Tiết 2: Tiếng Việt
BÀI 3. Vần / ao /
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của vần ao. Biết vần ao thuộc kiểu vần có âm chính và âm cuối
2. Kĩ năng:
- Đọc, viết được vần ao và các tiếng, từ chứa vần ao.
- Viết được đúng, đẹp: ao, báo, chào mào trong vở tập viết.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. GV : Bài viết mẫu vần, tiếng, từ. Chuẩn bị nội dung trò chơi
2. HS: bảng con, vở tập viết 1, tập 2.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC: Cá nhân, tổ, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Giáo án thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện Người dạy: Đỗ Thị Nhinh Đơn vị : Trường tiểu học số 1 Thị Trấn Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tiết 2: Tiếng Việt BÀI 3. Vần / ao / I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của vần ao. Biết vần ao thuộc kiểu vần có âm chính và âm cuối 2. Kĩ năng: - Đọc, viết được vần ao và các tiếng, từ chứa vần ao. - Viết được đúng, đẹp: ao, báo, chào mào trong vở tập viết. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV : Bài viết mẫu vần, tiếng, từ. Chuẩn bị nội dung trò chơi 2. HS: bảng con, vở tập viết 1, tập 2. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC: Cá nhân, tổ, lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ ( Mở đầu): - Chúng ta đang học theo kiểu vần gì? - Tiết trước học bài gì? - Gọi 1 HS lên bảng viết tiếng cây, dưới lớp viết bảng con: mấy, tẩy, hãy. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: * Việc 1. Học vần /ao/ 1a. Thay âm cuối trong vần /ai/ - Trong mô hình vần ai nếu thay âm cuối /i/ bằng âm / o / ta được vần gì? - Phát âm mẫu : / ao/. 1b. Phân tích vần /ao/ - Em hãy phân tích vần / ao/. - Vần /ao/ gồm những âm nào? 1c.Vẽ mô hình - Yêu cầu cả lớp vẽ và đưa vần /ao/ vào mô hình. - Em hãy đọc mô hình: đọc trơn, đọc phân tích - Em hãy đưa tiếng /bao/ vào mô hình. GV đưa tiếng /bao/ vào mô hình trên bảng lớp. - Gọi vài HS đọc mô hình trên bảng. 1d. Tìm tiếng có vần /ao/ - Các em thay âm đầu b ở mô hình bằng phụ âm khác để tạo tiếng mới. - Gọi HS đọc tiếng của mình, GV ghi bảng. - Yêu cầu thêm thanh vào tiếng đã có. - Ghi tiếng có thanh lên bảng. - Gọi HS đọc các tiếng trên bảng. - Tiếng có chứa vần /ao/ kết hợp được với mấy thanh? - Dấu thanh đặt ở vị trí nào? - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. * Việc 2: Viết 2a. Viết bảng con. - GV viết mẫu trên bảng, kết hợp nêu quy trình. - Quan sát, uốn nắn cho HS. - Yêu cầu tìm tiếng có vần ao, viết vào bảng con. - HD viết : báo, chào mào 2b. Viết vở Em tập viết 1, tập 2. - Treo bài viết mẫu lên bảng. - Hướng dẫn cách viết vở Em tập viết. - Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng mình học vần mới gì? - Vần /ao/ thuộc kiểu vần nào? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS. Hát - Kiểu vần có âm chính và âm cuối. - vần ay, ây. - 1 HS lên bảng viết tiếng cây lớp viết bảng con: mấy, tẩy, hãy. - Vần /ao/ - Phát âm CN, ĐT: /ao/ /ao/ /a/ - /o / - /ao/ - Vần /ao/ gồm có 2 âm, âm chính a, âm cuối o. - Vẽ trên bảng con. a o - đọc CN, ĐT - thực hiện - 3, 4 em đọc( đọc trơn, đọc phân tích). - HS chỉ và đọc trên bảng con, nêu các thành phần. - Thay ở bảng con. - Nêu nối tiếp, lớp phân tích tiếng: VD: cao, hao, chao, dao, đao, mao,... - Thêm thanh vào tiếng trong mô hình, nêu trước lớp, đọc phân tích. - VD: cao, chào, bão, cháo, đảo, gạo - Đọc CN, ĐT kết hợp phân tích Tiếng có chứa vần /ao/ kết hợp được với 6 thanh. - Dấu đặt ở âm chính. - 1, 2 em phân tích lại vần ao. - Viết bảng con ( 2 lần). - Tìm và viết, đọc tiếng viết được. - HS viết bảng con. - HS đọc CN - ĐT - HS viết bài. - Vần ao - Vần /ao/ thuộc kiểu vần có âm chính và âm cuối.
Tài liệu đính kèm: