Giáo án Số học 6 - Tiết 34 đến 36

Giáo án Số học 6 - Tiết 34 đến 36

BỘI CHUNG NHỎ NHẤT

I. Mục tiêu:

 - HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.

 - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.

 - HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp vấn đáp tìm tòi

III. Chuẩn bị của GV và HS:

IV. Tiến trình bài học:

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 Viết B(4), B(6), BC(4, 6).

 * Hoạt động 2: Bội chung nhỏ nhất

 

doc 7 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 34 đến 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34
Lớp: 6A; 6B; 6C.
 Ngày soạn : 24/10/2010
 Ngày dạy : .././2010
Bội chung nhỏ nhất
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.
	- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
	- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp vấn đáp tìm tòi 
III. Chuẩn bị của GV và HS :
IV. Tiến trình bài học :	
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	Viết B(4), B(6), BC(4, 6).
	* Hoạt động 2: Bội chung nhỏ nhất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Số nhỏ nhất khác trong tập hợp bội chung của 4 và 6 là số nào ?
- Giới thiệu khái niệm bội chung nhỏ nhất.
- Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của 4 và 6 là 12. Ta nói ước chung lớn nhất của 4 và 6 là 12, kí hiệu BCNN(4,6)=12.
- Nhận xét về quan hệ giữa BC(4,6) và BCNN(4,6). 
- Xem chú ý SGK.
- Số 12
- Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0,12,24,36) đều là ước của BCNN(4,6).
- Nhận xét về cách tìm Bội chung nhỏ nhất của các số trong đó có số 1.
1. Bội chung nhỏ nhất
* Ví dụ1: SGK/57
BC(4,6) =
* Định nghĩa: SGK/57
* Nhận xét: SGK/57 
* Chú ý: SGK/58
* Hoạt động 3: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Có cách nào tìm BCNN nhanh hơn không ?
- Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8, 18, 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào ?
- Để chia hết cho 8, 18, 30 thì BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào ? Cần lấy với số mũ như thế nào ?
- Như vậy khi tìm bội chung nhỏ nhất ta lập tích các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất.
- Giới thiệu về cách tìm BCNN của hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- BCNN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau bằng bao nhiêu ?
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 149
- Tìm hiểu cách tìm ước bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong SGK.
- Một số HS đọc kết quả phân tích.
- Đáp: 23
- Đáp: 2, 3, 5 
- Làm SGK theo nhóm vào giấy trong
- Cử đại diện trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét bài chéo giữa các nhóm.
- Làm theo cá nhân, từ đó lưu ý cách tìm ước chung trong các trường hợp đặc biệt.
2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(8,18,30)
Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
8 = 23
18 = 2.32
30 = 2.3.5
Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất:
Các thừa số nguyên tố chung và riêng là 2, 3, 5
Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung và riêng vừa chọn với số mũ lớn nhất. Đó chính là BCNN cần tìm:
BCNN(8,18,30)=23.32.5 =360
* Quy tắc: SGK/58
4 = 22
6 = 2.3
BCNN(4,6)=22.3=12
BNNN(8,12)=24
BCNN(5,7,8)=5.7.8=280
BCNN(16,12,48)=48
* Chú ý: SGK/58 
Bài tập 149 : SGK/59
a) 60 = 22.3.5	
280 = 23.5.7
BCNN(60,280)=23.3.5.7=840
b) BCNN(84, 108) = 756
c) BCNN(13, 15) = 195
	* Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
	- Bài tập 150, 151: SGK
- Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 35
Lớp: 6A; 6B; 6C.
Ngày soạn: 24/10/2010
Ngày dạy: .//2010
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- HS được củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số.
	- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
	- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp vấn đáp tìm tòi đan xen hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	Bảng phụ ghi bài tập
IV. Tiến trình bài học :	
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	HS1: 	
- Phát biểu cách tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
- Tìm BCNN (10,12,15)
	HS2: 	
- Bội chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ?
- Tìm BCNN( 30,150)
	* Hoạt động 2: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Phát biểu nhận xét ở mục 1.
- Theo nhận xét để tìm các bội chung của 4 và 6 ta có thể làm thế nào ?
- Để tìm bội chung của các số thông qua tìm BCNN của các số như thế nào ?
- Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4,6).
- Trả lời câu hỏi
- Bội chung của 8, 18, 30 là bội của 360.
- Trả lời câu hỏi.
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Ví dụ 3:
Ta có x và 
x < 1000
BCNN(8,18,30)=360
Lần lượt nhân 360 với 0, 1, 2, 3 ta được 0, 360, 720, 1080.
Vậy A = 
* Nhận xét: SGK/59
* Hoạt động 3: Luyện tập
- GV đưa nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo.
- HS làm việc cá nhân
- HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân.
- Yêu cầu cá nhân báo cáo
- GV đưa nội dung bài tập 155 lên bảng phụ 
- HS làm bài theo nhóm
- Làm việc theo nhóm.
- Cử đại diện báo cáo 
- Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Làm bài theo cá nhân
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện lời giải.
Bài tập. Tìm các số tự nhiên a, biết rằng a 60 và a280
a < 1000, a 0.
Giải.
 Theo đề bài ta có a là bội chung của 60 và 280
BCNN(60,280)= 840
Lần lượt nhân 840 với 0, 1, 2 ta được 0, 840, 1680 
a 
Bài tập 152:SGK/59
Theo đề bài ta có a là bội chung nhỏ nhất của 15 và 18
BCNN(15,18)=90
Vậy a = 90
Bài tập 153: SGK/59
Theo đề bài ta có:
BCNN(30,45) = 90
Lần lượt nhân 90 với 0, 1, 2, 3, 4, 5 ta được các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450
Bài tập 155: SGK/60
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
* Nhận xét: Tích của ƯCLN và BCNN của hai số a, b luôn bằng tích hai số đó.
	* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập 155. SGK
	- Làm các bài tập 189, 190 SBT
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 36
Ngày soạn: 17/11/2010
Ngày dạy: //2010
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- HS được củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số
	- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
	- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp vấn đáp tìm tòi đan xen hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	Bảng phụ ghi bài tập
IV. Tiến trình bài học :	
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	HS1: Chữa bài tập 189: SBT
	HS2: Chữa bài tập 190: SBT
	* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- HS đọc đề
- Số HS lớp 6C có quan hệ gì với 2, 3, 4, 8 ?
- Số HS lớp 6C còn có điều kiện gì ?
- Để tìm các BC(2,3,4,8)
ta làm thế nào ?
- HS đọc đề bài
 x có quan hệ gì với 12, 21, 28 ? quan hệ gì với 150, 300 ?
- Muốn tìm x ta làm thế nào ?
- HS đọc đề bài
 x có quan hệ gì với 12 và 15 ?
- Muốn tìm x ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm nhóm và gọi bất kì một thành viên lên trình bày trên máy chiếu.
- HS đọc đề
- So sánh nội dung bài tập 158 và bài tập 157 khác nhau ở điểm nào?
- Yêu cầu HS phân tích để tìm lời giải.
- Là BC của 2, 3, 4, 8
- Tìm BCNN(2,3,4,8) rồi tìm các bội của nó
- 1 HS lên bảng trình bày
x BC(12, 21, 28) và 
150 < x< 300
- Tìm BCNN(12,21,28)
- Tìm các bội của nó
- 1 HS lên bảng trình bày.
 x = BCNN(12,15)
- Tìm BCNN(12,15)
- Các nhóm khác nhận xét chéo và hoàn thiện vào vở.
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày
- Các HS khác nhận xét và hoàn thiện lời giải.
Bài tập 154 :SGK/59
Gọi số HS của lớp 6C là x (HS)
Theo đề bài thì x BC(2,3,4,8)
Và .
BCNN(2,3,4,8) = 24
Vì nên x = 48.
Vậy số HS lớp 6C là 48 HS. 
Bài tập 156: SGK/156
Theo đề bài ta có:
x BC(12, 21, 28) và 
150 < x< 300. Ta có:
BCNN(12, 21, 28) = 84
Vì 150 < x < 300
Vậy x 
Bài tập 157 : SGK/60
Gọi số ngày mà hai bạn lại trực nhật cùng nhau sau lần đầu tiên là x (ngày). 
Theo bài thì x là BCNN(12,15).
BCNN(12,15) = 60.
Nên x = 60.
Vậy sau ít nhất 60 ngày hai bạn lại cùng trực nhật
Bài tập 158: SGK/60
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8, 9) và 
Vì 8 và 9 nguyên tố cùng nhau
=> BCNN(8, 9) = 8.9 = 81
Mà => a = 144
	* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
	- Về nhà học bài :nắm chắc cách tìm ƯCLN, BCNN và các bài tập có liên quan.
	- Làm bài tập191, 192, 195, 196. SBT
- Chuẩn bị 10 câu hỏi SGK/61.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 17(5).doc