Tiếng Việt
NÉT THẲNG, NÉT NGANG, NÉT XIÊN
1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái.
- HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái
- HS đọc cá nhân bảng chữ cái.
2. Hướng dẫn viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên.
* Nét thẳng:
- Nét thẳng cao 2 ô ly
- Cách viết: Từ đường kẻ ngang 3 xuống đường kẻ 1, trùng với đường kẻ dọc 3.
* Nét ngang:
- Dài 2 ô ly
- Cách viết: Viết trên đường kẻ ngang 3, từ đường kẻ dọc 2 viết nét ngang từ trái sang phải.
* Nét xiên.
- Nét xiên cao 2 ô ly, rộng 1 ô lý
- Cách viết:
+ Nét xiên phải: Từ dòng kẻ dọc 2 và đường kẻ ngang 3, kẻ đường chéo xuống đến dòng kẻ ngang 1 cắt với dòng kẻ dọc 3.
+ Nét xiên trái: Từ đường kẻ dọc ngang 3, kẻ đường chéo về dòng kẻ ngang 1 cắt với dòng kẻ dọc 2.
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 12 tháng 6 năm 2017 Tiếng Việt NÉT THẲNG, NÉT NGANG, NÉT XIÊN 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên. * Nét thẳng: - Nét thẳng cao 2 ô ly - Cách viết: Từ đường kẻ ngang 3 xuống đường kẻ 1, trùng với đường kẻ dọc 3. * Nét ngang: - Dài 2 ô ly - Cách viết: Viết trên đường kẻ ngang 3, từ đường kẻ dọc 2 viết nét ngang từ trái sang phải. * Nét xiên. - Nét xiên cao 2 ô ly, rộng 1 ô lý - Cách viết: + Nét xiên phải: Từ dòng kẻ dọc 2 và đường kẻ ngang 3, kẻ đường chéo xuống đến dòng kẻ ngang 1 cắt với dòng kẻ dọc 3. + Nét xiên trái: Từ đường kẻ dọc ngang 3, kẻ đường chéo về dòng kẻ ngang 1 cắt với dòng kẻ dọc 2. 3. HS tập viết bảng con. 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN HÌNH TRÒN – HÌNH VUÔNG 1. Giới thiệu hình vuông. - GV treo mẫu hình vuông lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Hình vuông có bao nhiêu cạnh? Các cạnh như thế nào với nhau? (Hình vuông có 4 cạnh, các cạnh dài bằng nhau) - Gv hướng dẫn cách vẽ hình. + Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 1 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 1, trên đường kẻ dọc ngang 1 lấy điểm số 2, trên đường kẻ dọc 5 cắt với đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 3, trên đường kẻ dọc ngang 5 lấy điểm số 4. - HS tập vẽ bảng con. 2. Giới thiệu hình tròn. - GV treo mẫu hình tròn lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Hình tròn có đặc điểm gì? (Không có cạnh như hình vuông) - GV hướng dẫn vẽ hình tròn trên bảng con: Từ đường kẻ dọc 3 cắt với đường kẻ ngang 4 đặt bút vẽ nét cong chạm vào các đường kẻ dọc và kẻ ngang đậm của ô li to. 3. HS tập vẽ hình vào vở ô li - Mỗi hình vẽ 2 dòng. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. ------------------------------------------ Thứ ba, ngày 13 tháng 6 năm 2017 Tiếng Việt NÉT MÓC XUÔI. NÉT MÓC NGƯỢC. NÉT MÓC HAI ĐẦU 1. Ôn tập bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu. * Nét móc xuôi: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li. - Cách viết: đặt bút trên đường kẻ ngang 3 cắt với đường kẻ dọc 3, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 1 móc sang phải lên đến đường kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 4. * Nét móc ngược: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li. - Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang2 cắt với đường kẻ dọc 3, viết nét cong chạm vào đường kẻ ngang 3, kéo thẳng xuống theo đường kẻ dọc 4 đến đường kẻ ngang 1. * Nét móc 2 đầu: - Cao 2 ô li, rộng 2 ô li. - Cách viết: Là nét ghép giữa nét móc xuôi và nét móc ngược. Điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 2, vẽ nét cong chạm lên đường kẻ ngang 3, kéo thẳng xuống theo đường kẻ dọc 3 đến đường kẻ ngang 1, móc sang phải đến dòng kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 4. 3. HS tập viết bảng con. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. Toán HÌNH TAM GIÁC 1. Giới thiệu hình tam giác. - GV treo mẫu hình tam giác lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Hình tam giác có bao nhiêu cạnh? Có bao nhiêu góc? (Hình tam giác có 3 cạnh, 3 góc) - GV hướng dẫn cách vẽ hình. + Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 1 cắt đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 1, trên đường kẻ dọc 3 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 2, trên đường kẻ dọc 5 cắt với đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 3. - HS tập vẽ bảng con. 2. HS tập vẽ hình vào vở ô li. - HS vẽ 5 dòng hình tam giác vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 3. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ tư, ngày 14 tháng 6 năm 2017 Tiếng Việt NÉT THẮT TRÊN. NÉT THẮT GIỮA 1. Ôn tập bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu. * Nét thắt trên: - Cao 2 ô li, rộng 2 ô li. - Cách viết: đặt bút trên đường kẻ ngang 1 cắt với đường kẻ dọc 3, viết nét cong chạm đuongè kẻ dọc 4, đến đường kẻ ngang 3 lượn về bên trái, thắt sang phải lên đến đường kẻ ngang 3 cắt với đường kẻ dọc 5. * Nét thắt giữa: - Cao 2 ô li, rộng 2 ô li. - Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 1, viết nét cong chạm vào đường kẻ ngang 3, kéo xuống giữa đường kẻ dọc 2 và đường kẻ dọc 3 đến đường kẻ ngang 2 thắt vào bên trái 1 nửa ô li, kéo xuống đến đường kẻ ngang 1, hất sang phải qua đường kẻ dọc 3, dừng bút ở đường kẻ ngang 2. 3. HS tập viết bảng con. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. Toán SỐ 1 1. Giới thiệu số 1. - GV treo mẫu số 1 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 1 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 1 ô li) + Số 1 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Tạo bởi 2 nét là nét xiên và nét thẳng) - GV hướng dẫn cách viết số 1. + Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 2 cắt đường kẻ ngang 4 lấy điểm số 1, trên đường kẻ dọc 3 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 2. - HS tập vẽ bảng con. 2. HS tập viết vào vở ô li. - HS vẽ 3 dòng số 1 cỡ vừa và 5 dòng số 1 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 3. Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ năm, ngày 15 tháng 6 năm 2017 Tiếng Việt NÉT CONG PHẢI. NÉT CONG TRÁI. NÉT CONG KÍN 1. Ôn tập bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét cog phải, nét cong trái, nét cong kín. * Nét cong trái: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong về bên trái chạm lên đường kẻ ngang 3 xuống theo đường kẻ dọc 2, cong sang phải theo đường kẻ ngang 1, đi qua đường kẻ dọc 3, dừng bút giữa đường kẻ ngang 1 và đường kẻ ngang 2. * Nét cong phải: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 bên phải đường kẻ dọc 2, viết nét cong sang phải chạm lên đường kẻ ngang 3 xuống giữa đường kẻ dọc 3 và dduongf kẻ dọc 4, cắt xuống đường kẻ ngang 1 và đường kẻ dọc 3, cong về bên trái, dừng bút ở đường kẻ dọc 2 giữa đường kẻ ngang 1 và 2. * Nét cong kín. - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Trên đường kẻ ngang 3 cắt đường kẻ dọc 3 lấy điểm đặt bút, điểm 2 lấy trên đường kẻ dọc 2 cắt đường kẻ ngang 2, điểm 3 lấy trên đường kẻ ngang 1 cắt đường kẻ dọc 3, điểm 4 lấy trên đường kẻ ngang 2 giữa đường kẻ dọc 3 và 4. Từ các điểm đã lấy, nối theo thứ tự tạo thành nét cong kín. 3. HS tập viết bảng con. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. Toán SỐ 2 1. Giới thiệu số 2. - GV treo mẫu số 2 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 2 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 2 ô li) + Số 2 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Tạo bởi 2 nét là nét cong xiên và nét ngang) - GV hướng dẫn cách viết số 2. + Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ ngang 4 cắt đường kẻ dọc 1 vẽ nét cong trên rộng 2 ô li nối với nét thẳng xiên từ trên xuống dưới, từ phải sang trái đến đường kẻ ngang 1 cắt đường kẻ dọc 1, từ điểm dừng bút của nét 1viết nét ngang trùng với đường kẻ ngang 1 rộng 2 ô li. - HS tập vẽ bảng con. 2. HS tập viết vào vở ô li. - HS vẽ 3 dòng số 2 cỡ vừa và 5 dòng số 2 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 3. Nhận xét, khen ngợi HS. ------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 16 tháng 6 năm 2017 Tiếng việt NÉT KHUYẾT TRÊN. NÉT KHUYẾT DƯỚI 1. Ôn tập bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do. - Một số HS đọc cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn viết nét khuyết trên, nét khuyết dưới. * Nét khuyết trên. - Cao 5 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: Trên dòng kẻ 2 bên trái đường kẻ 3 lấy điểm đặt bút, viết nét thẳng xiên từ phải sang trái lên trên đến dòng kẻ 5, viết nét cong trên rộng 1 ô li chạm dòng kẻ 6 đến dòng kẻ 5, viết nét thẳng xuống theo đường kẻ 3 đến dòng kẻ 1. * Nét khuyết dưới. - Cao 5 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: phần trên cao 2 ô li, phẩn dưới cao 3 ô li. Từ dòng kẻ 3 viết nét thẳng từ trên xuống trùng với đường kẻ 3 kéo qua dòng kẻ 1 xuống dưới 2 ô li , viết tiếp nét cong dưới chạm vào dòng kẻ 2 ở dưới, viết tiếp nét thẳng xiên từ trái sang phải, lên trên đến dòng kẻ ngang 2 phía trên giữa đường kẻ 3 và 4. 3. HS tập viết bảng con. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS 4. HS tập viết vở ô li. - Mỗi nét viết 2 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. Toán SỐ 3 1. Giới thiệu số 3. - GV treo mẫu số 3 lên bảng. - HS quan sát, nhận xét. + Số 3 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 2 ô li) + Số 3 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Tạo bởi 2 nét cong phải) - GV hướng dẫn cách viết số 3. + Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên dòng kẻ 4 cắt đường kẻ 1 vẽ nét cong phải đến dòng kẻ 3 sang trái đến giữa đường kẻ 1 và 2, từ điểm dừng bút viết tiếp nét con phải xuống dưới chạm vào đường kẻ 3 xuống đến dòng kẻ 1 cong sang trái đến dòng kẻ 2 căt với đường kẻ 1 thì dừng bút. - HS tập viết bảng con. 2. HS tập tô số 3. - Hs tô số 3 trong vở tập tô, thời gian tô 15’ 3. HS tập viết vào vở ô li. - HS vẽ 5 dòng số 3 cỡ vừa và 5 dòng số 3 cỡ nhỏ vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, khen ngợi HS. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 2 Thứ hai, ngày 19 tháng 6 năm 2017 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ O, Ô 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ o, ô. * Chữ o: - Chữ o cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trá ... - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ. VD: Cô có 3 que tính, cô bớt đi 2 que tính thì cô còn tất cả bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn thực hiện phép tính: 3-2=1 3-1=2 3-3=0 3-0=3 - GV đưa nhiều tình huống để HS khắc sâu phép trừ trong phạm vi 3. - GV viết phép tính lên bảng, HS chép vào vở và thực hiện. 3-2=1 3-1=2 3-3=0 3-0=3 3. Củng cố kiến thức, dặn dò HS ---------------------------------------- Thứ tư, ngày 12 tháng 7 năm 2017 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ NH, NHO, NHA 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ nh * Chữ nh: - Chữ nh ghép của chữ n và chữ h đọc là nhờ. - Cách viết: Viết chữ n sau đó từ điểm dừng bút của chữ n viết tiếp chữ h liền với chữ n. * Hướng dẫn HS viết các tiếng nho, nha. - Viết chữ nh sau đó ghép lần lượt với các chữ o, a để tạo thành các tiếng. - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Nhờ - o - nho + Nhờ - a – nha - HS đọc, GV nghe, sửa lỗi phát âm. - Lưu ý học sinh về chữ ng và ngh 3. HS tập viết bảng con chữ nh, nho, nha. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Viết 5 dòng chữ cái, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4. 1. Ôn tập phép cộng trong phạm vi 3. - HS thực hiện lại các phép tính cộng trong phạm vi 3. - GV nhắc lại kiến thức, khen ngợi HS 2. Phép cộng trong phạm vi 4. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng. VD: Cô có 3 que tính, cô thêm 1 que tính thì cô có tất cả bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn thực hiện phép tính: 0+4=4 1+3=4 2+2=2 3+1=4 - GV đưa nhiều tình huống để HS khắc sâu phép cộng trong phạm vi 4. - GV viết phép tính lên bảng, HS chép vào vở và thực hiện. 0+4=4 1+3=4 2+2=2 3+1=4 3. Củng cố kiến thức, dặn dò HS. Thứ năm, ngày 13 tháng 7 năm 2017 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ KH, KHA, KHE 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ kh. * Chữ kh: - Chữ ngh ghép của chữ k và chữ h đọc là khờ. - Cách viết: Viết chữ k sau đó từ điểm dừng bút của chữ k viết tiếp chữ h liền với chữ k . * Hướng dẫn HS viết các tiếng kha, khe - Viết chữ kh sau đó ghép lần lượt với các chữ a, e để tạo thành các tiếng. - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Khờ - a - kha + Khờ - e – khe - HS đọc, GV nghe, sửa lỗi phát âm. - Lưu ý học sinh về chữ ng và ngh 3. HS tập viết bảng con chữ kh, kha, khe. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Viết 5 dòng chữ cái, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4. 1. Ôn tập phép trừ trong phạm vi 3. - HS thực hiện lại các phép tính trừ trong phạm vi 3. - GV nhắc lại kiến thức, khen ngợi HS 2. Phép trừ trong phạm vi 4. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ. VD: Cô có 4 que tính, cô bớt đi 2 que tính thì cô còn tất cả bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn thực hiện phép tính: 4-3=1 4-2=2 4-1=3 4-0=4 4-4=0 - GV đưa nhiều tình huống để HS khắc sâu phép trừ trong phạm vi 4. - GV viết phép tính lên bảng, HS chép vào vở và thực hiện. 4-3=1 4-2=2 4-1=3 4-0=4 4-4=0 3. Củng cố kiến thức, dặn dò HS ---------------------------------------- Thứ sáu, ngày 14 tháng 7 năm 2017 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ TH, THI, THU. 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ th * Chữ th: - Chữ th ghép của chữ t và chữ h đọc là thờ. - Cách viết: Viết chữ t sau đó từ điểm dừng bút của chữ t viết tiếp chữ h liền với chữ t. * Hướng dẫn HS viết các tiếng thi, thu. - Viết chữ th sau đó ghép lần lượt với các chữ i, u để tạo thành các tiếng. - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Thờ - i - thi + Thờ - u – thu - HS đọc, GV nghe, sửa lỗi phát âm. - Lưu ý học sinh về chữ ng và ngh 3. HS tập viết bảng con chữ th, thi, thu. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Viết 5 dòng chữ cái, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5. 1. Ôn tập phép cộng trong phạm vi 4. - HS thực hiện lại các phép tính cộng trong phạm vi 4. - GV nhắc lại kiến thức, khen ngợi HS 2. Phép cộng trong phạm vi 5. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng. VD: Cô có 3 que tính, cô thêm 2 que tính thì cô có tất cả bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn thực hiện phép tính: 0+5=5 1+4=5 2+3=5 3+2=5 - GV đưa nhiều tình huống để HS khắc sâu phép cộng trong phạm vi 5. - GV viết phép tính lên bảng, HS chép vào vở và thực hiện. 0+5=5 1+4=5 2+3=5 3+2=5 3. Củng cố kiến thức, dặn dò HS. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 6 Thứ hai, ngày 17 tháng 7 năm 2017 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ PH, PHÊ, PHU 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ ph * Chữ ph: - Chữ ph ghép của chữ p và chữ p đọc là phờ. - Cách viết: Viết chữ p sau đó từ điểm dừng bút của chữ p viết tiếp chữ h liền với chữ p. * Hướng dẫn HS viết các tiếng phê, phu. - Viết chữ ph sau đó ghép lần lượt với các chữ ê, u để tạo thành các tiếng. - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Phờ - ê - phê + Phờ - u – phu - HS đọc, GV nghe, sửa lỗi phát âm. 3. HS tập viết bảng con chữ ph, phê, phu. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Viết 5 dòng chữ cái, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5. 1. Ôn tập phép trừ trong phạm vi 4. - HS thực hiện lại các phép tính trừ trong phạm vi 4. - GV nhắc lại kiến thức, khen ngợi HS 2. Phép trừ trong phạm vi 5. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ. VD: Cô có 5 que tính, cô bớt đi 2 que tính thì cô còn tất cả bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn thực hiện phép tính: 5-4=1 5-3=2 5-2=3 5-1=4 5-0=5 - GV đưa nhiều tình huống để HS khắc sâu phép trừ trong phạm vi 5. - GV viết phép tính lên bảng, HS chép vào vở và thực hiện. 5-4=1 5-3=2 5-2=3 5-1=4 5-0=5 3. Củng cố kiến thức, dặn dò HS ---------------------------------------- Thứ ba, ngày 18 tháng 7 năm 2017 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ CH, CHI, CHA 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ ch. * Chữ ch: - Chữ ch ghép của chữ c và chữ h đọc là chờ. - Cách viết: Viết chữ c sau đó từ điểm dừng bút của chữ c viết tiếp chữ h liền với chữ c. * Hướng dẫn HS viết các tiếng chi, cha - Viết chữ ch sau đó ghép lần lượt với các chữ i, a để tạo thành các tiếng. - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Chờ - i - chi + Chờ - a – cha - HS đọc, GV nghe, sửa lỗi phát âm. 3. HS tập viết bảng con chữ ch, chi, cha. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Viết 5 dòng chữ cái, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG 1. Ôn tập các phép tính cộng với 0. - HS thực hiện lại các phép tính cộng cới số 0. - GV nhắc lại kiến thức, khen ngợi HS 2. Số 0 trong phép cộng. - GV nêu lại đặc điểm của các số khi cộng với 0. - Rút ra quy tắc: Số nào cộng với số 0 cũng bằng chính số đó và ngược lại. - Đưa ra các phép tính củng cố. 1+0=1 2+0=2 3+0=3 4+0=4 .. - GV đưa nhiều tình huống để HS khắc sâu kiến thức khi cộng một số với số 0. 3. Củng cố kiến thức, dặn dò HS ---------------------------------------- Thứ tư, ngày 19 tháng 7 năm 2017 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ TR, TRO, TRE 1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn viết chữ tr, tro, tre. * Chữ tr: - Chữ tr ghép của chữ t và chữ r đọc là trờ. - Cách viết: Viết chữ t sau đó từ điểm dừng bút của chữ t viết tiếp chữ r liền với chữ t (nét ngang chữ t viết cuối cùng). * Hướng dẫn HS viết các tiếng tro, tre - Viết chữ tr sau đó ghép lần lượt với các chữ o, e để tạo thành các tiếng. - Hướng dẫn HS đánh vần các tiếng. + Trờ - o - tro + Trờ - e – tre - HS đọc, GV nghe, sửa lỗi phát âm. - Lưu ý học sinh về cách phát âm chữ ch và tr 3. HS tập viết bảng con chữ tr, tro, tre. - GV quan sát, giúp đỡ HS 4. HS tập viết vở ô li. - Viết 5 dòng chữ cái, mỗi tiếng viết 3 dòng. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 5. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ 1. Ôn tập các phép tính trừ đi 0. - HS thực hiện lại các phép tính trừ đi 0. - GV nhắc lại kiến thức, khen ngợi HS 2. Số 0 trong phép ctrừ. - GV nêu lại đặc điểm của các số khi trừ đi 0. - Rút ra quy tắc: Số nào trừ đi số 0 cũng bằng chính số đó. - Đưa ra các phép tính củng cố. 5-0=5 4-0=4 3-0=3 2-0=2 .. - GV đưa nhiều tình huống để HS khắc sâu kiến thức khi cộng một số với số 0. 3. Củng cố kiến thức, dặn dò HS Thứ năm, ngày 20 tháng 7 năm 2017 Tiếng Việt ÔN TẬP TỔNG HỢP 1.Ôn tập đọc bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Ôn tập viết các chữ cái. - HS tập viết lại các chữ cái đã học. - GV quan sát, giúp đỡ HS 3. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN LUYỆN TẬP TỔNG HỢP 1. Tập viết lại các số đã học. - HS viết lại các số đã học từ 1 đến 5: Mỗi số viết 5 dòng. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 2. Ôn tập so sánh lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. - HS thực hiện lại các phép tính so sánh đã học. - GV nhắc lại kiến thức, khen ngợi HS 3. Củng cố kiến thức, dặn dò HS. ---------------------------------------- Thứ sáu, ngày 21 tháng 7 năm 2017 Tiếng Việt ÔN TẬP TỔNG HỢP 1.Ôn tập đọc bảng chữ cái. - HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái - HS đọc cá nhân bảng chữ cái. 2. Ôn tập viết các chữ cái. - HS tập viết lại các chữ cái đã học. - GV quan sát, giúp đỡ HS 3. Nhận xét, khen ngợi HS. TOÁN LUYỆN TẬP TỔNG HỢP 1. Tập viết lại các số đã học. - HS viết lại các số đã học từ 6 đến 10: Mỗi số viết 5 dòng. - GV quan sát, giúp đỡ HS. 2. Ôn tập các phép cộng trừ đã học. - HS thực hiện lại các phép tính cộng trừ đã học. - GV nhắc lại kiến thức, khen ngợi HS 3. Củng cố kiến thức, dặn dò HS.
Tài liệu đính kèm: