I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ,, xoa mép, vuốt râu, chộp được.
- Ôn vần uôn, uông. Tìm và nói được từ, câu có chứa vần uôn, uông.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được từ ngữ: chộp, nén sợ
Kĩ năng:
- Rèn cho HS đọc đúng, nhanh toàn bài.
Thái độ:
-Giáo dục HS biết học tập chú Sẻ trong bài để biết xử lý các tình huống trong cuộc sống
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, viết sẵn bài đọc trên bảng lớp, sách giáo khoa, bài soạn, tranh phóng to minh hoạ cho bài tập đọc
- Trò: SGK, bảng con
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TẬP ĐỌC- Tuần 27 (Tiết 1) BÀI DẠY: MƯU CHÚ SẺ I. Mục tiêu: Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ,, xoa mép, vuốt râu, chộp được. - Ôn vần uôn, uông. Tìm và nói được từ, câu có chứa vần uôn, uông. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được từ ngữ: chộp, nén sợ Kĩ năng: - Rèn cho HS đọc đúng, nhanh toàn bài. Thái độ: -Giáo dục HS biết học tập chú Sẻ trong bài để biết xử lý các tình huống trong cuộc sống II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, viết sẵn bài đọc trên bảng lớp, sách giáo khoa, bài soạn, tranh phóng to minh hoạ cho bài tập đọc - Trò: SGK, bảng con III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5ph 17ph 7ph 5ph 5ph 10ph 3ph 1.Khởi động: Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK. + Bước ra vườn buổi sớm, điều gì chờ đón em? + Ra ngoài đồng buổi sớm, có gì chờ đón em? Nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc Mục tiêu: Rèn học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ tiếng khó. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - GV đọc mẫu bài trên bảng lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn). - Lệnh SGK - GV: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV đọc mẫu lần 2 - Lệnh: Dùng bút chì gạch chân Dãy 1: Tiếng có vần oang, vần ôp Dãy 2: Tiếng có vần ach, vần uôt Dãy 3: Tiếng có vần oa, vần en - GV gạch chân chữ trên bảng - GV chỉ các tiếng vừa gạch chân: hoảng, sạch, nén, vuốt, xoa, chộp GV gạch chân từ: hoảng lắm, nén sợ, vuốt râu, xoa mép - Giảng từ: - Nén sợ: Rất sợ không thể hiện ra ngoài - Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình Luyện đọc câu: - GV: Bài này có mấy câu? - GV đánh dấu câu - Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì? Đọc đến dấu chấm ta phải làm gì? - GV HD HS đọc câu có dấu chấm hỏi. - Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh / trước khi ăn sáng / lại không rửa mặt? - GV nhận xét sửa sai. - GV gọi HS đọc câu. - Theo dõi sửa sai, nhận xét. - GV chỉ bất kì câu nào. Gọi HS đọc Luyện đọc đoạn, cả bài - Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn. Đoạn 1: Gồm hai câu đầu. Đoạn 2: Câu nói của Sẻ. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS thi đọc nối tiếp theo dãy bàn - HS đọc cả bài - GV nhận xét tuyên dương Thư giãn 5 phút Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Ôn vần uôn, uông. Tìm và nói được từ, câu có chứa vần uôn, uông. Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa . Nêu yêu cầu 1: Tìm tiếng trong bài có vần “uôn”? - GV gọi HS đọc và phân tích tiếng Nêu yêu cầu 2: Tiếng ngoài bài có vần uôn, vần uông? - GV cho HS quan sát tranh và rút ra từ mẫu Mẫu: chuồn chuồn buồng chuối - GV nhận xét sửa sai. - Thi đua viết từ. Chia lớp thành 2 nhóm Nhóm1: Từ có vần uôn Nhóm 2: Từ có vần uông - GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng Nêu yêu cầu 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông. - GV cho HS quan sát tranh rút ra câu mẫu: - Mẫu: + Bé đưa cho mẹ cuộn len”. + Bé lắc chuông. - Yêu cầu học sinh dựa vào từ vừa tìm được hãy nói thành câu. - Nhận xét và sửa sai từng câu 4.Củng cố: - Thi đua đọc cả bài - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét khái quát tiết học. - Nghỉ chuyển tiết - Hát và vỗ tay theo nhịp. - Học sinh nêu tên bài trước. - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Vài học sinh khác nhận xét (phát âm, giọng đọc, nội dung câu trả lời,) - Nhắc tựa bài - Lắng nghe. - HS quan sát trả lời - HS theo dõi - đọc thầm dùng bút chì gạch chân theo yêu cầu của GV - HS nêu cá nhân - Học sinh đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng. - HS đọc cá nhân, dãy bàn, cả lớp . . - 6 câu - HS tìm vị trí câu - Cần ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm - HS đọc nối tiếp cá nhân. Đồng thanh - HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu ( 2 lượt) - 3 HS đọc - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2lượt) - 3 dãy - 2 HS, cả lớp -1 HS nêu yêu cầu - Cá nhân tìm tiếng có vần “uôn” trong bài đọc ở sách giáo khoa, nêu kết quả, đọc và phân tích tiếng vừa tìm “muộn”. -1 HS nêu. - HS quan sát tranh trả lời - HS đọc từ mẫu kết hợp phân tích tiếng “chuồn”, “buồng” - Thi đua nhóm - HS viết vào bảng con theo yêu cầu của GV - Học sinh khác nhận xét -1 HS nêu. - HS đọc câu mẫu- - HS lần lượt nói câu của mình. Học sinh khác nhận xét. - 3 HS thi đua đọc bài KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - Tuần 27 BÀI DẠY: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu; Kiến thức: - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số ; biết giải toán có một phép cộng Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh, chính xác. Thái độ: - Giáo dục các em tính chăm chỉ, chịu khó trong học tập. II.Chuẩn bị: GV: Bảng học nhóm, SGK HS: SGK, bảng con III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph 30ph 6ph 4ph 7ph 6ph 3ph 4ph 1. Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc các số: Từ 30 đến 45 Từ 49 đến 60 - Yêu cầu HS làm bảng con: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 32.....62 78.......73 - GV nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã học đến số nào rồi? Tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại về cách đọc số, viết số, so sánh các số trong phạm vi 100 qua tiết luyện tập chung. GV ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa Nêu yêu cầu bài 1: Viết số Cho học sinh viết các số: Từ 15 đến 25 Từ 69 đến 79 GV quan sát GV hỏi số liền trước, số liền sau ở 2 dãy số trên Nêu yêu cầu của bài 2: Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 69, 70 - Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của bài tập. - GV cho đọc thêm các số khác nữa: 24, 55, 87, 99. Nghỉ 5 phút Nêu yêu cầu của bài 3: Điền dấu , = vào chỗ chấm. a) 72 65 c) 15 > 10+4 85 > 81 42 < 76 16 = 10+6 45 < 47 33 < 66 18 = 15+3 GV nhận xét sửa sai Nêu yêu cầu của bài 4: Giải toán có lời văn - Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập. GV viết tóm tắt trên bảng Tóm tắt: Có: 10 cây cam Có: 8 cây chanh Có tất cả . cây? - GV quan sát giúp HS yếu Nêu yêu cầu của bài 5: Viết số lớn nhất có 2 chữ số - Giáo viên yêu cầu HS viết vào bảng con - GV hỏi thêm: Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào? 4.Củng cố, dặn dò: *Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Chia lớp 2 nhóm Đúng ghi Đ sai ghi S 62 > 26 59 < 49 74 = 74 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng. - Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Giải toán có lời văn ( tiếp theo) - Hát - 2 HS - Cả lớp - Học sinh nhắc tựa bài - 1 HS nêu - Học sinh viết vào sách và đọc lại: 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79 - Học sinh trả lời - 1 HS nêu - HS đọc cá nhân kết hợp phân tích số - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm vào sách, 3 HS làm bảng phụ - 2HS đọc đề toán - Cả lớp làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ Bài giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây - 1 HS nêu yêu cầu - Cả lớp - HS trả lời cá nhân - Thi đua nhóm. Mỗi nhóm 1 HS.
Tài liệu đính kèm: