Giáo án Tập làm văn 4 học kì I

Giáo án Tập làm văn 4 học kì I

TUẦN 1

 Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU:

1.Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .

2.Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác .

3.Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giấy khổ to và bút dạ .

2.Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 55 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập làm văn 4 học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
1.Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .
2.Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác .
3.Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1.Giấy khổ to và bút dạ .
2.Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Kiềm tra sách vở và đồ dùng của HS
C. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào ?
- Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó .
2. Tìm hiểu ví dụ
 * Bài 1: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể .
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ cho HS .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1 .
- Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng . 
- GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng . 
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
 * Các nhân vật
- Bà cụ ăn xin 
- Mẹ con bà nông dân 
- Bà con dự lễ hội ( nhân vật phụ ) 
 * Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy .
- Sự việc 1 : Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho 
- Sự việc 2 : Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân . Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình 
- Sự việc 3 : Đêm khuya . Bà hiện hình một con giao long lớn 
- Sự việc 4 : Sáng sớm bà lão ra đi , cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi 
- Sự việc 5: Trong đêm lễ hội , dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm 
- Sự việc 6 : Nước lụt dâng lên , mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người 
 * Ý nghĩa của câu chuyện : Như SGV/46.
* Bài 2 Hoạt động cá nhân.
- GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể .
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng .
- GV ghi nhanh câu trả lời của HS .
+ Bài văn có những nhân vật nào ?
+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các nhân vật ?
+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?
+ Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể , Bài nào là văn kể chuyện ? vì sao ? 
* Bài 3 : Hoạt động nhóm bàn.
- Theo em , thế nào là văn kể chuyện ?
- Kết luận : Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như một danh lam thắng cảnh , địa điểm du lịch . Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc , có đầu có cuối , liên quan đến một số nhân vật . Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa .
3. Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh họa cho nội dung này .
4. Luyện tập 
 * Bài 1 : hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV ghi bài tập 1 lên bảng.
+ Đề bài thuộc thể loại văn gì? ( GV gạch chân từ kể)
+ trong chuyện có những nhân vật nào ?
+ Chuyện xảy ra khi nào?
+ Nội dung câu chuyện thế nào ?
- GV : Nhân vật trong câu chuyện khi kể có thể xưng bằng “ em hoặc tôi”, các em nên thêm thắt vào tình tiết, cảnh vật, cảm xúc cho câu chuyện thêm hay.
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 2 cho nhau nghe.
- GV theo dõi và nhận xét.
* Bài 2 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Gọi HS trả lời câu hỏi: + Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Kết luận : Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau . Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể .
D. Củng cố, dặn dò 
- Thế nào là văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
- Các em về nhà kể lại phần câu chuyện mình xây dựng cho người thân nghe và làm bài tập vào vở .
- Chuẩn bị bài : Nhân vật trong chuyện.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- Cả lớp.
- HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 1 HS kể vắn tắt , cả lớp theo dõi .
- Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập .
- Thảo luận trong nhóm , ghi kết quả thảo luận phiếu .
- Dán kết quả thảo luận .
- Nhận xét , bổ sung .
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời đúng .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau và phát biểu.
- Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ.
- 3 HS lấy ví dụ :
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 3 HS trả lời. 
- Lắng nghe .
- 1 HS nêu.
- HS lăng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN 
I. MỤC TIÊU: 
1.Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện .
2.Nhân vật trong truyện là con người hay con vật , đồ vật được nhân hoá . Tính cách
của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật .
3.Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng hân loại theo yêu cầu bài tập 1
- Vở bài tập tiếng việt 4 tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
C. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: 
 Nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó .
 2. Tìm hiểu ví dụ 
* Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm.
- Các em vừa học những câu chuyện nào ?
- Yêu cầu HS làm vào VBT, 4 HS làm vào giấy khổ lớn.
- Gọi 4 HS dán phiếu lên bảng .
- Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 .
 * Bài 2: Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
- Gọi HS trả lời câu hỏi .
- Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng .
- Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? 
- Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ ,  của nhân vật .
3. Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
- Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe 
4. Luyện tập 
 * Bài 1 : Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- GV treo tranh và giảng tranh ( việc làm của 3 anh em)
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4 với các câu hỏi sau :
+ Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?
+ Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? 
+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ? 
- GV nhận xét chung về ý kiến của các nhóm.
* Bài 2: Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi : 
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? 
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? 
- GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng .
- Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể ,GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS . 
D. Củng cố, dặn dò 
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ .
- Các em về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe . 
- Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác .
- Chuẩn bị bài:Kể lại hành động của nhân vật.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời .
- 2 HS kể chuyện .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể .
- HS làm bài, 4 HS làm vào phiếu.
- Dán phiếu 
- 4 HS trình bày kết quả của mình
- 2 HS đọc kết quả.
- Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là :
- Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy .
- Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ
- 3 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình .
- 2 HS đọc . Cả lớp theo dõi .
- Lắng nghe.
- HS trao đổi , thảo luận . 
- Đại diện nhóm phát biểu.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu .
- Suy nghĩ và làm bài độc lập .
- 10 HS tham gia thi kể .
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 2
 Tiết 3 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU: 	
 - Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật .
 - Biết xây dựng nhân vật với các hành động tiêu biểu .
 - B ... lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Hỏi : + Để tả được hình dáng cây sòi màu sắc của lá sòi và cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được sự chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được sự chuyển động của nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? 
+ Muốn miêu tả được sự vật, người viết phải làm gì?
- GV chốt lại.
c/ Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt một câu văn miêu tả đơn giản.
d/ Luyện tập:
* Bài tập 1: Hoạt động cá nhân
- Đề baì yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Truyện chú đất nung chỉ có 1 câu văn miêu tả là: đó là một chàng kị sĩ rất bảnh .........ngồi trong mái lầu son.
* Bài tập 2:Hoạt động cá nhân
- Đề baì yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- Trong bài mưa em thích hình ảnh nào nhất ?
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu tả.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và khen ngợi những HS làm câu văn miêu tả hay.
D. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là văn miêu tả ?
- GV muốn miêu tả những cảnh sinh động những cảnh người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát , học quan sát để có những hiểu biết phong phú, có khả năng miêu tả sinh động đối tượng.
- Về nhà tập quan sát cảnh trên đường tới trường và ghi lại 2 câu văn miêu tả con đưòng.
- Chuẩn bị bài : Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HSkể
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Phải nói rõ mèo đó to hay nhỏ, lông màu gì? 
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả.
- Phát biểu ý kiến : cây sòi – cây cơm nguội- lạch nước.
- HSđọc yêu cầu của bài.
- HS nêu giải thích cách thực hiện yêu cầu của bài theo mẫu.
- HS đọc lại và ghi vào bảng những điều mà em hình dung được về cây cơm nguội và lạch nước theo lời miêu tả.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Quan sát bằng mắt.
- Quan sát bằng mắt.
- Quan sát bằng mắt , bằng tai.
- Quan sát bằng nhiều giác quan.
- HS lắng nghe.
- HS nêu ghi nhớ như nội dung sgk 
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lần lượt đặt :+ Mẹ em hơi gầy.
- Tìm câu văn miêu tả trong bài chú đất nung , rồi dùng bút chì gạch chân những câu vănmiêu tả trong bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS nêu
- HS quan sát.
- HS lần lượt nêu.
- HS tự viết bài.
- Đọc bài văn của mình.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 28 : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU :
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả ,các kiểu mở bài ,kết bài ,trình tự miêu tả trong phần thân bài 
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài ,kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK 
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài 
- Ba ,bốn tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài ,kết bài cho thân bài .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được .
- Hỏi : Thế nào là miêu tả ?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS 
C/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết bài văn miêu tả và viết những đoạn mở đầu ,đoạn kết thật hay và ấn tượng .
2.Tìm hiểu bài : 
a) Tìm hiểu ví dụ :
* Bài 1 : Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc bài văn .
- Y/c HS đọc phần chú giải .
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu : Ngày xưa ,cách đây ba ,bốn chục năm ,ở nông thôn chưa có điện ,chưa có máy xay xát như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để xay lúa .Hiện nay ,một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và miền trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế này .
- Bài văn tả cái gì ?
+ Tìm phần mở bài, kết bài .Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
- Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả .Phần kết bài thường nói đến tình cảm ,sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy .
- Các phần mở bài ,kết bài đó giống với những cách mở bài ,kết bài nào đã học ?
- Mở bài trực tiếp là như thế nào ?
- Thế nào là kết bài mở rộng ?
- Phần thân bài tả cái cối xay theo trình tự như thế nào ?
* Bài 2 : Hoạt động cả lớp.
- Khi tả một đồ vật ,ta cần tả những gì ?
- Muốn tả đồ vật tinh tế ,tỉ mỉ ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật ,rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật ,không nên tả hết mọi chi tiết ,mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man dài dòng 
b) Ghi nhớ :
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ 
c) Luyện tập : Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc Nội dung và yêu cầu.
- Y/c HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi .
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
+Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả?
- Nhắc HS các em có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp ,kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng .Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau .
- Yêu cầu HS viết mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên.
- Gọi HS trình bày bài làm ,GV sửa lỗi 
D/ Củng cố - dặn dò :
- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS lên bảng viết 
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi .
- Nhận xét câu văn bạn viết 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc 
- 1 HS đọc 
- HS quan sát và lắng nghe 
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre 
- HS tìm 
- HS lắng nghe 
- Mở bài trực tiếp ,kết bài mở rộng trong văn kể chuyện 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc 
- HS đọc 
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi 
- HS trả lời 
- Lắng nghe 
- HS tự làm bài vào vở.
- HS trình bày bài 
- HS trả lời 
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 15 
Tiết 30 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I/ MỤC TIÊU :
- HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật 
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn ,ï xen kẽ của lời tả với lời kể .
- Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Một số tờ phiếu khổ to viết 1 ý của BT2b ,để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài và 1 tờ giấy viết lời giải BT2 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời câu hỏi : +Thế nào là miêu tả ?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả .
- Gọi HS đọc phần mở bài ,kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống 
- Nhận xét câu trả lời 
C/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về văn miêu tả : cấu tạo bài văn ,vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật 
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2) Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1 : Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc ND và Y/c 
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi 
+ Tìm phần mở bài ,thân bài ,kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư
+ Phần mở bài ,thân bài ,kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? Mở bài ,kết bài theo cách nào ?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?
- Phát phiếu cho từng cặp HS và y/c làm câu b , d vào phiếu 
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng
- Các nhóm khác bổ sung ,nhận xét 
- Nhận xét ,kết luận lời giải .
* Bài 2 :
Gọi HS đọc y/c ,GV viết đề bài lên bảng .
Gợi ý : Lập dàn ý tả chiếc áo em đang mặc hôm nay chứ không phải cái em thích .
Y/c HS tự làm bài ,GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn 
Gọi HS đọc bài của mình ,GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc .
+ Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay 
+ Thân bài : Tả bao quát chiếc áo 
+ Kết bài : Tình cảm của em với chiếc áo đó .
Gọi HS đọc giàn ý 
Dể quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ? 
Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?
4/ Củng cố –dặn dò :
Thế nào là miêu tả ?
Nhận xét tiết học 
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới .
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.
- 2 HS trả lời
- 2 HS đọc 
- Lắng nghe 
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc.
- HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi
- HS lần lượt trả lời. 
- Trao đổi viết các câu văn thích hợp vào phiếu .
- Dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét ,bổ sung 
HS đọc 
Lắng nghe 
HS tự làm 
3 – 5 HS đọc bài 
HS lắng nghe 
Lắng nghe 
HS đọc 
HS trả lời 
HS trả lời 
HS trả lời 
Lắng nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • doctap lam van HKI.doc