Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 1 đến tuần 7

Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 1 đến tuần 7

1. Mục tiêu nhiệm vụ -

1/ Đọc trôi chảy bức thư

-Đọc đúng các từ ngữ câu đoạn bài. - Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng, tin tưởng

2/ Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu

-Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới

3/ Học thuộc lòng một đoạn thơ

2. Đồ dùng dạy học

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng

3. Các hoạt động dạy và học

 

doc 80 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1149Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 1 đến tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 TẬP ĐỌC 
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH 
1. Mục tiêu nhiệm vụ - 
1/ Đọc trôi chảy bức thư
-Đọc đúng các từ ngữ câu đoạn bài. - Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng, tin tưởng 
2/ Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu  
-Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới 
3/ Học thuộc lòng một đoạn thơ 
2. Đồ dùng dạy học 
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng 
3. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Giới thiệu bài 
Trong môn tiếng việt lớp 5, các em sẽ được học về 5 chủ điểm: -
-Việt Nam Tổ quốc em
-Cánh chim hòa bình 
-Con người với thiên nhiên 
-Giữ lấy màu xanh 
-Vì hạnh phúc ngày mai
Tiết học đầu tiên hôm nay cô sẽ giới thiệu với các embài Thư gửi các học sinh. Nội dung như thế nào? Bác Hồ đã khuyên nhủ, trông mong những gì ở các em học sinh? Để biết được điều đó chúng ta cùng đi vào bài học 
HS lắng nghe . 
Luyện đọc :
Hđ1:gv đọc cả bài một lượt
HĐ2:học sinh đọc đoạn nối tiếp 
-GV chia đoạn: 3 đoạn 
. Đoạn1:Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao?
. Đoạn 2: Tiếp theo đến, công học tập củacác em
Đoạn 3: Còn lại 
-Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp 
-Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: tựu trường, sung sướng, nghĩ sao, kiến thiết 
Hđ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài 
GV tổ chức cho Hs đọc cả bài, đọc thầm, giải nghĩa từ. . 
-GV có thể ghi lên bảng những từ ngữ HS lớp mình không hiểu mà SGKkhông giải nghĩa để giải nghĩa cho các em
HĐ 4:GV đọc diễn cảm toàn bài 
HS lắng nghe 
HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn 
1-2 HS đọc cả bài 
Cả lớp đọc thầm chú giai trong SGK
-HS lắng nghe 
Tìm hiểu bài :
HĐ 1:Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1 
GV tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu nội dung 
H:Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác 
HĐ2: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2
H-:Sau CM tháng 8nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
H: Học sinh có nhiệm vụ gì trong công cuọc kiến thiết đó
HĐ3:Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3
H:Cuối thư Bác Hồ chúc HS như thế nào ?
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 1
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1
-Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi nước ta giành được độc lậpsau 80 mươi năm làm nô lệ cho thực dân Pháp 
(Cách làm như đoạn 1)
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nướckhác trên hoàn cầu 
Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn, góp phần đưa nước Việt Nấmnhs vai với các cường quốc năm châu 
-1 HS đọc to
-Cả lớp đọc thầm 
- Bác chúc học sinh có một năm đầy vui vẻvà đầykết quả tốt đẹp 
4.Đọc diễn cảm +HTL:
HĐ 1:Đọc diễn cảm+HTL
HĐ 1:Đọc diễn cảm 
GV hướng dẫn HS giọng đọc thân ái, xúc động thể hiện tình cảmyêu quí của Bác niềm tin tưởng và hi vọng của Bác vào học sinh 
-Cho HS đánh dấu đoạn cần luyện đọc trong SGK
Hoặc: GVđưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện lên. GV gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng, cách ngắt đoạn 
. Đoạn 1: luyện đoạn từ Nhưng sung sướng hơncác em nghĩ sao?
. Đoạn 2:Luyện đọc từ Sau 80 năm đến của các em
 HĐ2: Hướng dẫn Hs học thuộc lòng
Học đoạn thư từ “sau 80 năm ... đến ... ở công học tập của các em”
Chi HS thi học thuộc lòng đoạn thư
GV nhận xét, khen những HS đọc hay, thuộc lòng nhanh
HS dùng viết chì đánh dấu đoạn cần luyện đọc 
-HS nghe GV hướngdẫn cách đọc và luyện đọc 
Nhiều HS luyện đọc diễn cảm
Từng cá nhân nhẩm thuộc lòng
Khoảng 2 – 4 học sinh thi đọc
Lớp nhận xét
5.Củng cố , dặn dò :
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thư.Dặn HS về nhà đọc trước bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Tập làm văn 	CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH 
1 Mục tiêu, nhiệm vụ
Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh 
Từ đó biết phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh cụ thể 
Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn: -Nội dung phần ghi nhớ
	-Cấu tạo của bài Nắng trưa đã được GV phân tích 
3 Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Giới thiệu bài 
Ở lớp 4, các em đã được học văn tả đồ vặt, ta con vật và tả cây cối. Hôm nay, trong bài học đầu tiên về phân môn tập làm văn ở lớp 5, cô sẽ giới thiệu với các em về cấu tạo của bài văn tả cảnh. Để thấy được bài văn tả cảnh có gì khác với những bài văn miêu tả các em đã học, chúng ta cùng đi vào bài học 
(GV ghi đề bài lên bảng ) 
-HS lắng nghe 
2. Nhận xét 
HĐ 1:Hướng dẫn HS làm bài 1-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
-GV giao việc: Các em có 3 việc cụ thể cần thực hiện: . Đọc văn bản Hoàng hôn trên sông Hương 
. Chia đoạn văn bản đó 
Xác định nội dung của từng đoạn 
-Tổ chức cho học sinh làm việc
-Cho HS trình bày kết quả bài làm 
-GV nhận xét và chốt lại:bài văn có 3 phần và có 4 đoạn 
Phần mở bài: Từ đầu đến yên tĩnh này:Giới thiệu đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn
Phần thân bài Gồm 2 đoạn 
+Đoạn 1: Từ mùa thu đến hai hàng cây. Sự đổi thay sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn 
+Đoạn 2: Từ phía bên sông cho đến chấm dứt: Hoạt đông của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn 
. Phần kết bài: Câu cuối của bài. Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn 
HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm BT2 
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
GV giao việc: 
. Các em đọc lướt nhanh bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa 
Tìm ra sự gíống nhau vàkhác nhau về thứ tự miêu tả của hai bài văn. 
Rút ra sự nhận xét cấu taọ của bài văn tả cảnh
Tổ chức cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả bài làm 
-GV nhận xét và chốt lại lời giải dúng 
Sự giống nhau: 2 bài đều giới thiệu bao quát quang cảnh định tả rồi đi vào tả cụ thể từng cảnh: 
+Bài Hoàng hôn trên sông Hương nêu đặc điểm của Huế rồi tả từng cảnh 
+Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa giới thiệu màu sắc bao trùm rồi mới tả cảnh cụ thể màu sắc của từng vật 
. Sự khác nhau: +Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian cụ thể tả cảnh người từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn, lên đèn 
+Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh 
-Cho HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh 
-GV chốt lại ý đúng 
-HS đọc 
-HS nhận việc 
HS đọc thầm bài văn + chia đoạn +xác định nội dung 
Một số HS phát biểu 
Lớp nhận xét 
HS ghi kết quả vào vơz 
HS đọc 
HS nhận việc 
-HS làm việc theo cặp 
HS đại diện lên trình bày 
Lớp nhận xét 
-1 đến 2 HS phát biểu 
3. ghi nhớ 
Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
-3HS đọc phần ghinhớ 
4 .Luyện tập 
Hướng dẫn HS làm bài tập
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-G7V giao việc 
. Các em đọc thầm bài nắng trưa 
Nhận xét cấu tạo của bài văn 
-Ch o học sinh làm bài
-Cho HS trình bày kết qua
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài văn gồm 3 phần 
Phần mở bài: (Câu văn đầu ) Lời nhận xét chung về nắng trưa 
. Phần thân bài Tả cảnh nắng trưa: 4 đoạn 
+Đoạn 1:Từ buổi trưa đến lên mãi:Cảnh nắng trưa dữ dội 
+Đoạn 2: tiếp theo đến khép lại:Nắng trưa trong tiếng võng và câu hát ru em 
+Đoạn 3: tiếp theo đến lặng im: Muôn vật trong nắng 
+Đoạn 4; tiếp theo đến chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa 
. Phần kết bài: Lời cảm thán: tình thương yêu mẹ của con 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
-HS nhận việc. 
- HS làm bài 
3đến 4 HS trình bày kết quả 
-Lớp nhận xét 
-HS chép kết quả đúng vào vơz 
5. Củng cố, dặn dò 
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK 
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ 
-Dặn HS về nhà chuẩn bị lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều ) trên đường phố (hay trong công viên )
1 đến 2 HS nhắc lại 
-HS ghi lại nội dung cô dặn để về nhà thực hiện 
Luyện từ và câu	TỪ ĐỒNG NGHĨA 
A. Mục tiêu, nhiệm vụ 
1-Giúp học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn 
2-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa 
B. Đồ dùng dạy học 
-Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1
-Bút dạ +2, 3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập 
C. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Giới thiệu bài 
Trong viết văn, các em còn hay bị lặp từ vì các em chưa biết chọn từ đồng nghĩa để thay thế cho từ đã viết. Để giúp các em viết văn sinh động, hấp dẫn hơn, trong tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em hiểu đựợc thế nào là từ đồng nghĩa, thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. Từ đó các emvận dụng sự hiểu biết của mình vào học tập và giao tiếp hằng ngày 
- HS lắng nghe 
2. Nhận xét 
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7)
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
-GV giao việc 
. Ở câu a các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết 
Ở câu b, các em phải s o sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng xuộm 
-Tổ chức cho HS làm Bài tập 
-Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
a/Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo kế hoặch nhất định 
Kiến thiết là xây dựng theo một qui mô lớn 
Như vậy xây dựng và kiến thiết cùng có nghĩa chung là làm nên một công trình 
Vàng xuộm: có màu vàng đậm và đều khắp 
Vàng hoe: có màu vàng nhạt tươi và ánh lên 
Vàng lịm: có màu sẫm đều khắp trông rất hấp dẫn 
Như vậy 3 từ trên đều chỉ màu vàng nhưng mỗi từ thể hiện một sắc thái ý nghĩa khác nhau
HĐ2 Hướng dẫn HS làm BT2 (7)
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2
-GV giao việc: 
a/ Các em đổi vị trí từ kiến thiết và từ xây dựng cho nhau xem có được không?Vì sao ?-
b/ Các em đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cho nhau xem có được không ?Vì sao ?-
-Cho HS làm bài (Nếu làm theo nhóm thì GV phát giấy đã chuẩn bị trước )
-Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
a/Có thể thay thế hai từ xây dựng và kiến thiết cho nhau vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn là xây dựng đất nước 
b/Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi cho nhau được vì nghĩa của các từ không giống nhau hoàn toàn 
-1 HS đọc to, cả lớp đ ... g lớp )
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc: BT cho một số từ chỉ các bộ phận cơ thể người: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. Nhiệm vụ của các em là tìm một số ví dụ và nghĩa chuyển của một số từ đó 
- Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng 
- 1 HS đọc to, lớp dọc thầm 
-HS làm việc cá nhân, mỗi em dùng viết chì gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển 
- 2 HS làm trên phiếu 
- Lớp nhận xét 
- HS gạch đúng các từ GV đã hướng dẫn 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân, ghi các từ tìm được ra giấy nháp 
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các từ tìm được 
- Lớp nhận xét 
GV cho HS nhăc lại nội dung cần ghi nhớ 
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những ví dụ về nghĩa chuyển của các từ đã cho ở BT2 của phần luyện tập 
2 HS lần lượt nhắc lại 
Thứ ngày tháng năm 	Tiết 
KỂ CHUYỆN 	CÂY CỎ NƯỚC NAM
1.Mục tiêu, nhiệm vụ 
 Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trong SGK, HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên; trân trọng từng ngọn cỏ lá cây trên đất nước. Chúng thật đáng quí, hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trị của chúng 
2 Đồ dùng dạy học 
- Tranh ảnh minh họa nếu có
3.Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
- Kiểm tra 2 HS 
Em hãy kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước 
- GV nhận xét + cho điểm 
2 HS lần lượt lên kể 
Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe về một danh y nổi tiếng của nước ta. Đó là danh y Tuệ Tĩnh. Ông chính là người đã thấy giá trị chữa bịnh rất lớn của cây cỏ nước Nam. Ông cũng là người đã giúp học trò mình thấy được sự quí giá của những cỏ cây bình thường . Câu chuyện như sau 
- HS lắng nghe
HĐ1: GV kể lần 1 không dùng tranh 
Cần kể với giọng chậm rải tâm tình 
HĐ2: GV kể lần 2 kết hợp dùng tranh 
- GV lần lượt đưa 6 bức tranh lên bảng tay chỉ tranh miệng kể đoạn truyện tương ứng với tranh 
- HS lắng nghe 
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể chuyện 
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề 
- Cho HS đọc yêu cầu đề 
- GV giao việc : Các em dựa vào nội dung câu chuyện cô đã kể, dựa vào các tranh đã quan sát, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện 
HĐ2: HS kể chuyện theo từng đoạn ứng với mội dung ý chính của đoạn 
Tranh 1 
Tranh 2..
Tranh 3
Tranh 4..
Tranh 5..
Tranh 6
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
GV : Các em chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể 
- GV nhận xét và khen những HS kể hay 
- 1 HS đọc to, Lớp lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện, 6 tranh tương ứng với từng đoạn của câu chuyện 
- HS kể dựa vào tranh 1
- HS kể đoạn 2 
- HS kể đoạn 3
- HS kể đoạn 4 
- HS kể đoạn 5 
- HS kể đoạn 6
- Một số em kể toàn bộ câu chuyện 
- Lớp nhận xét 
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
GVEm nà biết ông bà (hoặc bà con lối xóm) đã dùng lá, rễ, cây gì..để chữa bệnh 
--HS trao đổi + trình bày ý kiến 
- HS phát biểu ý kiến của mình
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe 
-Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau 
Thứ ngày tháng năm 	Tiết 
TẬP LÀM VĂN	Luyện tập tả cảnh 
	 	(Sông nước)
1.Mục tiêu, nhiệm vụ 
1.Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xác định các đoạn của bài văn quan hệ liên kết giữa các đoạn trong bài văn
2.Luyện tập viết câu văn mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong một đoạn 
2.Đồ dùng dạy học 
- Một số tranh ảnh minh họa cảnh sông nước
3.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Kiểm tra 2 HS 
Em hãy trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn tả cảnh sông nước mà em đã làm trong tiết TLV trước 
- GV nhận xét + cho điểm 
2 HS lần lượt lên đọc dàn ý 
Trong tiết TLV trước mỗi em đều lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước chính em đã quan sát. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chú ý xác định đoạn trong một bài văn tả cảnh sông nước, luyện viết câu mở đoạn cho các đoạn văn 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 
- Cho HS đọc yêu cầu BT 
-GV giao việc: Bài tập cho bài văn tả cảnh Vịnh Hạ Long. Nhiệm vụ của các em là:
a/ Xác định được phần mở bài, thân bài, kết luận của bài văn trên 
b/ Chỉ rõ phần thân bài có mấy đoạn ? Mỗi đoạn miêu tả gì ?
c/ Chỉ rõ tác dụng của câu văn in đậm trong mỗi đoạn, trong cả bài 
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả bài làm 
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV giao việc 
.Các em đọc từng đoạn văn 
.Chọn câu a,b hoặc c ở dưới đoạn làm câu mở đoạn cho đoạn văn đó 
-Cho HS làm bài: Các em nhớ dùng bút chì điền câu em chọn vào đầu đoạn văn 
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng 
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV giao việc: 
Em chọn đoạn văn 1 hoặc 2
Em viết câu mở đoạn cho đoạn văn em chọn 
- Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét + Khen những HS viết hay 
2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1
- HS làm việc cá nhân 
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- HS làm việc cá nhân. Mỗi em chọn câu mở đoạn ghi vào đầu đoạn văn 
- Một số HS nêu câu đã chọn 
- Lớp nhận xét 
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe
- HS viết câu mở đoạn cho đoạn văn mình chọn 
- Một số HS đọc đoạn văn 
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn của BT3viết lại và vở, chuẩn bị cho tiết TLV tới 
Thứ ngàytháng năm 	Tiết 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	Luyện tập về từ nhiều nghĩa 
1.Mục tiêu, nhiệm vụ 
Nhận biết được nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng 
Biết phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa (là động từ ) 
Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ hoặc phiếu pô-tô- co-pi phóng to 
Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to 
3.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra 2 HS 
H: Thế nào là từ nhiều nghĩa nêu ví dụ 
H: Em hãy tìm một số ví dụ: về nghĩa chuyển của những từ lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- GV nhận xét chung 
- Lần lượt 2 HS lên trả lời và cho VD
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về từ nhiều nghĩa là động từ. Các em phân biệt được nghĩa chuyển và nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa, biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
- GV giao việc: BT cho 5 câu ghi ở cột A
Mỗi câu đều có từ chạy. Nhiệm vụ của các em là tìm ở cột B nghĩa của ý nào thích hợp với câu đã cho ở cột A
- Cho HS làm bài 
- GV : Các em có thể dùng bút chì nối câu ở cột A với nghĩa ở cột B (GV đưa bảng phụ hoặc 2 tờ phiếu đã phô-tô sẵn bài tập lên bảng 
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2(6’)
- Cho HS đọc yêu cầu BT 
- GV giao việc: Các em hãy chọn nghĩa ở dòng a, b hoặc c sao cho đúng nét nghĩa với cả 5 từ chạy ở 5 câu của BT
- Cho HS làm việc + trình bày kết quả 
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng :
dòng b (sự vận động nhanh)
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3
(Cách tiến hành như BT2) 
GV chốt lại ý đúng: Từ ăn trong câu c được dùng theo nghĩa gốc 
HĐ4:Hướng dẫn HS làm BT4 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4 
GV giao việc 
.Các em chọn từ đi hoặc từ đứng 
.Đặt 2 câu với 2 nghĩa của từ đã chọn 
- Cho HS làm BT (GV phát bút dạ + phiếu đã pho-to cho các nhóm) 
Cho HS trình bày 
- GV nhận xét + khen nhóm đặt câu hay 
- 1 HS đọc to , lớp đọc thầm 
- 2 HS lên bảng làm bài 
- HS còn lạidùng viết chì nối câu ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B
- Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn làm trên bảng 
- 1 HS đọc to , lớp đọc thầm 
- HS làm việc cá nhân 
- Một số HS nêu dòng mình chọn 
- Lớp nhận xét 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Các nhóm đặt câu vào phiếu 
- Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm lên bảng lớp 
- Lớp nhận xét 
- GV nhân xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT4
TUẦN 7 	TẬP LÀM VĂN 
	LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
Mục tiêu, nhiệm vụ
 1 Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả , nét nổi bật của cảnh , cảm xúc người tả 
Đồ dùng dạy học 
- Một số bài văn , đoạn văn , câu văn hay tả cảnh sông nước 
Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS 
Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
- Kiểm tra 2 HS 
GV : em hãy đọc câu mở đoạn em đã làm và đoạn văn em chọn để đặt câu mở đoạn 
- GV nhận xét 
- 2 HS lần lần lượt lên đọc bài 
Trong tiết TLV hôm nay, các em có nhiệm vụ chuyển một phần của dàn ý đã làm trong tiết TLV trước thành một đoạn văn hoàn chỉnh về tả cảnh sông nước. Khi viết các em chú ý viết câu mở đoạn cho hay, bao được ý của cả đoạn văn 
HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài 
Cho HS đọc đề bài 
- GV lưu ý những từ ngư quan trọng đã ghi trên bảng lớp 
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước 
GV: Để viết một đoạn văn hay, các em cần chú ý mấy điểm sau đây: 
> Chọn phần nào trong dàn ý
>Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn 
Em sẽ miêu tả theo trình tự nào? 
Viết ra giấy nháp những chi tiết thú vị, nổi bật em sẽ trình bày trong đoạn 
 Xác định nội dung câu mở đoạn và câu kết đoạn 
- HĐ2: Cho HS viết đoạn văn (21’) 
- Cho HS trình bày bài làm 
GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay và chốt lại cách viết 
Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn , mỗi đoạn tả một đặc điiểm hoặc một bộ phận của cảnh
Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn 
Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân 
- Mỗi em viết một đoạn văn vào vở nháp 
- Nhiều HS đọc đoạn văn 
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn hoàn chỉnh vào vở 
Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo 

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng VietTuan 1-7.doc