trừ
-Nhận xét tuyên dương.
- “Có tất cả 9 cái áo, bớt 1 cái áo. Hỏi còn lại mấy cái áo?”
-HS tự nêu câu trả lời:“Có 9 cái áo bớt 1 cái áo.Còn lại 8 cái áo?’ 
“9 bớt 1 còn 8”; “(9 trừ 1 bằng 8). 
HS đọc (cn- đt):
 (nt)
 (nt)
HS đọc thuộc các phép tính trên bảng. (cn- đt): 
HS nghỉ giải lao 5’
- HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm PBT rồi đổi để chữa bài : Đọc kết quả vừa làm được: 8, 7, 6, 5, 4 , 3 2 , 1, 0, 9
- HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
HS lần lượt đố bạn 
8+1= 9 7+ 2= 9 6+3 =9 9-1=8
 9-8=1 9 -2= 7 9- 7= 2 9– 6=3 
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền số“
-3HS làm ở bảng lớp, CL làm nhóm
*KQ: 4 , 6 , 8 , 5
 HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, rồi làm vở: 
9- 4= 5.
Trả lời (Phép trừ trong phạm vi 9)
- HS đọc
Lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 14
 I .Nhận định:
Đã học ppct tuần 14
Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp
Vệ sinh lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh tốt.
Một số bạn chưa chuẩn bị bài: 
Cả lớp duy trì đeo khẩu trang khi đến lớp.
Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng
 Thực hiện tốt luật giao thông.
II. Kế hoạch
Học ppct tuần 15
Rèn chữ viết cho hs:
Rửa tay bằng xà phòng ở lớp khi đại tiện.
Tiếp tục chăm sóc cây xanh: tưới nước
Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp
Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường.
Học và làm bài đủ khi đến lớp.
Kèm hs yếu : 
Bồi dưỡng HS giỏi: 
Thu các khoản thu theo quy định
Các em đến lớp phải tiếp tục trang bị khẩu trang.
 Về nhà tuyên truyền cho gia đình về dịch bệnh, nhắc nhở gia đình phải đeo khẩu trang khi đi ra đường.
 Cần thực hiện tốt luật an toàn giao thông
III. Sinh hoạt văn nghệ
TỔ CHUYÊN MÔN
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc