Giáo án môn học Tuần thứ 4 - Lớp 1

Giáo án môn học Tuần thứ 4 - Lớp 1

Tiếng Việt :

Bài 13 : n - m

 I/ Mục tiêu:

_ Học sinh đọc được n-m, nơ, me và tiếng từ ứng dụng

_ Viết được: n, m, nơ, me

 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bố mẹ ba má.

II/ Đồ dùng dạy học

1. GV: SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28

2. HS: - sách ,bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

III/ Hoạt động dạy và học:

 1. kiểm tra bài cũ:(5)

 - Hs viết bảng con: i, bi, a, cá

- Đọc bài trong sách giáo khoa –GV nhận xét

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Tuần thứ 4 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4 	Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tiếng Việt :
Bài 13 : n - m
 I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc được n-m, nơ, me và tiếng từ ứng dụng
 Viết được: n, m, nơ, me 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bố mẹ ba má.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28
HS: - sách ,bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III/ Hoạt động dạy và học: 
 1. kiểm tra bài cũ:(5’)
	- Hs viết bảng con: i, bi, a, cá
- Đọc bài trong sách giáo khoa –GV nhận xét
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 2. Bài mới:( 30 ) Giới thiệu bài 
Hôm nay học bài n-m
HĐ.1: a/ Dạy chữ ghi âm n
GV viết, đọc n 
So sánh chữ n với chữ h
Cài chữ n 
Phát âm mẫu: nờ. 
Có âm nờ, ta thêm âm ơ ta được tiếng gì?
 Cài chữ nơ ,đánh vần đọc trơn : nờ-ơ-nơ/nơ
b/ Dạy ghi âm m
Quy trình tương tự như âm n
HĐ.2: Đọc tiếng từ ứng dụng
 Giáo viên treo tranh và giải thích
 luyện đọc : no , nô , nơ , mo , mô , mơ
HĐ.3: Viết bảng con
Giáo viên viết mẫu -Hướng dẫn viết
-Nhận xét, sữa lỗi cho hs
* Cho luyện đọc toàn bài
 TIẾT2
HĐ.1:( 30’) Luyện đọc
-Đọc bảng lớp
-Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê
-Đọc bài SGK. GV đọc mẫu
HĐ.2: Luyện nói 
Giáo viên treo tranh 
Giáo viên hỏi tranh vẽ ai?
Ngoài từ ba mẹ em nào còn có cách gọi nào khác
Tranh vẽ ba mẹ đang làm gì? .....
Học sinh đọc bài SGK
Học sinh đọc
Gồm 2 nét: sổ thẳng, nét móc
- Học sinh cài n 
 Đọc đồng thanh, cá nhân
 Tiếng nơ
Học sinh cài, đọc cá nhân-đồng thanh
HS đọc, phân tích
Học sinh đọc: bó ma, ca nô
Học sinh luyện đọc tiếng từ ứng dụng
HS viết trên không bằng ngón trỏ
-HS viết bảng con n, m,nơ, me
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh đọc câu ứng dụng
Đọc đồâng thanh, nhóm, cá nhân
-Đọc SGK theo hướng dẫn
Học sinh quan sát,trả lời 
Vẽ ba ,mẹ, và con
Thầy bu, tía má
Bế em bé
HĐ.3: Luyện viết
-Hướng dẫn viết: n, m, nơ, mơ.
-Nhắc HS tư thế ngồi viết
-Chấm –Nhận xét
 3:( 5 ’) Củng cố, dặn dò:
Đọc lại bài đã học
Tìm các từ đã học ở sách báo
Xem trước bài mới 
-HS viết vở tập viết
-Lớp đọc lại toàn bài
Toán:	
DẤU BẰNG
 I/ Mục tiêu:
 -Giúp học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính nó ( 3 = 3 , 4 = 4 ) ; biết sử dụng sự bằng nhau và dấu = để so sánh các số .
 II/ Chuẩn bị: 
 1. GV: Các mô hình đồà vật
 2.HS: Sách toán, bộ đồ dùng
 III/ Kiểm tra bài cũ:
 1.Bàicũ: -HS làm bảng con 
 	4.... 5 3...... 4 2.....1
 GV nhận xét
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Bài mới:(2’) Giới thiệu bài
Hôm nay ta học dấu bằng
HĐ.1:(15’) Nhận biết quan hệ bằng nhau 
Giáo viên treo tranh 
Trong tranh có mấy con chim
Có mấy quả cam
Vậy cứ mỗi 1 con chim thì có mấy quả cam?
 * Vậy ta nói số chimbằng số cam : Ta có 3 bằng 3
Ta có 3 chấm tròn xanh, có 3 chấm tròn trắng, vậy cứ 1 chấm tròn xanh lại có mấy chấm tròn trắng
 * Vậy số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng và ngựơc lại : Ta có 3 bằng 3
Ba bằng ba viết như sau : 3 = 3 
Dấu “=” đọc là bằng
GV hướng dẫn cài bảng : 3 = 3
 * Tương tự 4 = 4 ; 2 = 2
à Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau 
 2:(18’) Thực hành 
Bài 1 : Viết dấu = , lưu ý học sinh viết dấu bằng 
Bài 2 : Viết theo mẫu
HD học sinh quan sát hình, so sánh rồi điền dấu
Bài 3: Làm vở.
HD học sinh làm ô ly
GV chấm-Nhận xét
 .3:(2’) Củng cố,dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học
Tìm và so sánh các vật có số lượng bằng nhau
Học sinh quan sát
Có 3 con
Có 3 quả cam
Có 1
Học sinh nhắc lại
Có 1
Học sinh nhắc lại 3 bằng 3
Học sinh đọc 3 bằng 3
-HS cài 3 = 3
-HS làm bài trong sgk.
-HS đọc yêu cầu
5 
=
5
4
=
4
1
=
1
3
=
3
Đọc yêu cầu. Điền dấu >, <, =
5 > 4 1 < 2 1 = 1
3 = 3 2 > 1 3 < 4
2 2
Đạo Đức
Bài 2	GỌN GÀNG – SẠCH SẼ (T2)
Muc Tiêu :
Củng cố lại kiến thức ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 
Học sinh biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 
Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân đầu tóc, áo quần gọn gàng, sạch sẽ 
Chuẩn Bị 
- GV: Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa 
- Bài hát rửa mặt như mèo
- HS : Vở bài tập đạo đức
Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Chúng ta cần ăn mặc như thế nào khi đi học?
-Nhận xét- ghi điểm
 2 Bài mới:( 30’) Giới thiệu bài 
 Gọn gàng sạch sẽ (T2)
HĐ.1: Thảo luận nhóm đôi 
Giáo viên treo tranh 
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
Bạn có gọn gàng sạch sẽ không ?
Em thích bạn ở tranh nào nhất ? vì sao ?
-HĐ.2: Thực hành
- Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn giúp nhau sửa sang lại quần áo đầu tóc 
Em đã giúp bạn sửa những gì ?
HĐ.3: Liên hệ thực tế
- Giáo viên cho học sinh hát bài “rửa mặt như mèo”
- Bài hát nói về con gì ?
- Mèo đang làm gì ?
- Mèo rửa mặt sạch hay bẩn ?
- Các em có nên bắt trước mèo không ?
Giáo viên : các em phải rửa mặt sạch sẽ
HĐ.4: (6’) Đọc thơ
- Giáo viên hướng dẫn đọc
 “ Đầu tóc em phải gọn gàng
Aùo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu”
 3 Củng cố : Qua bài học hôm nay em học được điều gì ?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. GV nx
-Phải ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
- Các nhóm quan sát tranh thảo luận theo câu hỏi GV nêu 
-  rất gọn gàng sạch sẽ
- Bạn củng ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
- Đại diện nhóm trình bày
- 2 bạn cùng giúp nhau sửa sang quần áo , đầu tóc
Học sinh nêu
- Học sinh hát
- . Con mèo
-.  Rửa mặt
- . Rửa bẩn
- Không
Học sinh đọc 
2 câu thơ này khuyên chúng ta luôn đầu tóc gọn gàng sạch sẽ
 Thứ ba ngày tháng năm 2010
Tiếng Việt
Bài 14 : d đ
 I/ Mục tiêu:
 - Học sinh đọc được d, đ ,dê,đòtừ và câu ứng dụng
 -Viết được: d,đ , dê , đò.
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dé, cá cờ,bi ve, lá đa. 
 II/ Chuẩn bị:
 1. GV: bộ chữ, sách, tranh minh họa từ khoá dê, đò
 2.HS: Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt
 III/ Hoạt động dạy và học:
	1.Kiểm tra bài cũ: 5 H S đọc bài ở sgk (2em)
	 -Lớp viết bảng con: n, m, nơ, me.
 -GV nhận xét 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng dê, đò có âm gì và dấu thanh gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: d, đ (viết bảng d, đ)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in gồm một nét cong, hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài.
GV hỏi: Chữ d giống chữ gì?
So sánh chữ d và chữ a?
Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ chữ?
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm d. (lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm d.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm d muốn có tiếng dê ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng dê.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng.
Gọi 
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm đ (dạy tương tự âm d).
- Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang.
- So sánh chữ “d" và chữ “đ”.
-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh.
-Viết độ dài của nét ngang bằng một li, vị trí của dấu huyền và sự liên kết của các chữ: khi viết đến điểm dừng bút của được, cần lia bút đến điểm bắt đầu của chữ o và viết sao cho nét cong trái chạm vào điểm dừng bút của đ.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: d – dê, đ – đò.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Yêu cầu học sinh đọc các tiếng ứng dụng trên bảng.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh vẽ gì?
Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác với các loại bi khác?
Em có hay chơi bi không? Cách chơi như thế nào?
Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng dế kêu có hay không? Em biết có truyện nào kể về dế không?
Cá cờ thường sống ở đâu? Cá cờ có màu gì?
Em có biết lá đa bị cắt trong tranh là đồ chơi gì không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việ ... ành động , tình huống nguy hiểmhay an tồn ở nhà, ở trường và khi đi trên đường.
- KN: Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an tồn, khơng an tồn.
- TĐ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường đi. Chơi những trị chơi an tồn.
II. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: HS quan sát các tranh vẽ SGK
Thảo luận nhĩm:
- Em chơi với búp bê là đúng hay sai?
- Chơi với búp bê ở nhà cĩ làm em đau hay chảy máu khơng?
- Cầm kéo doạ nhau là đúng hay sai?
- Em và các bạn cĩ được cầm kéo doạ nhau khơng?
* Kết luận: Ơ tơ xe máy chạy trên đường khơng được dùng kéo doạ nhau.
Trẻ em đi bộ qua đường khơng cĩ người lớn dắt, đứng gần cây cĩ cành bị gãy cĩ thể dẫn đến tai nạn.
Tránh những tình huống nguy hiểm nĩi trên là đảm bảo an tồn cho mình và những người xung quanh.
HĐ2: Kể chuyện
Yêu cầu các bạn trong nhĩm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào?
- Gọi một số HS lên kể chuyện trước lớp
* Kết luận: Khi đi chơi, ở nhà,ở trường,hay lúc đi đường,các em cĩ thể gặp một số nguy hiểm.Ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an tồn. 
Tiết 2
HĐ3: Trị chơi sắm vai
Tường cặp lên chơi, một em đĩng vai người lớn,một em đĩng vai trẻ em
GV nêu nhiệm vụ:
-Cặp thứ 1: Em đĩng vai người lớn hai tay đều khơng xách túi,em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp.
-Cặp thứ 2: Em đĩng vai người lớn xách túi ở một tay,em kia nắm vào tay khơng xách túi.
 Hai em đi lại trong lớp.
 -Cặp thứ 3: Em đĩng vai người lớn xách túi ở cả hai tay,em kia nắm vào vạt áo.Hai em đi trong lớp.
 -Nếu cĩ cặp nào thực hiện chưa đúng,GV gọi HS nhận xét và làm lại.
 * Kết luận: Khi đi bộ trên đường,các 
 em phải nắm tay người lớn,nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn.
 *Củng cố: Để đảm bảo an tồn cho bản thân, các em cần:
- Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm.
- Khơng đi bộ một mình trên đường .
- Khơng chạy chơi dưới lịng đường.
- Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.
- Em và các bạn chơi với búp bê là đúng, sẽ khơng làm sao cả. Như vậy là an tồn.
- Khơng
- Em cầm kéo học thủ cơng là đúng, nhưng cầm kéo doạ bạn là sai, cĩ thể ngây nguy hiểm cho bạn.
Khơng
HS lắng nghe.
Học sinh kể trong nhĩm
- học sinh lên thực hiện
- Giáo viên kiểm tra
 Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Tập viết :
Tuần 3 : lễ, cọ, bờ, hổ, 
 I/ MỤC TIÊU :
	-Viết đúng các chữ : lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve
 	- Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết một , tập một . 
	II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV : Mẫu chữ lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve
 	- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
	III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1.Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
	- Lớp viết bảng con: be, bé,cỏ
	- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 2.Bài mới:( 27’) Giới thiệu bài .
 Ghi bảng : Ghi đề bài
a/ Quan sát chữ mẫu và viết bảngcon “Chữ : cọ, bờ, hổ, bi ve”
 - GV đọc mẫu cọ, bờ, hổ, bi ve 
- Phân tích cấu tạo các chữ trên
GV viết mẫu: cọ, bờ, hổ, bi ve 
– HD viết bảng con
Theo dọi sửa sai cho học sinh 
b / Viết vở tập viết
 - GV nêu yêu cầu bài viết.
 - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu
 -Chấm- nhận xét kết quả chấm
3 :(3’) Củng cố dặn dò
 Nhận xét giờ học.
-Dặn dò : Về luyện viết ở nhà
-Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt 
HSQuan sát
2 HS đọc và phân tích
Quan sát
-HS nêu đôï cao của các con chữ
-Tô tay trong không theo các chữ
-HS viết bảng con 
HS viết vào vở Tập viết
Tập viết :
Tuần 4 : mơ, do, ta, thơ, thợ
 I/ MỤC TIÊU :
	Viết đúng các chữ : mơ, do , ta ,thơ, thợ , mỏ kiểu chữ viết thường , cở vừa theo vở tập viết 1, tập một
	II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- GV : Mẫu chữ lễ, mơ, do, ta, thơ, thợ
 	- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
	III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1.Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
	- Lớp viết bảng con: dê, đò, thỏ,tổ
	- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 2.Bài mới:( 27’) Giới thiệu bài .
 Ghi bảng : Ghi đề bài
a/ Quan sát chữ mẫu và viết bảngcon “Chữ : mơ, do, ta, thơ, thợ”
 - GV đọc mẫu mơ, do, ta, thơ, thợ
- Phân tích cấu tạo các chữ trên
GV viết mẫu: mơ, do, ta, thơ, thợ
– HD viết bảng con
Theo dọi sửa sai cho học sinh 
b / Viết vở tập viết
 - GV nêu yêu cầu bài viết.
 - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu
 -Chấm- nhận xét kết quả chấm
3 /:(3’) Củng cố dặn dò
 Nhận xét giờ học.
-Dặn dò : Về luyện viết ở nhà 
HSQuan sát
2 HS đọc và phân tích
Quan sát
-HS nêu đôï cao của các con chữ
-Tô tay trong không theo các chữ
-HS viết bảng con 
HS viết vào vở Tập viết
 Toán
Số 6
I.MỤC TIÊU:
	- HS biét 5 thêm 1 được 6, viết được số 6;đọc đếm được từ1 đến 6; so sánh cá số trong 	phạm vi 6, biết vị trí ssó 6 trong dãy số từ 1 đến 6
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	+ Cácnhóm có 6 mẫu vật cùng loại 
 	+ Các chữ số rời 1,2,3,4,5,6 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ:(5)	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Bài mới:( 27’) Giới thiệu số 6
a /-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem tranh hỏi :
+ Có 5 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới . Vậy tất cả có mấy em ?
+ 5 thêm 1 là mấy ?
- yêu cầu học sinh lấy 5 hình tròn rồi lấy thêm 1 hình tròn 
-Cho học sinh nhìn tranh trong sách giáo khoa lặp lại 
-Các nhóm đều có số lượng là mấy ?
-Giáo viên giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết . Giáo viên viết lên bảng 
-Số 6 đứng liền sau số mấy ? 
-Cho học sinh đếm xuôi, ngược phạm vi 6 
b/ Viết số 6
-Giáo viên hướng dẫn viết trên bảng lớp
-Cho học sinh viết vào bảng con 
-Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh yếu 
 2/ Thực hành 
+ Bài 1 : viết số 6 
+ Bài 2 : Cấu tạo số 6 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu trong sách giáo khoa trong vở Bài tập toán 
-Giáo viên cho học sinh đọc lại cấu tạo số 6 
+ Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống
- Cho học sinh quan sát tranh , hướng dẫn mẫu 1 bài 
-Giáo viên hướng dẫn mẫu ,cho học sinh làm bài 
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
 3 / ( 3’) Củng cố dặn dò : 
 - Hôm nay em học số mấy ? Số 6 đứng liền sau số nào ? 
 - Đếm xuôi từ 1 đến 6 . Đếm ngược từ 6 đến 1 ?
 - Nêu lại cấu tạo số 6 
 -Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài hôm sau : số 7 
-Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi 
-5 em đang chơi thêm 1 em nữa là 6 em 
- 5 thêm 1 là 6 . Học sinh lặp lại lần lượt 
–Học sinh nói : 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn. 
- Học sinh lần lượt nhắc lại 
-Học sinh nêu : 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn. 5 con tính thêm 1 con tính là 6 con tính 
-  có số lượng là 6 
- Học sinh nhận xét so sánh 2 chữ số 6 
- Đọc số 
-  6 liền sau số 5 
- Học sinh đếm 1, 2, 3 ,4, ,5 ,6 .
 6, 5, 4, 3 ,2, 1 .
- Học sinh quan sát theo dõi 
- Học sinh viết vào bảng con 
-Học sinh viết số 6 vào vở Bài tập toán 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 
- học sinh tự làm bài 
-1 em sửa bài chung cho cả lớp .
- Học sinh lắng nghe nắm yêu cầu bài 
-Tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
-Học sinh tự làm bài vở Bài tập 
HÁT NHẠC
-Ôn tập bài hát: MỜI BẠN VUI MÚA CA.
-Trò chơi: Theo bài đồng dao Ngựa ông đã về
 I.MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca 
- Biết kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản
- Tham gia trò chơi.
II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:
 - Nhạc cụ, thanh phách, song loan, trống nhỏ 
 - Một vài thanh tre để giả làm ngựa và roi ngựa 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca”
_ GV hướng dẫn HS hát kết hợp với vận động phụ họa
_ Tổ chức cho HS biểu diễn trước lớp.
Hoạt động 2: Trò chơi theo bài đồng dao
_ Tập đọc câu đồng dao theo đúng tiết tấu.
Nhong nhong ngựa ông đã về
 X x x x x x
Cắt cỏ bồ đề cho ngựa ông ăn
 X x x x x x x x
_ Chơi trò chơi
_ Giao nhiệm vụ từng nhóm
_ Nhận xét trò chơi
* Củng cố:
_ GV nhận xét 
* Dặn dò:
_ Ôn lại 2 bài:
+Quê hương tươi đẹp. 
+Mời bạn vui múa ca.
_ HS hát, tay vỗ theo phách và chân chuyển dịch (theo nhóm, cá nhân)
_ Biểu diễn: đơn ca, song ca, tốp ca.
_ Luyện đọc theo hướng dẫn của GV
_ Chia lớp theo nhóm vừa đọc lời đồng dao vừa chơi trò chơi
_Với HS nam: Miệng đọc câu đồng dao, Hai chân kẹp que vào đầu gối (giả làm ngựa) nhảy theo phách, ai để que rơi là thua cuộc.
_Với HS nữ: Một tay cầm roi ngựa, một tay giả như nắm cương ngựa, hai chân chuyển động như đang cưỡi ngựa và quất roi cho ngựa phi nhanh.
_ Có 4 nhóm:
 + Nhóm cưỡi ngựa.
 + Nhóm gõ phách.
 + Nhóm gõ song loan.
 + Nhóm gõ trống.
_ Lớp đọc lại bài đồng dao kết hợp vỗ tay theo tiết tấu
Sinh hoạt cuối tuần :
 1.GV nêu nội dung buổi sinh hoạt.
 2. GV lần lượt cho học sinh lên bảng hái hoa để trả lời câu hỏi.
	- Để học thuộc bài về nhà em phải làm gì? 
	-Trong lớp có bạn học yếu hơn em, emsẽ làm gì giúp bạn tiến bộ?
	- Ngoài việc học em làm gì để giúp bố mẹ?
 3. Vui văn nghệ:
	-Cho học hát cá nhân hát tập thể 
 4.Kết thúc:
	- Giáo viên nhận xét giờ học
	- Tuyên dương một số em có ý thức học tốt 
 TỔ CHUYÊN MƠN
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc