Giáo án môn Tiếng Việt 1 - Học kì I

Giáo án môn Tiếng Việt 1 - Học kì I

A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- HS làm quen với GV, bạn học cùng lớp.

- Giúp HS biết và hiểu mục đích yêu cầu môn học Tiếng Việt.

- Biết cách sử dụng và giữ gìn cẩn thận các dụng cụ học tập của môn Tiếng Việt.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ GV: SGK , bảng phụ, tranh. Bộ đồ dùng.

+ HS : Sách Tiếng Việt 1 ( tập 1 ). Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1, bảng con,

C/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC

 

doc 191 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 1 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ năm 15 ngày 8 tháng năm 2013
 Ngày soạn : ....... / ...... / ....... KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Ngày dạy : ....... / ...... / ....... ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS làm quen với GV, bạn học cùng lớp.
- Giúp HS biết và hiểu mục đích yêu cầu môn học Tiếng Việt.
- Biết cách sử dụng và giữ gìn cẩn thận các dụng cụ học tập của môn Tiếng Việt. 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: SGK , bảng phụ, tranh. Bộ đồ dùng.
+ HS : Sách Tiếng Việt 1 ( tập 1 ). Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1, bảng con,
C/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra: 
- KT đồ dùng học tâp của HS.
- Nhận xét.
3/ Bài mới : ổn định tổ chức lớp
a) Giới thiệu : 
 * Hoạt động 1.
- Giới thiệu tên lớp, tên GV và sơ nét về mình.
- GV làm quen với từng HS.
- Yêu cầu HS quay sang trái, phải, trước, sau giới thiệu tên và làm quen với các bạn.
- Hướng dẫn một số trò chơi, bài hát 
 * Hoạt động 2 .
- Bầu ban cán sự lớp: Lớp trưởng, lớp phó học tập, văn nghệ.
- Phân tổ học tập : Nêu mục đích yêu cầu của việc thành lập tổ
. Chia lớp thành các tổ.
. Phân công tổ trưởng, tổ phó.
-Nêu nhiệm vụ của từng thành viên.
 Tiết 2
*Hoạt động 3.
Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa :
- Giới thiệu SGK, vở bài tập.
- Hướng dẫn sử dụng SGK : mở, gấp sách .
Quan sát giúp đỡ HS.
 *Hoạt động 4.
 Giới thiệu và sử dụng các dụng cụ học tập mônTV 1.
- Bút chì, thước kẻ, gôm, bảng con, bông lau : Công dụng của chúng.
+ Thực hiện mẫu cách đưa, úp bảng ( kèm hiệu lệnh ) , cầm bút, thước
+ Quan sát, nhận xét.
- Tên gọi và cách sử dụng các dụng cụ trong bộ ĐDDH.
- Yêu cầu HS lấy các dụng cụ và nói tên từng dụng cụ.
IV/ Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học.
-Yêu cầu HS lấy các dụng cụ học tập nêu tên và cách sử dụng từng dụng cụ.
IV/ Nhận xét- dặn dò:
- HS về thực hiện lại các thao tác úp, giơ bảng, cách sử dụng bút, thước, sách 
- Mua sắm đầy đủ các dụng cụ học tập.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Tiết sau : Các nét cơ bản.
- Hát
- Trả lời khi được gọi tên.
- Để các dụng cụ học tập lên bàn.
- HS lắng nghe
- HS giới thiệu tên.
- Làm theo yêu cầu của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS làm quen với tổ.
- Quan sát sách, vở của mình.
- Thực hiện lấy, mở, gấp sách ( 3 lần) .
- Quan sát.
- Nêu tên các loại dụng cụ học tập của mình.
- Nhắc lại từng dụng cụ.
- HS thực hiện
- HS lắng gnhe.
Tuần 1 Thứ ngày tháng năm 2013
 Ngày soạn : ....... / ...... / ....... KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Ngày dạy : ....... / ...... / ....... Hoïc vaàn
 BÀI : CÁC NÉT CƠ BẢN
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- HS làm quen Và nhận biết được các nét : Ngang, nét sổ, xiên trái, xiên phải, nét móc, cong, khuyết
- Bước đầu tập viết các nét và gọi tên chính xác các nét cơ bản. 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho các em.	
* HTĐB: Giúp HS yếu nhớ tên và viết đúng các nét cơ bản.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Mẫu các nét viết, bảng con .
- HS : Bảng con, phấn, bông lau, vở tập viết.
C/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC : 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định lớp :
II/ Kiểm tra bài cũ : 
- Điểm danh.
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Kể tên và nêu công dụng của các đồ dùng học 
môn TV ?
- KT đồ dùng học tâp củ HS.
- Nhận xét.
III/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài : 
 Tiết học hôm nay thầy hướng dẫn các em làm quen với các nét cơ bản. 
- GV ghi tựa bàilên bảng và gọi HS nhắc lại tựa bài.
- Gắn mẫu các nét viết bảng phụ.
2) Giới thiệu 6 nét cơ bản đầu.
- Gắn các nét mẫu đã viết sẳn bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc và nhận biết các nét : Ngang, sổ thẳng, xiên trái , xiên phải, móc trên, móc dưới, móc hai đầu. 
3) Luyện viết :
- GV viết mẫu từng nét, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- Gọi HS nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS luyện viết từng nét.
- Quan sát giúp đỡ HS.
TIẾT 2.
4) Giới thiệu các nét còn lại.
- Gắn các nét mẫu đã viết sẳn bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc và nhận biết các nét: Cong trái,
Cong phải , cong kín , khuyết trên, khuyết dưới .
5) Luyện viết.
 - GV vừa viết mẫu từng nét, vừa nêu quy trình viết.
- Gọi HS nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS luyện viết từng nét.
- Quan sát giúp đỡ HS.
- Hướng dẫn HS tô vào vở tập viết.
Chấm một số vở của HS.
IV/Củng cố :
- Hôm nay em học bài gì ?
- Kể tên các nét cơ bản ?
* Trò chơi
- Viết đúng, nhanh một số nét cơ bản.
V/ Nhận xét- dặn dò :
- Về học bài và tập viết lại các nét vào bảng con.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: e
- Hát. 
- HS trả lời
- HS kể trước lớp
- Để lên bàn dụng cụ học tập của mình.
- HS đọc tựa bài.
- Quan sát
- Đọc tên các nét cá nhân, nhóm, lớp. 
- HS quan sát
- 3-4 HS nhắc lại
- Viết bảng con.
- Quan sát.
- Đọc tên các nét cá nhân, nhóm, lớp. 
- Quan sát.
- Vài HS nêu
- Viết bảng con.
- HS tô vào vở tập viết.
- Các nét cơ bản.
- Vài HS kể
- 4HS
- HS lắng nghe.
Tuần 1 Thứ ngày tháng năm 2013
 Ngày soạn : ....... / ...... / ....... KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Ngày dạy : ....... / ...... / ....... Hoïc vaàn
 Bài : e
`A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nhận biết được chữ và âm e. 
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- HS khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: SGK, tranh minh họa. Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1. 
	HS : SGK , bảng con, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1, vở tập viết 1 ( tập 1 ).
C/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC : 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định lớp :
II/ Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Kể tên các nét cơ bản ?
- Nhận xét.
III/ Bài mới :
1/ Giới thiệu : e
- GV gắn tranh lên bảng cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK :
+ Cho thầy biết các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì ?
+ Các tiếng đó giống nhau ở chỗ nào ?
- GV nhận xét và chốt ý : Tiếng bé, mẹ, ve, xe là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e.
- GV chỉ chữ e trong bài và cho HS phát âm đồng thanh “ e” .
2/ Dạy chữ ghi âm ;
a) Nhận diện chữ ghi âm:
- GV ghi chữ e trên bảng và nói chữ e có một nét thắt . - Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Chữ e giống hình cái gì ?
b) Nhận diện âm và phát âm :
- GV phát âm mẫu “e”
- GV chỉ bảng cho HS phát âm “e” nhiều lần, GV sửa lỗi phát âm cho HS .
* Lưu ý cho HS đọc theo ( lớp, nhóm, bàn, cá nhân ).
c) Hướng dẫn viết trên bảng con :
- Viết mẫu : Gồm một nét thắt cao 2 ô li. Đặt phấn từ ô li thứ 2 vòng qua bên trái cao đến ô li thứ nhất kết thúc ở giữa ô li thứ 2.
- GV hướng dẫn viết trên không, viết bảng con.
- GV quan sát theo dõi, và giúp đỡ HS viết chưa được
Tiết 2
3/ Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- GV chỉ bảng gọi HS đọc âm e .
* Lưu ý: HS vừa nhìn chữ (trong SGK hoặc trên bảng )
vừa phát âm . 
- GV sửa phát âm cho HS.
b/ Luyện viết :
- Hướng dẫn học sinh tô chữ e.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cầm bút.
c) Luyện nói:
Chủ đề: lớp học của các loài vật, của học sinh. 
- Cho HS quan sát tranh SGK thảo luận đôi trả lời câu
hỏi:
+ Nhìn tranh các em thấy những gì ?
+ Mỗi bức tranh nói về loài vật nào ? Các bạn nhỏ trong tranh đang học gì ?
Các bức tranh có gì là chung ?
* Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai ai cũng phải đi 
học và phải học chăm chỉ. 
-Vậy lớp ta có thích đi học đều và học chăm chỉ không?
IV/ Củng cố :
GV : + Các em vừa học âm gì ?
 + Âm e có trong các tiếng nào ?
 - Hướng dẫn HS đọc SGK.
V/ Nhận xét- dặn dò :
- Học thuộc bài, xem trước bài b.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- 3 HS nêu các nét cơ bản .
- Viết các nét cơ bản vào bảng con.
- Các tranh bé, mẹ, ve, xe.
- Đều có âm e
- Cả lớp phát âm chữ “e”
- 2 HS nêu 
- Hình sợi dây vắt chéo.
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân nhóm, lớp.
- HS quan sát và lắng nghe
- Viết trên không bằng ngón trỏ.
- Viết bảng con.
- HS lần lượt đọc, phát âm theo nhóm, bàn, cá nhân.
- Tô chữ e trong vở tập viết.
- Các loài vật đang học, các học sinh đang học.
- Loài chim, ve, ếch, khỉ. 
- Chữ e.
- Các bạn đều học.
- HS trả lời.
- Âm e
- Tiếng Ve, me, bé .
- HS lắng nghe.
Tuần 1 Thứ ngày tháng năm 2013
 Ngày soạn : ....... / ...... / ....... KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 Ngày dạy : ....... / ...... / ....... Hoïc vaàn
 Bài : b
A/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết được chữ và âm b.
- Đọc được: be.
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : SGK, Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng,bà. Tranh luyện nói. Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1. 
- HS : SGK , bảng con, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1, vở tập viết 1 ( tập 1 )
C/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định lớp :
II/ Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- GV gọi 2 HS đọc chữ e
- GV gọi 2-3 HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng : bé, me, xe, ve
- Nhận xét.
III/ Bài mới : b (bờ)
1) Giới thiệu bài:
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời 
- Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ?
- GV nhận xét và giải thích : Bé, bà, bè, bóng là các tiếng giống nhau ở chổ đều có âm b.
- GV ghi bảng : b và chỉ chữ b trong bài cho HS phát âm đồng thanh bờ (b).
2) Dạy chữ ghi âm :
- GV ghi bảng b và nói : đây là chữ b (bờ), GV phát âm bờ : môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh.
a) Nhận diện chữ :
- GV tô lại chữ b trên bảng và nói : 
+ Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt.
Cho HS tìm chữ b trong bộ chữ.
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi : Hãy so sánh chữ b với chữ e 
- GV nhận xét , và chốt ý :
+ Giống nhau : Nét thắt của chữ e và b.
+ Khác nhau : b có nét thắt nhỏ ở cuối
b) Ghép chữ và phát âm :
- Tiết trước chúng ta học âm gì ?
- Hôm nay ta học âm b, âm b và âm e ghép lại ta được tiếng “be”.
- GV ghi bảng: be
- GV hỏi vị trí của b và e trong tiếng be ?
* GV nhận xét chốt ý : b đứng trước e đứng sau 
- GV phát âm mẫu : tiếng “be”
- Đọc mẫu: b - e. bờ - e - be 
- GV yêu cầu HS phát âm theo :cá, nhân nhóm, lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con :
- GV viết mẫu lên bảng lớp theo khung ô li vừa viết vừa hướng dẫn qui trình : b be
+ Chữ b gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét thắt.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con tiếng be, GV uốn nắn các ...  chuột , chuột nhắt. Nêu cách viết.
Lưu ý cách nối nét và khoảng cách giữa các chữ
Nhận xét viết bảng
 *Hoạt động 2: Dạy vần ươt
 * Nhận diện vần ươt
- Vần ươt tạo bởi âm nào?
- So sánh ươt với uôt
- Tìm và ghép vần ươt trên bộ chữ
 *Đánh vần - đọc trơn
Gv đánh vần, đọc mẫu: ư- ơ - tờ – ươt/ ươt 
- Có vần ươt muốn có tiếng lướt cô thêm âm và dấu gì?
- Vị trí của chữ và vần trong tiếng lướt
- Gv đánh vần, đọc mẫu: lờ - ươt - lươt - sắc - lướt
- Treo tranh: Tranh vẽgì? 
- Giảng từ- Đọc mẫu: lướt ván
- Gv đọc lại: ư- ơ- tờ - ươt
 lờ - ươt - lươt - sắc - lướt
 lướt ván
* Hướng dẫn viết:
- Gv viết mẫu, nêu qui trình viết: ươt , lướt ván 
- Lưu ý cách nối nét và khoảng cách giữa các chữ
- Nhận xét viết bảng
 *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng
- Gv treo tranh giới thiệu ghi từ ứng dụng.	
trắng muốt vượt lên
tuốt lúa ẩm ướt
- Gv giảng từ, đọc mẫu	
- Tìm tiếng mang vần vừa học?	
- Đọc lại toàn bài trên bảng
- Gv theo dõi, sửa chữa.
- Hs nhắc lại
- âm uô và t
-Hs nêu.
Giống : kết thúc bằng t 
.Khác : uôt bắt đầu bằng uô , ôt bắt đầu bằng ô
-Hs thực hiện ghép
-Hs đánh vần, đọc.
- âm ch, dấu nặng
- ch đứng trước, uôt đứng sau, dấu nặng dưới vần uôt
-Hs đánh vần, đọc.
- vẽ chuột nhắt
-Hs đọc
-Hs viết bảng con
- âm ươ và t
-Giống: kết thúc bằng t 
Khác: ươt bắt đầu bằng ươ
 uôt bắt đầu bằng uô
- Hs thực hiện ghép
- Hs đánh vần, đọc.
- âm l, dấu sắc
- l đứng trước,ươt đứng sau, dấu / trên vần ươt.
- Hs đánh vần, đọc.
- lướt ván
- Hs đọc
- Hs đọc
- Hs viết bảng
- Hs quan sát, đọc từ.
- Hs nêu
-HS đọc.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra : (Gọi HS đọc bài )
3/. Luyện tập : 
 *Luyên đọc: 
 -Cho HS quan sát tranh và nhận xét
-Yêu cầu HS đọc thầm bài ứng dụng tìm tiếng có vần mới.
 -GV hướng dẫn cho HS đọc bài ứng dụng: đọc từng tiếng, từng dòng, đọc cả bài SGK .
( Lưu ý giúp HS yếu đọc)
*Luyện viết:
-GV hướng dẫn, viết mẫu : uôt, chuột nhắt, ướt, lướt ván.
- GV quan sát chỉnh sửa.
*Luyện nói: (giảm nhẹ yêu cầu luyện nói)
 -Cho HS quan sát tranh nêu tên chủ đề.
 -GV nêu gợi ý cho HS luyện nói.
+Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+Em có chơi cầu trượt không ?ở đâu?
+Để không bị xô đẩy nhau, khi chơi các bạn đã làm gì ?
-GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dăn dò:
-Gọi HS nhắc lại tên bài . 1HS đọc toàn bài SGK. 3 HS thi tìm tiếng có vần mới uôt, ươt.
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS học tốt.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài, luyện viết thêm.
-Chuẩn bị bài sau: “ôn tập ” ( SGK trang 152).
-vài HS đọc lại bài tiết 1.
-HS quan sát tranh bài ứng dụng,nêu 
nhận xét.
-HS đọc thầm,nêu tiếng có vần mới: “ chuột”.
-HS đọc cá nhân, tổ, lớp đọc.
-HS yếu đọc .
-HS viết vào vở viết.
-Lớp theo dõi chung, sửa chữa
-Lớp quan sát, 1.2 HS nêu tên chủ đề “ Chơi cầu trượt”.
-Vài HS lần lượt nói theo gợi ý của GV, lớp nhận xét ý kiến của bạn.
-Lớp theo dõi chung.
Ngày dạy : ..........tháng........ năm 200........
HỌC VẦN
 Bài 75:ôn tập
I- MỤC TIÊU:
Kiến thức : Học sinh đọc viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng t . Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng .Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng
Kĩ năng: Đọc đúng các vần trong bảng ôn, từ và câu ứng dụng.Rèn trả lời tròn câu ,có khả năng kể lại câu chuyện ' chuột nhà và chuột đồng
Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích học Tiếng việt, và giáo dục các em yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
*Hỗ trợ: Bảng phụ ghi nội dung ôn tập; giúp HS yếu đọc, viết vần từ ngữ.
II- CHUẨN BỊ:
Gv : Tranh minh họa từ, câu ứng dụng, kể chuyện, bảng ôn
Hs : SGK, ,vở viết,bảng
III- CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động: hát
2. Bài cũ : 
Học sinh đọc viết được: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt. 
1 Hs đọc câu ứng dụng.
Nhận xét, cho điểm.
3. Phát triển các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài ôn tập. Ghi tựa..
- Treo tranh: tranh vẽ gì?
-Trong tiếng hát có vần gì?
- Vần at tạo bởi âm nào?
- Gv ghi vào khung
- Ngoài vần at có vần nào các em đã được học kết thúc bằng t. Hãy nêu các vần này?
=> Hôm nay các em sẽ ôn lại những vần này
 Hoạt động 1:
- Gv treo bảng ôn yêu cầu các em hãy chỉ các chữ đã học
- Gv đọc âm 
Hoạt động 2:
- Các em ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang sao cho thích hợp để tạo nên các vần đã học
- Gv ghi bảng
- Gv theo dõi, chỉnh sửa
Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng
Gv treo tranh giới thiệu ghi từ ứng dụng.	
chót vót bát ngát Việt Nam
 Gv giảng từ, đọc mẫu	
- Tìm tiếng mang vần vừa ôn?	
- Đọc lại toàn bộ từ
 Hoạt động 4:
 - Gv viết mẫu nêu qui trình viết.
- Nhận xét viết bảng
- Hs nhắc lại
- bạn đang hát
- âm h, vần at, thanh huyền
- âm a, âm t
- ot, at, ăt, ât, ơt, ôt, et, êt, it, ut, ưt, iêt, uôt, ươt.
- a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, e, ê, i, ie, uô, ươ
- Hs chỉ chữ
- Hs chỉ chữ và đọc âm
- Hs thực hiện đọc cá nhân, bàn, lớp
- Hs đọc
- Hs viết bảng con
- Đọc lại bảng ôn
- Hs thực hành ghép và đọc nhanh các vần
- Hs quan sát
- Hs đọc
- Hs nêu
- Hs viết bảng con
TIẾT 2
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
 Hoạt động 1:
- Yêu cầu Hs mở sách trang	
- Gv hướng dẫn, đọc mẫu trang trái	
 * Giới thiệu câu ứng dụng
- Treo tranh: tranh vẽ gì?	
- Gv ghi câu ứng dụng: 
Một đàn cò trắng phau phau
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm
+ Đàn cò ở đây là cái gì?
- Giảng câu, đọc mẫu	
Tìm tiếng mang vần vừa ôn?
Gv theo dõi, chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh
 Hoạt động 2: Luyện viết
- Giới thiệu nội dung viết: chót vót, bát ngát
- Yêu cầu Hs nhắc tư thế ngồi viết, cầm ,để vở
- Gv viết mẫu và nêu cách viết.
- Hướng dẫn Hs viết từng dòng.
Chấm 1 số vở. Nhận xét
 Hoạt động 3: Kể chuyện
*Giới thiệu truyện kể: Gv ghi tựa " chuột nhà và chuột đồng"
-Gv kể chuyện, kèm tranh minh họa
-Chuột nhà gặp chuột đồng và nói gì ?
+ Chuột nhà gặp chuyện gì?
+ Hai con chuột gặp con gì?
+Chuột đồng có về lại quê nhà không?
Ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra
3. Củng cố:
Trò chơi: 
-Thi viết tiếng mang vần vừa ôn
-Nhận xét, tuyên dương
4. Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về đọc và luyện viết ở nhà
- Chuẩn bị bài 76: oc, ac
- Hs mở sách
- Hs đọc
- vẽ bát ăn được rửa sạch sẽ, úp vào rổ cho ráo nước
- cái chén
- Hs đọc
- một, mát
- Hs mở vở viết
- Hs nêu
- Hs quan sát
- Hs viết vở
- Hs nhắc lại
- Hs quan sát
- Hs kể lại từng tranh
Tranh 1: Chuột nhà về quê thăm chuột đồng và rủ chuột đồng cùng lên thành phố
Tranh 2: Chuột nhà bị mèo rượt không thể kiếm ăn được
Tranh 3: Hai con chuột bị chó nhà đuổi và sủa dữ dội
Tranh 4: Chuột đồng chia tay với chuột nhà về lại đồng quê
- Hs tham gia 
 Ngày dạy : ..........tháng........ năm 200........
HỌC VẦN
	I/. MỤC DÍCH YÊU CẦU :
-HS đọc và viết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ.
 -HS đọc được từ ứng dụng: hạt thóc, con sóc, bản nhạc, con vạc.
	 	-Hỗ trợ: Giúp HS yếu đọc, viết vần oc, ac; từ ngữ con sóc, bác sĩ 
I/.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	-Tranh minh hoạ từ khoá, bảng phụ, Giáo án, SGK.
	-Hộp chữ học vần Tiếng Việt 1, bảng con.
I/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra :
 -Kiểm tra bài uôt - ươt.
 -GV nhận xét, ghi điểm.
3/. Bài mới :
 a) Giới thiệu:
 -GV dùng tranh giới thiệu.
 -GV ghi tên bài : oc – ac .
 b)Dạy vần:
 *Vần oc:
-Cho HS nhận diện vần oc.
-Cho HS đánh vần, đọc trơn ,phân tích, cài bảng vần oc.
 -GV hướng dẫn cho HS cài bảng,đọc: sóc, con sóc.
 *Vần ac:
 -GV viết bảng cho HS so sánh giữa vần oc và vần ac. 
-GV hướng dẫn HS đánh vần,đọc trơn, phân tích và cai bảng vần: ac.
 -Yêu cầu HS cài bảng và đọc: bác, bác sĩ.
*GV đọc mẫu,chỉnh sữa ( lưu ý HS yếu đọc):
*GV viết mẫu, hướng dẫn cho HS viết vào bảng con: oc, con sóc, ac, bác sĩ.
 -GV nhận xét chỉnh sữa ( lưu ý HS yếu viết)
 - Gọi HS đọc lại toàn bài ở bảng lớp.
*Đọc từ ngữ ứng dụng:
 -GV treo bảng từ ngữ ứng dụng, Cho HS tìm, nêu tiếng có vần mới .
 -GV hướng dẫn HS đọc.
-GV đọc mẫu, giải thích từ.
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
-HS đọc bài, viết từ ngữ GV yêu cầu.
-Lớp theo dõi chung.
-HS theo dõi chung.
-HS nhắc lại tên bài
-1 HS nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc cá nhân,tổ,lớp; phân tích cài bảng oc.
-HS cả lớp cài bảng, đọc trơn theo tổ, cá nhân : sóc, con sóc .
-“Giống nhau kết thúc bằng c Khác bắt đầu bằng âm o và a”.
-HS đọc cá nhân,tổ lớp,phân tích, cài bảng : ươt.
-HS cài bảng, đọc lần lượt.
-Lớp theo dõi chung, HS yếu đọc.
-HS viết theo mẫu vào bảng con.
-lớp sửa chữa. HS yếu viết lại.
-vài HS đọc cá nhân lần lượt.
-1 HS nêu “thóc, cóc, nhạc, vạc”.
-HS đọc cá nhân, tổ, lớp đọc: “hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc”.
-Cả lớp theo dõi chung.
-Cả lớp đọc 1 lần.
TIẾT 2
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra : (Gọi HS đọc bài )
3/. Luyện tập : 
 *Luyên đọc: 
 -Cho HS quan sát tranh và nhận xét
-Yêu cầu HS đọc thầm bài ứng dụng tìm tiếng có vần mới.
 -GV hướng dẫn cho HS đọc bài ứng dụng: đọc từng tiếng, từng dòng, đọc cả bài SGK .
( Lưu ý giúp HS yếu đọc)
*Luyện viết:
-GV hướng dẫn, viết mẫu : oc, con sóc, ac, bác sĩ. 
-GV quan sát chỉnh sửa.
*Luyện nói: 
 -Cho HS quan sát tranh nêu tên chủ đề
 -GV nêu gợi ý cho HS luyện nói.
+Các trò chơi nào vừa chơi vừa học ở lớp mà các em đã biết?
+Trong các tranh đã được giới thiệu ở lớp em thích tranh nào, vì sao? 
+Em thấy cách học như thế có vui không?
-GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dăn dò:
-Gọi HS nhắc tên bài. 1HS đọc toàn bài SGK. Cho HS thi tìm tiếng có vần 
mới uôt, ươt.
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS học tốt.	
-Dặn HS về nhà học thuộc bài, luyện viết thêm.
-Chuẩn bị bài sau: “ăc, âc ” .	
-vài HS đọc lại bài tiết 1.
-HS quan sát tranh bài ứng dụng,nêu 
nhận xét.
-HS đọc thầm,nêu tiếng có vần mới: “cóc, bọc, lọc”.
-HS đọc cá nhân, tổ, lớp đọc.
-HS yếu đọc .
-HS viết vào vở viết.
-Lớp theo dõi chung, sửa chữa.
-Lớp quan sát, 1.2 HS nêu tên chủ đề “ vừa vui vừa học”.
-Vài HS lần lượt nói theo gợi ý của GV, lớp nhận xét ý kiến của bạn.
-Lớp theo dõi chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 1 HKI.doc