Giáo án Môn Tự nhiên xã hội lớp 1 cả năm

Giáo án Môn Tự nhiên xã hội lớp 1 cả năm

Tuần 1 Bài 1: Cơ thể chúng ta

Ngày soạn:

Ngày dạy :

I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:

- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.

- Biết một số cử động của: Đầu, cổ, mình, chân, tay.

- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, các hình vẽ trong bài 1 - sách giáo khoa.

- Học sinh: - sách giáo khoa, vở ghi.

 

doc 50 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1492Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Tự nhiên xã hội lớp 1 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	Bài 1: Cơ thể chúng ta
Ngày soạn:
Ngày dạy :
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Biết một số cử động của: Đầu, cổ, mình, chân, tay.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, các hình vẽ trong bài 1 - sách giáo khoa.
- Học sinh: - sách giáo khoa, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị sách vở ở nhà của học sinh.
3. Bài mới: 28 phút.
a. Giới thiệu bài:
- Để biết được cơ thể chúng ta gồm những bộ phận nào, cô cùng các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài tự nhiên - xã hội đầu tiên của chương trình lớp 1.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
b. Giảng bài:
HĐ1: Quan sát tranh:
* Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa ra chỉ dẫn: Quan sát hình ở tranh 4 - sách giáo khoa, hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
GV theo dõi giúp đỡ các em hoàn thành nhiệm vụ.
- Gọi học sinh nói tên các bộ phận của cơ thể.
Giáo viên động viên các em càng kể nhiều càng tốt, chấp nhận các ý kiến gây cười: Tý, chim.
HĐ2: Quan sát tranh:
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh về hoạt động của một bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, tay chân.
* Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát hình 5 trong sách giáo khoa, chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì ? Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình các em nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần.
- Học sinh để sách vở lên bàn. 
- Học sinh nhắc lại đầu bài.
- Học sinh thảo luận nhóm làm việc theo sự chỉ dẫn của giáo viên.
- Chân, tay, đầu, mình, tai, mắt, mũi.
Học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát trong sách giáo khoa và thảo luận theo cặp.
- Giáo viên quan sát các nhóm thảo luận.
- Gọi học sinh các nhóm lên trình bày.
Hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- Gọi vài học sinh lên trả lời.
* Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm có 3 phần: Đầu mình và chân tay, chúng ta nên tích cực hoạt động, hoạt động sẽ giúp cho cơ thể chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
HĐ3: Thực hành:
* Mục tiêu: 
- Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hát bài:
- Giáo viên làm mẫu từng động tác và hát.
- Giáo viên gọi vài học sinh đứng trước lớp thực hiện các động tác thể dục.
* Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt, cần tập thể dục hàng ngày.
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút).
- Hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Đại diện các nhóm trình bày: Đang ngửa cổ, cúi đầu. ngoái cổ, ...
- Các nhóm khác bổ sung.
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, chân tay.
- Học sinh hát bài:
 “ Cúi mãi mỏi lưng, 
 Viết bài mỏi tay, 
 Thể dục thế này,
 Là hết mệt mỏi ”.
- Học sinh làm theo giáo viên.
- Cả lớp theo dõi và làm theo.
- Gồm 3 phần: Đầu, mình, chân tay.
- Về học bài và xem nội dung bài sau.
===================================================
BàI 2: Chúng ta đang lớn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
 - Sự lớn lên của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
 - So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- Ý thức được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn như nhau: Có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn đó là chuyện bình thường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: các hình vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa, giáo án.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Hỏi: cơ thể chúng ta gồm máy phần:
- Giáo viên nhận xét, xếp loại.
3. Bài mới: 28 phút.
a. Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi theo nhóm, chơi vật tay.
Hỏi: Ai thắng cuộc giơ tay?
- Các em có cùng độ tuổi, nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn. Hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- Giáo viên ghi đầu bài.
HĐ1: Làm việc với sách giáo khoa:
* Mục tiêu: Học sinh biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát hình 6 sách giáo khoa và thảo luận nhóm đôi, nói với nhau những gì quan sát được trong từng hình.
- Gọi các cặp học sinh lên trước lớp nói về những điều mình quan sát được.
- Chỉ vào 2 bạn đang cân đo và hỏi:
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Các bạn đang cân đo để làm gì?
- Cho HS quan sát tranh tiếp và hỏi:
+ Em bé bắt đầu tập làm gì?
*Giáo viên kết luận: 
- Các em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động ( Biết lẫy, biết bò, biết ngồi, biết đi) và sự hiểu biết ( Biết lạ, biết quen, biết nói)
- Các em hàng năm cũng lớn hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
HĐ2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: 
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp.
- Thấy được sự lớn lên của mỗi người là không hề như nhau, có người nhanh hơn, có người chậm hơn.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho cứ 2 học sinh áp sát vào nhau để đo xem ai cao hơn, ai thấp hơn.
- Cũng tương tự cho các em so xem tay ai dài hơn, vòng ngực, vòng đầu ai to hơn.
- Hỏi: Qua kết quả thực hành, chúng ta bằng tuổi nhau, nhưng có lớn lên giống nhau không?
- Hỏi: Điều đó có gì đáng lo không?
* Giáo viên kết luận: Sự lớn lên của cơ thể các em có thể giống nhau và không giống nhau. Các em cần ăn uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ, không ốm đau sẽ nhanh lớn hơn.
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Hôm nay chúng ta biết thêm điều gì?.
- Giáo viên tổng kết bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, chân tay.
- Học sinh chơi vật tay.
- Học sinh nhắc lại đầu bài.
- Học sinh quan sát và nói về nội dung những điều quan sát được trong hình.
- Lúc còn nhỏ nằm ngửa, biết lẫy, biết bò ngồi, biết đi.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các bạn đang cân đo.
- Cân đo để xem nặng bao nhiêu, cao bao nhiêu.
- Tập nói
- 2 học sinh đứng đo sự cao thấp, 1 bạn quan sát xem ai cao hơn, ai thấp hơn.
- học sinh quan sát bạn mình, thực hành xem ai gầy, ai béo.
- Lớn lên không giống nhau, có bạn to hơn, có bạn thấp hơn.
- Không có gì đáng lo.
- Chúng ta đang lớn.
Về học bài, xem nội dung bài tiết sau.
BàI 3: Nhận biết các đồ vật xung quanh.
 Ngày soạn:
 Ngày dạy :
:
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Nhận biết và mô tả được một số đồ vật xung quanh.
- Hiểu được: Mắt, mũi, tai, tay, da là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các đồ vật xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án, các hình vẽ sách giáo khoa.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Hỏi: Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 28 phút.
a. Khởi động:
- Hỏi: Cho học sinh nhận biết các đồ vật xung quanh.
- Giáo viên nhận xét, ghi đầu bài lên bảng.
b. Giảng bài:
HĐ1: Quan sát SGK và vật thật:
* Mục tiêu: Mô tả được một số đồ vật xung quanh.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
Chia học sinh làm 2 nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn nhẵn hay sần sùi.. của các đồ vật xung quanh mà em quan sát được.
Bước 2:
- Gọi các nhóm lên bảng mô tả về hình dáng, màu sắc mà mình quan sát được.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Thảo luận nhóm:
* Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết các sự vật xung quanh.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi để thảo luận nhóm.
+ Hỏi: Nhờ đâu mà bạn biết được màu sắc của một vật ?
+ Hỏi: Nhờ đâu mà bạn biết được hình dáng của một vật ?
+ Hỏi: Nhờ đâu mà bạn biết được mùi vị của vật ?
+ Hỏi: Nhờ đâu mà bạn biết được mùi vị của thức ăn ?
+ Hỏi: Nhờ đâu mà bạn biết được một vật cứng hay mềm, sần sùi hay trơn nhẵn, nóng, lạnh?
+ Hỏi: Nhờ đâu mà bạn biết được tiếng chim hót, tiếng chó sủa ?
Bước 2: Gọi các nhóm xung quanh trả lời câu hỏi.
? Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng 
? Điều gì xảy ra nếu tai chúng ta bị hỏng .
? Điều gì xảy ra nếu lưỡi, da, mũi chúng ta bị mất cảm giác 
* Giáo viên kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật ở xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng, chúng ta không thể nhận biết đầy đủ về các vật xung quanh. Vì vậy, chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn cho các giác quan của cơ thể.
4. Củng cố, dặn dò: (03 phút).
- Hôm nay chúng ta học bài gì ?
Giáo viên nhận xét giờ học.
Dặn về học bài.
- Học sinh thảo luận, nêu.
- Học sinh kể tên các vật xung quanh. Ví dụ: mặt bàn nhẵn, bút dài.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi, nói với nhau về những điều mình quan sát được. 
- Học sinh lên bảng chỉ và nói trước lớp: quả mít sần sùi, hoa huệ có mùi thơm, kem lạnh, mặt bàn nhẵn...
- Học sinh thảo luận nhóm:
+ Nhờ vào mắt.
+ Nhờ vào mắt.
+ Nhờ vào mũi.
+ Nhờ vào lưỡi.
+ Nhờ vào tay.
+ Nhờ vào tai.
 Học sinh thảo luận câu hỏi - trả lời.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Không nhận biết được các vật về hình dáng và màu sắc.
- Không nhận biết được tiếng động.
- Không nhận biết được mùi, vị và nóng lạnh.
- Nhân biết các đồ vật xung quanh.
- Về học bài, xem bài sau.
==================================
BàI 4: Bảo vệ tai và mắt.
Ngày soạn
Ngày dạy:
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt.
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn tai, mắt sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án, tranh sách giáo khoa.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Tiết trước học bài gì?
? Muốn nhận biết các đồ vật xung quanh ta, ta dùng giác quan nào của cơ thể ?
- Giáo viên xếp loại.
3. Bài mới: (27 phút).
a. Khởi động:
- Cho cả lớp hát bài: "Rửa mặt như mèo" 
? M ... bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
- Tiến hành: 
? tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ, nón....
? Để không bị ướt bạn phải mặc gì khi đi dưới trời mưa.
- GV nhận xét, tuyên dương
Kết luận: Khi đi dưới trời nắng ta phải đội mũ, nón còn khi đi dưới trời mưa ta phải đội nón và mặc áo mưa để ta khỏi bị ốm.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh quan sát.
Học sinh trả lời 
nhận xét 
Hình 2
Học sinh thảo luận
 Để che nắng
Để che mưa
Lớp học bài , xem trước bài học sau
Bài 31: Thực hành quan sát bầu trời
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: Biết được sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu của sự thay đổi thời tiết. Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày để biểu đạt nó bằng hình vữ đơn giản. Học sinh có ý thức cảm thị cái đẹp của thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức ( 1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Đặc điểm của trời mưa, trời nắng.
- GN nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 29 – Quan sát bầu trời.
b- Giảng bài
*HĐ1: Quan sát.
- Mục tiêu: biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng để mô tả bầu trời và những đám mây.
- Tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho học sinh trước khi cho học sinh ra người quan sát bầu trời.
? Nhìn lên trời em có thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không.
? Trời hôm nay có nhiều mây hay ít mây
? Đám mây có mầu gì.
? Mây đứng im hay chuyển động.
? nhìn xuống sân trường em thấy khô hay ướt. hôm nay trời nắng hay trời mưa. 
Kết luận:
- Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết trời đang nắng, trời râm hay trời sắp mưa.
* HĐ2: Vẽ bầu trời.
- Mục tiêu: Học sinh biết dùng hình vễ để biểu đạt kết quả quan sát cảnh bầu trời và cảnh vật xung quanh mình.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm 
- Nhận xét, tuyên dương bài vẽ đẹp.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát.
Học sinh trả lời 
nhận xét 
Học sinh tập vẽ.
Lớp học bài , xem trước bài học sau
========================================
Bài 32: GIÓ
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: Biết nhận xét trời gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức ( 1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Nhận xét về bầu trời hôm nay.
- GN nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 32 – Gió.
b- Giảng bài
*HĐ1: Làm việc với SGK
- Mục tiêu: Biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong sách giáo khoa và cho biết dấu hiệu của gió mạnh, gió nhẹ.
- Tiến hành: Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa.
 Gọi các nhóm lên bảng trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho học sinh giải thích các hiện tượng do gió gây lên.
? Khi có gió thổi vào người bạn thấy như thế nào.
Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im, khi gió thổi nhẹ làm cho cá cây, ngọn cỏ lay động, gió mạnh hơn làm cho cành lá ngả nghiêng.
* HĐ2: Quan sát ngoài trời.
- Mục tiêu: Biết ngoài trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
- Tiến hành: Nêu nhiệm vụ trước khi cho học sinh ra ngoài trời.
? Em nhìn các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân như thế nào, chúng có lay động không.
? Gió thổi mạnh hay nhẹ.
- Tổ chức cho học sinh nhận biết về gió ngoài trời.
- GV đến kiểm tra từng em, giúp đỡ các nhóm quan sát, nhận xét.
Kết luận: Nhờ quan sát cây cối và mọi vật xung quanh mà ta cảm nhận được gió thổi mạnh, nhẹ.
Khi trời lặng, không có gió cây cối đứng im. Gió thổi nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động. Gió thổi mạnh làm lá cây ngọn cỏ bị ngả nghiêng. Gió thổi vào người ta cảm thấy mát.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát.
Học sinh trả lời cho nhau và bức tranh có gió và không có gió.
Các nhóm khác nhận xét bài bạn.
nhận xét 
Học sinh quan sát ngoài trời
Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên
Học sinh nhận xét về gió.
Học sinh lắng nghe.
Lớp học bài , xem trước bài học sau
-----------------------------------------------------
Bài 33: Trời nóng – trời rét
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: Biết nhận xét trời nóng hay trời rét. Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc rét.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức ( 1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Nhận xét về bầu trời hôm nay.
- GN nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 33 ( trời nóng – trời rét.)
b- Giảng bài
*HĐ1: Làm việc với tranh, ảnh.
- Mục tiêu: Biết phân biệt các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh ảnh mô tả cảnh trời rét. Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét.
- Tiến hành: Cho học thực hành thảo luận theo nhóm, tổ.
 Gọi các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
? Nêu cảm giác của em khi trời nóng.
Kết luận: Khi trời nóng quá thường thấy trong người khó chịu, có mồ hôi, người ta thường phải mặc áo ngắn tay.
 Khi trời rét quá có thể làm chân tay ta bị tê cóng, người rét run lên, chúng ta cần phải mặc quần áo ấm.
* HĐ2: Trò chơi “Trời nóng – trời rét”
- Mục tiêu: Hình thành thói quen ăn mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
- Tiến hành: Nêu cách chơi: Cử một bạn hô trời nóng – trời rét thì các bạn còn lại nhanh chóng cầm các tấm bìa vẽ hoặc viết tên trang phục phù hợp với trời nóng hoặc trời rét.
- GV đến kiểm tra từng em, giúp đỡ các nhóm quan sát, nhận xét.
Kết luận: ăn mặc phù hợp sẽ giúp chúng ta bảo vệ được sức khoẻ và phòng tránh được một số bệnh về thời tiết.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát.
Học sinh trả lời cho nhau vê bức tranh tả trời nóng – trời rét.
Các nhóm khác nhận xét bài bạn.
nhận xét 
Học sinh chơi trò chơi
Học sinh lắng nghe.
Lớp học bài , xem trước bài học sau
-----------------------------------------------------
Bài 34: Thời tiết.
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: Biết thời tiết luôn thay đổi. Sử dụng được vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết. Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức ( 1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Khi trời nóng em cảm thấy như thế nào
- GN nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 34 ( Thời tiết.)
b- Giảng bài
*HĐ1: Làm việc với tranh, ảnh.
- Mục tiêu: Biết phân biệt các tranh ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi. Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét.
- Tiến hành: Cho học thực hành thảo luận theo nhóm, tổ.
 Gọi các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* HĐ2: Thảo luận
- Mục tiêu: Biết ích lợi của việc dự báo thời tiết. Ôn lại sự cần thiết phải mặc quần áo phù hợp với thời tíêt.
- Tiến hành: 
? Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng hoặc mưa hoặc rét ...
? Em phải mặc quần áo như thế nào khi trời nắng, mưa, rét, nóng .
Kết luận: Chúng ta biết ngày mai trời nắng hay mưa là tam xem chương trình dự báo thời tiết trên ti vi. Chúng ta phải biết ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ, không bị ốm.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát.
Học sinh trả lời cho nhau vê bức tranh tả thời tiết.
Các nhóm khác nhận xét bài bạn.
nhận xét 
Học sinh trình bày.
Học sinh trả lới câu hỏi
Học sinh lắng nghe.
Lớp học bài , xem trước bài học sau
Bài 35: ôn tập – tự nhiên
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên.
- Quan sát, đặt câu hỏi và tự trả lời cau hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh
- Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức ( 1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Vì sao em biết ngày mai trời sẽ nắng.
- GN nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 35 ( ôn tập)
b- Ôn tập. Cho học sinh thăm quan cảnh thiên nhiên xung quanh sân trường.
*HĐ1: Quan sát thời tiết.
- Cho học sinh đứng vòng tròn ngoài sân trường và yêu cầu hai học sinh quay mặt vào nhau để hỏi và trả lời về thời tiết tại thời điểm đó.
? bầu trời hôm nay mầu gì.
? Có mây không, mây mầu gì.
? Gió nhẹ hay gió mạnh.
? Thời tiết hôm nay nóng hay rét.
? Trời có nắng không.
- Gọi học sinh nói những điều mà mình vừa quan sát được.
- GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
* HĐ2: Quan sát cây cối – con vật.
Cho học sinh quan sát cây cối và con vật xung quanh.
? Cây đó là cây gì vậy.
? Kể tên con vật bạn vừa nhìn thấy.
- GV nhận xét, tuyênn dương.
- Cho học sinh trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm được theo nhóm, tổ.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát thời tiết.
Học sinh trả lời cho nhau theo câu hỏi.
Các nhóm khác nhận xét bài bạn.
nhận xét 
Học sinh quan sát cây cối và con vật.
Học sinh trả lới câu hỏi
Học sinh trình bày.
Lớp học bài , xem trước bài học sau

Tài liệu đính kèm:

  • docMon TNXH lop 1.doc