CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG
Bài: CÁI NHÃN VỞ
I.Mục đích, yêu cầu:
a/ Đọc:
-HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Cái nhãn vở”.
-Luyện đọc các vần: ang. Từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen
-Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
b/ Ôn các tiếng có chứa vần:
-Tìm được tiếng có vần ang, ac. Nhìn tranh nói được câu chứa tiếng có vần ang, ac. Nói được câu chứa tiếng có vần ang, ac
c/ Hiểu:
-Nội dung bài, biết viết nhãn vở, biết tác dụng của nhãn vở, biết tự làm và trang trí nhãn vở
II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học.
TUẦN: Thứ , ngày tháng năm CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG Bài: CÁI NHÃN VỞ I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Cái nhãn vở”. -Luyện đọc các vần: ang. Từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen -Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. b/ Ôn các tiếng có chứa vần: -Tìm được tiếng có vần ang, ac. Nhìn tranh nói được câu chứa tiếng có vần ang, ac. Nói được câu chứa tiếng có vần ang, ac c/ Hiểu: -Nội dung bài, biết viết nhãn vở, biết tác dụng của nhãn vở, biết tự làm và trang trí nhãn vở II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Bức tranh vẽ gì? Để biết cách đọc nhãn vở, biết viết và hiểu tác dụng của nhãn vở. Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Cái nhãn vở b/ Luyện đọc: +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: nhãn vở -Tương tự: trang trí, nắn nót, ngay ngắn +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: GV giới thiệu có 2 đoạn *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: -Tìm trong bài tiếng có vần ang, ac -Tìm tiếng ngoài bài. -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Tặng cháu”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: tặng cháu, yêu cháu, học tập -HS trả lời: Em bé đang ngồi viết nhãn vở. -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp -3- 5 HS -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc: -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói: -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? +Bố Giang khen bạn ấy như thế nào? -3 HS -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: -Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi
Tài liệu đính kèm: