Giáo án môn Học vần, Tiếng Việt - Tuần 13

Giáo án môn Học vần, Tiếng Việt - Tuần 13

I.Mục tiêu:

-HS hiểu được cấu tạo các vần uông, ương, các tiếng: chuông, đường.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uông và ương.

 -Đọc và viết đúng các vần uông, ương, các từ qủa chuông, con đường.

-Nhận ra uông, ương trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

-Đọc được từ và câu ứng dụng :

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Đồng ruộng.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Học vần, Tiếng Việt - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Học vần
BÀI : UÔNG - ƯƠNG
I.Mục tiêu:	
-HS hiểu được cấu tạo các vần uông, ương, các tiếng: chuông, đường.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uông và ương.
 	-Đọc và viết đúng các vần uông, ương, các từ qủa chuông, con đường.
-Nhận ra uông, ương trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đồng ruộng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uông, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uông.
Lớp cài vần uông.
GV nhận xét 
So sánh vần uông với iêng.
HD đánh vần vần uông.
Có uông, muốn có tiếng chuông ta làm thế nào?
Cài tiếng chuông.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuông.
Gọ) phân tích tIếng chuôjg. 
GF hướng dẫn đánh vần tiếng chuoÂng. 
Dùng tranh giới thiệu pừ “quaÛ chuông”.
Hỏi:TroNg từ có tiếng lào mangvần mới học
Gọi đánh fần tiếng chuông, đọc trơn từ quẳ chuông.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 2vần ương (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
	Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc doàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uông, quả chuông, ương, con đường.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Luống cày: Khi cày đất lật lên tạo thành những đường, rãnh gọi là luống. 
Rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Nắng đã lên, lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Đồng ruộng ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Bức trang vẽ gì?
Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?
Trong trang vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng?
Ngoài ra các bác nông dân còn làm những việc gì khác?
Con đã thấy các bác nông dân làm việc bao giờ chưa?
Đối với các bác nông dân và những sản phẩm của họ làm ra chúng ta cần có thái độ như thế nào?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : củ riềng; N2 : bay liệng.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng ng.
Khác nhau : uông bắt đầu bằng uô, iêng bắt đầu bằng iê.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần uông. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Chờ – uông – chuông.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chuông.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng ng.
Khác nhau : ương bắt đầu bằng ươ.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Muống, luống, trường, nương.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần uông, ương.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
Trai gái bản làng kéo nhau đi hội.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cảnh cày, cấy trên đồng ruộng.
Các bác nông dân.
Cày bừa và cấy lúa.
Gieo mạ, be bờ, tát nước.
Đã thấy rồi.
Tôn trọng họ và sản phẩm của họ làm ra.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Học vần
BÀI : ANG - ANH
I.Mục tiêu:	
-HS hiểu được cấu tạo các vần ang, anh, các tiếng: bành, chanh.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ang và anh.
 	-Đọc và viết đúng các vần ang, anh, các từ cây bàng, cành chanh.
-Nhận ra ang, anh trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Buổi sáng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ang, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ang.
Lớp cài vần ang.
GV nhận xét.
So sánh vần ang với ong.
HD đánh vần vần ang.
Có ang, muốn có tiếng bàng ta làm thế nào?
Cài tiếng bàng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng bàng.
Gọi phân tích tiếng bàng. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bàng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cây bàng”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng bàng, đọc trơn từ cây bàng.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần anh (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ang, cây bàng, anh, cành chanh.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Buôn làng: Làng xóm của người dân tộc miền núi.
Hải cảng: Nơi neo đậu của tàu bè, thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển.
Hiền lành: Tính tình rất hiền trong quan hệ đối xử với người khác.
Buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông?
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió?
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Buổi sáng ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Bức trang vẽ gì?
Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
Trong bức tranh, mọi người đang đi đâu? Làm gì?
Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt?
Ở nhà con, buổi sáng mọi người làm gì?
Buổi sáng con làm những gì?
Con thích buổi sáng mưa hay nắng? Vì sao?
Con thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều?
Tổ chức cho các em thi nói về buổi sáng của em.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : rau muống; N2 : nhà trường.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng ng.
Khác nhau : ang bắt đầu bằng a.
A – ngờ – ang. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước vần ang và thanh huyền trên âm a. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Bờ – ang – bang – huyền - bàng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng bàng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : Bắt đầu bằng nguyên âm a.
Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Làng, cảng, bánh, lành.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ang, anh.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng th ...  bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì?
Hai vần có gì khác nhau?
Ngoài 2 vần trên hãy kể những vần kết thúc bằng ng và nh đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng ng và nh hay chưa.
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Bình minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc.
Nắng chang chang: Nắng to, nóng nực.
Nhà rông:Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: bình minh, nhà rông. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trongtừngtừ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Trên trời mât trắng như bông
Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây.
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Quạ và Công.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Quạ và Công.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
GV kết luận: Vội vàng hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
Đóng vai Quạ và Công:
Gọi 3 học sinh, 1 em dẫn truyện, 1 em đóng vai Quạ, 1 em đóng vai Công để kể lại truyện.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : đình làng ; N2 : bệnh viện.
Học sinh nhắc lại.
Ang, anh
Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh.
Học sinh nêu, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 7 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
4 học sinh đọc.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
2 em.
1 em.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc ng và nh trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
3 học sinh đóng vai kể lại câu truyện Quạ và Công.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Môn : Tập viết
BÀI : CON ONG – CÂY THÔNG 
 VẦNG TRĂNG – CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : con ong, cây thông 
vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 2 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mơÙi.
1HS nêu tên bài viết tuầl trước,
4 HC lên bảng viết:
Chú cừu, rau non, thợhàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 1 và 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
con ong, cây thông,vầng trăng, c5û gừng, củ riềng.
HStự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thông). Các con chữ được viếT cao 3 dòng +ẽ là: t thông, tpăng), các con chữ keđo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y (cây, olg), còn lại các nguxên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cácch giữa caya chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh riết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng.

Môn : Học vần
BÀI : OM - AM
I.Mục tiêu:	
-HS hiểu được cấu tạo vần om, am, tiếng xóe, lànd.
	-Phâ. biệt được sự khác nhAu giữa om và am để đọc va¸ viết đúng các tiếng có chứa vần om, am.
	-Nhận ra om, am trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần om, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần om.
Lớp cài vần om.
GV nhận xét 
So sánh vần on với om.
HD đánh vần vần om.
Có om, muốn có tiếng xóm ta làm thế nào?
Cài tiếng xóm.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xóm.
Gọi phân tích tiếng xóm. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xóm. 
Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng xóm, đọc 4rơn từ là.g xóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần " : tần am (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lặi 2 cột vần.
Gọi học sinh đkïc toàn bảng.
HD vaết bảng bon : om, laxng xóm, am, rừng tràm.
GV nhận xét và sửa Sai.
ĐoÏC từ ứng dụng.
Chòm râu, đom đóm,quả trám, 4rái cam.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Chòm râu, đgm đóm,quả prám, trái cam.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám.
Nắng tháng tám rám trái bòng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Nói lời cảm ơn”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
Con đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa?
Khi nào thì phải nói lời cảm ơn?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi nói lời cảm ơn.
Hai đội chơi, mỗi đội 2 người. Đóng vai tạo ra tình huống nói lời cảm ơn.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bình minh; N2 : nhà rông.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: bắt đầu bằng nguyên âm o.
Khác nhau: om kết thúc bằng m.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần om và thanh sắc trên đầu âm o.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – om – xom – sắc – xóm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng xóm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : am bắt đầu nguyên âm a.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Chòm, đom đóm, trám, cam.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần om, am
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Hai chị em.
Chị cho em một quả bóng bay. Em cảm ơn chị.
Vì chị cho quả bóng bay.
Học sinh tự nêu.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 2 học sinh lên chơi trò chơi.
Bạn A cho B quyển vở. B nói “B xin cảm ơn bạn”.
Học sinh khác nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hoc van-TV T13.doc